Professional Documents
Culture Documents
bảo hiểm về con người
bảo hiểm về con người
IV. Bảo hiểm toàn diện đối với học sinh – sinh viên:
- Đối tượng bảo hiểm: con người
- Người được bảo hiểm: học sinh đang theo học các trường: nhà trẻ, mẫu giáo, phổ thông cơ sở,
phổ thông trung học, các trường đại học, cao đẳng, học sinh hoc nghề,..
- Phạm vi bảo hiểm:
+ Phạm vi bảo hiểm A: chết do mọi nguyên nhân
+ Phạm vi bảo hiểm B: thương tật thân thể do tai nạn
+ Phạm vi bảo hiểm C: ốm đau, bệnh tật
- Trường hợp loại trừ:
1. Hành động cố ý của Người được bảo hiểm hoặc người thừa kế hợp pháp (trừ trường hợp
trẻ em dưới 14 tuổi).
2. Người được bảo hiểm bị ảnh hưởng trực tiếp do sử dụng rượu, bia, ma túy hoặc các chất
kích thích tương tự khác.
3. Người được bảo hiểm tham gia đánh nhau trừ khi được xác nhận đó là hành động tự vệ.
4. Người được bảo hiểm từ 14 tuổi trở lên vi phạm nghiêm trọng pháp luật, các quy định của
nhà trường, chính quyền địa phương.
5. Điều trị hoặc sử dụng thuốc không theo hướng dẫn của cơ sở y tế.
6. Điều dưỡng, an dưỡng.
7. Nằm viện để kiểm tra sức khỏe hoặc khám giám định y khoa mà không liên quan đến việc
điều trị bệnh tật.
8. Điều trị hoặc phẫu thuật các bệnh tật bẩm sinh, những thương tật và chỉ định phẫu thuật có
từ trước ngày bắt đầu bảo hiểm.
9. Điều trị chưa được khoa học công nhận hoặc điều trị thử nghiệm.
10. Tạo hình thẩm mỹ, chỉnh hình, phục hồi chức năng, làm chân, tay giả, mắt giả, răng giả.
11. Kế hoạch hóa gia đình.
12. Bệnh đặc biệt.
13. Bệnh có sẵn. Tuy nhiên, điểm loại trừ này:
a. chỉ được áp dụng trong năm đầu tiên kể từ ngày bắt đầu bảo hiểm đối với hợp đồng bảo
hiểm nhóm dưới 50 thành viên.
b. không áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhóm có từ 50 thành viên trở lên.
14. Người được bảo hiểm mắc các bệnh giang mai, lậu, nhiễm vi rút HIV, sốt rét, lao và bệnh
nghề nghiệp.
15. Các hoạt động hàng không (trừ khi với tư cách là hành khách có vé), các cuộc diễn tập,
huấn luyện quân sự, tham gia chiến đấu của các lực lượng vũ trang.
16. Động đất, núi lửa, nhiễm phóng xạ.
17. Chiến tranh, nội chiến, đình công.
18. Khủng bố.
- Quyền lợi Người được bảo hiểm: Tùy theo trường hợp cụ thể và phạm vi bảo hiểm, Bảo
Minh bồi thường chi phí cho người được bảo hiểm bị chết, tai nạn, ốm đau, thương tật.
- Hiệu lực bảo hiểm:
1. Phạm vi bảo hiểm A chỉ có hiệu lực bảo hiểm sau 30 ngày kể từ ngày đóng phí bảo hiểm đối
với trường hợp chết không do tai nạn. Trường hợp chết do tai nạn, bảo hiểm có hiệu lực ngay
sau khi Người được bảo hiểm đóng phí bảo hiểm đầy đủ.
2. Phạm vi bảo hiểm B: bảo hiểm có hiệu lực ngay sau khi Người được bảo hiểm đã đóng phí
bảo hiểm đầy đủ.
3. Phạm vi bảo hiểm C:
Trường hợp ốm đau bệnh tật (không phải do tai nạn): bảo hiểm chỉ có hiệu lực sau 30 ngày kể
từ ngày Người được bảo hiểm đóng phí bảo hiểm đầy đủ.
Trường hợp sẩy thai, nạo thai theo chỉ định của bác sĩ, lấy u nang buồng trứng, điều trị thai
sản: bảo hiểm chỉ có hiệu lực sau 90 ngày kể từ ngày Người được bảo hiểm đóng phí bảo hiểm
đầy đủ.
Trường hợp sinh đẻ: bảo hiểm chỉ có hiệu lực sau 270 ngày kể từ ngày Người được bảo hiểm
đóng phí bảo hiểm đầy đủ
- Phí bảo hiểm:
+ Phạm vi bảo hiểm A: 0.35%
+ Phạm vi bảo hiểm B: 0.10%
+ Phạm vi bảo hiểm C: 0.45%
V. Bảo hiểm sức khỏe toàn diện:
- Đối tượng bảo hiểm: con người
- Người được bảo hiểm: mọi công dân Việt Nam và người nước ngoài đang sinh sống làm việc
tại Việt Nam từ 1-65 tuổi. Đối với chương trình bảo hiểm đặc biệt chỉ nhận tới 60 tuổi.
- Phạm vi bảo hiểm:
+ Phạm vi A: chết do ốm đau, bệnh tật, thai sản
+ Phạm vi B: chết và thương tật thân thể do tai nạn
+ Phạm vi C: ốm đau, bệnh tật, thai sản phải nằm viện hoặc phẫu thuật
- Trường hợp loại trừ bảo hiểm:
1. Hành động cố ý gây thiệt hại của Người được bảo hiểm hoặc người thừa kế hợp pháp (trừ
trường hợp người thừa kế là trẻ em dưới 14 tuổi).
2. Người được bảo hiểm có sử dụng rượu, bia, ma túy hoặc các chất kích thích tương tự khác.
3. Người được bảo hiểm vi phạm nghiêm trọng pháp luật, nội quy, quy định của chính quyền
địa phương hoặc các tổ chức xã hội.
4. Điều trị hoặc sử dụng thuốc không theo hướng dẫn của cơ sở y tế.
5. Điều dưỡng, an dưỡng, nằm viện để kiểm tra sức khỏe hoặc khám giám định y khoa mà
không liên quan đến việc điều trị bệnh tật.
6. Điều trị hoặc phẫu thuật các bệnh tật bẩm sinh, những thương tật và chỉ định phẫu thuật có
từ trước ngày bắt đầu bảo hiểm.
7. Điều trị chưa được khoa học công nhận hoặc điều trị thử nghiệm. Tạo hình thẩm mỹ, chỉnh
hình, phục hồi chức năng, làm chân, tay giả, mắt giả, răng giả.
8. Kế hoạch hóa gia đình.
9. Bệnh đặc biệt (chỉ áp dụng trong năm đầu tiên tham gia bảo hiểm)
10. Bệnh có sẵn. Tuy nhiên, điểm loại trừ này:
a. Chỉ được áp dụng trong năm đầu tiên kể từ ngày bắt đầu bảo hiểm đối với hợp đồng bảo
hiểm nhóm dưới 30 thành viên.
b. Không áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhóm có từ 30 thành viên trở lên.
11. Người được bảo hiểm mắc các bệnh giang mai, lậu, nhiễm vi rút HIV, sốt rét, lao và bệnh
nghề nghiệp.
12. Các hoạt động hàng không (trừ khi với tư cách là hành khách có vé), các cuộc diễn tập,
huấn luyện quân sự, tham gia chiến đấu của các lực lượng vũ trang.
13. Người được bảo hiểm tham gia đánh nhau trừ khi được xác nhận đó là hành động tự vệ.
14. Động đất, núi lửa, nhiễm phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, đình công, khủng bố.
+ Phạm vi B: có hiệu lực bảo hiểm ngay kể từ ngày hiệu lực bảo hiểm
+ Phạm vi C:
a. Trường hợp ốm đau bệnh tật (không phải do tai nạn): bảo hiểm chỉ có hiệu lực sau 30 ngày kể
từ ngày hiệu lực bảo hiểm.
b. Trường hợp sẩy thai, nạo thai theo chỉ định của bác sĩ, lấy u nang buồng trứng, điều trị thai
sản: bảo hiểm chỉ có hiệu lực sau 90 ngày kể từ ngày hiệu lực bảo hiểm.
c. Trường hợp sinh đẻ: bảo hiểm chỉ có hiệu lực sau 270 ngày kể từ ngày kể từ ngày hiệu lực
bảo hiểm.
- Quyền lợi bảo hiểm: bảng
STT Chương trình bảo hiểm Chương trình phổ thông Chương trình đặc biệt
Quyền lợi bảo hiểm
I Sinh mạng cá nhân
1 Chết do ốm đau, bệnh tật, Trả toàn bộ số tiền bảo hiểm Trả toàn bộ số tiền bảo hiểm
thai sản thuộc phạm vi ghi tại Phạm vi bảo hiểm A ghi tại Phạm vi bảo hiểm A
bảo hiểm
II Tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm
1 Chết do tai nạn Trả toàn bộ số tiền bảo hiểm Trả toàn bộ số tiền bảo hiểm
ghi tại phạm vi phạm vi bảo ghi tại Phạm vi bảo hiểm B
hiểm B
2 Thương tật vĩnh viễn Trả tỷ lệ phần trăm số tiền Trả tỷ lệ phần trăm số tiền
bảo hiểm ghi tại phạm vi bảo bảo hiểm ghi tại phạm vi bảo
hiểm B. Tỷ lệ phần trăm hiểm B. Tỷ lệ phần trăm
thương tật được quy định tại thương tật được quy định tại
bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm
do Bảo Minh ban hành. do Bảo Minh ban hành
3 Thương tật tạm thời Trả tỷ lệ phần trăm số tiền Trả chi phí điều trị thực tế và
bảo hiểm ghi tại phạm vi bảo trợ cấp mất giảm thu nhập
hiểm B. Tỷ lệ phần trăm 0,1% số tiền bảo hiểm/ ngày
thương tật được quy định tại điều trị, tối đa không quá 180
bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm ngày/năm bảo hiểm. Tổng số
do Bảo Minh ban hành tiền được trả không vượt quá
tỷ lệ phần trăm thương tật
tương ứng quy định tại Bảng
tỷ lệ trả tiền bảo hiểm do Bảo
Minh ban hành.
III Ốm đau, bệnh tật, thai sản thuộc phạm vi bảo hiểm phải nằm viện hoặc phẩu thuật
1 Nằm viện tây y ( tối đa 10 ngày đầu: trả 0,5% số 10 ngày đầu: Trả chi phí
không quá 60 ngày / năm tiền bảo hiểm/ ngày nằm viện điều trị thực tế và trợ cấp
bảo hiểm) Ngày thứ 11 trở đi: 0,3% số mất giảm thu nhập 0,08% số
tiền bảo hiểm / ngày nằm tiền bảo hiểm / ngày năm
viện viện. Tổng số tiền được trả
không quá 0,5% số tiền bảo
hiểm / ngày nằm viện.
Ngày thứ 11 trở đi: Trả chi
phí điều trị thực tế và trợ cấp
mất giảm thu nhập 0,05% số
tiền bảo hiểm / ngày nằm
viện. Tổng số tiền được trả
không quá 0,5% số tiền bảo
hiểm / ngày nằm viện.
2 Nằm viện đông y ( tối đa 20 ngày đầu: trả 0,2% số 20 ngày đầu: trả chi phí điều
không quá 90 ngày / năm tiền bảo hiểm/ ngày nằm viện trị thực tế, không quá 0,2%
bảo hiểm) Ngày thứ 21 trở đi: 0,1% số số tiền bảo hiểm / ngày năm
tiền bảo hiểm / ngày nằm viện
viện Ngày thứ 21 trở đi: trả chi
phí điều trị thực tế, không
quá 0,1% số tiền bảo hiếm /
ngày năm viện
3 Phẫu thuật Trả tỷ lệ phần trăm số tiền Trả chi phí hội chẩn, gây mê,
bảo hiểm tương ứng với từng chi phí mổ,phòng mổ. Tổng
loại phẫu thuật quy định tại số tiền được trả không vượt
Bảng tỷ lệ phẩu thuật do Bảo quá tỷ lệ phần trăm số tiền
Minh ban hành. bảo hiểm tương ứng với từng
loại phẩu thuật quy định tại
Bảng tỷ lệ phẩu thuật do
Bảo Minh ban hành.
8. Người được bảo hiểm dưới sự tác động của rượu, bia, ma túy hoặc các chất kích thích khác là
nguyên nhân trực tiếp gây nên ốm đau, bệnh tật;
9. Chiến tranh, xâm lược, hành vi của kẻ thù, các thế lực thù địch hoặc hoạt động chiến tranh
(cho dù có tuyên bố hay không), nội chiến, hành động khủng bố;
10. Người được bảo hiểm điều khiển xe không có giấy phép lái xe/giấy phép lái xe không hợp
lệ;
11. Các bệnh lây qua đường tình dục, các bệnh thuộc hội chứng suy giảm miễn dịch (HIV) bao
gồm các hội chứng liên quan đến AIDS và/hoặc bất cứ biến chứng hoặc biến đổi nào, điều trị
bệnh liệt dương hoặc bệnh lây truyền qua đường tình dục hay bất cứ hội chứng liên quan đến
AIDS hoặc các bệnh liên quan đến AIDS khác.
12. Các sự kiện gây ra bởi các bệnh thần kinh của Người được bảo hiểm, bị liệt hoặc động kinh,
trừ khi đó là hậu quả của Tai nạn.
13. Bệnh/Dị tật bẩm sinh (ngoại trừ bệnh dị tật tim bẩm sinh).
14. Loại trừ tử vong dịch bệnh ở người đã có bệnh đặc biệt.
1. Trường hợp tử vong, thương tật vĩnh viễn từ 60% trở lên do tai nạn, ốm đau, bệnh tật, thai
sản thuộc phạm vi bảo hiểm: chi trả toàn bộ số tiền bảo hiểm theo thỏa thuận tại Hợp đồng bảo
hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm.
2. Tử vong do tai nạn được hiểu là trường hợp:
a. Người được bảo hiểm bị tử vong trong vòng 12 tháng kể từ ngày xảy ra vụ tai nạn trong thời
hạn bảo hiểm và vụ tai nạn đó là nguyên nhân trực tiếp khiến cho Người được bảo hiểm bị tử
vong
b. Thi thể của Người được bảo hiểm không được tìm thấy trong vòng 12 tháng liên tục, kể từ
ngày xảy ra vụ tai nạn đối với Người được bảo hiểm trong thời hạn bảo hiểm với điều kiện Bảo
Minh đã được cung cấp đầy đủ các văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền có giá trị
chứng minh.
3. Trong trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này:
a. Bảo Minh sẽ giải quyết yêu cầu bồi thường bảo hiểm khi và chỉ khi Bảo Minh đã nhận được
cam kết bằng văn bản của Người thụ hưởng / Người thừa kế hợp pháp về việc sẽ hoàn trả cho
Bảo Minh toàn bộ số tiền bồi thường bảo hiểm đã nhận nếu Người được bảo hiểm tử vong
không phải do nguyên nhân trực tiếp là tai nạn hoặc Người được bảo hiểm vẫn còn sống sau thời
điểm xảy ra tai nạn.
b. Trong trường hợp Bảo Minh từ chối bồi thường khi áp dụng điều khoản này thì trách nhiệm
chứng minh thuộc về Người được bảo hiểm.
4. Trong trường hợp Người được bảo hiểm bị Tòa án có thẩm quyền tuyên bố mất tích theo quy
định pháp luật Việt Nam:
Nếu Người được bảo hiểm bị Tòa án có thẩm quyền tuyên bố mất tích trong thời hạn bảo hiểm
và không thuộc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, số tiền bồi thường được chi trả bằng
số tiền được trả trong trường hợp tử vong vào ngày bị mất tích theo Quyết định tuyên bố mất
tích của Tòa án có thẩm quyền.
5. Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt hiệu lực ngay tại thời điểm Bảo Minh đã trả hết Số tiền bảo
hiểm theo thỏa thuận tại Hợp đồng bảo hiểm.
- Thời hạn bảo hiểm: được xác định tương ứng với mỗi Người được bảo hiểm riêng biệt, nhưng
tối đa không quá một năm trong mọi trường hợp
*** Ưu điểm bảo hiểm con người: Bảo Minh giúp phòng tránh những rủi ro bất ngờ xảy ra
trong tương lai, hỗ trợ con người về mặt tài chính cho những trường hợp rủi ro nguy hiểm như
tai nạn, bệnh tật.