You are on page 1of 11

Công ty Bảo Hiểm Bảo Minh

**Bảo hiểm về con người**


Bao gồm:
1. Bảo hiểm du lịch quốc tế
2. Bảo hiểm du lịch trong nước
3. Bảo hiểm sức khỏe du lịch toàn cầu cho chủ thể
4. Bảo hiểm toàn diện đối với học sinh – sinh viên
5. Bảo hiểm sức khỏe toàn diện
6. Bảo hiểm sinh mạng và trợ cấp nằm viện

I. Bảo hiểm du lịch quốc tế:


- Đối tượng bảo hiểm: con người và tài sản
- Người được bảo hiểm: Công dân Việt Nam ra nước ngoài tham quan, nghỉ mát, thăm viếng
bạn bè, bà con dự các hội nghị quốc tế , đại hội, thi đấu thể thao, làm việc theo ca các hình
thức sau:
 Tập thể đi thành đoàn có tổ chức và chương trình cụ thể đã định trước
 Cá nhân
- Phạm vi bảo hiểm:
 Tử vong do tai nạn; Thương tật vĩnh viễn do tai nạn; Khi sử dụng phương tiện vận tải công
cộng; Hỗ trợ chi phí học hành của trẻ em; Chi phí y tế do tai nạn và ốm đau, chi phí nha khoa
do tai nạn; Trợ cấp tiền mặt khi nằm viện; Chi phí cho thân nhân đi thăm.
 Chi phí đưa trẻ em hồi hương, vận chuyển khẩn cấp, vận chuyển hài cốt/mai táng, bảo lãnh
thanh toán viện phí, thiệt hại hành lý và tư trang, hỗ trợ du lịch toàn cầu, hành lý bị tri hoãn,
mất giấy tờ thông hành, cắt ngắn hay huỷ bỏ chuyến đi, lỡ nối chuyến, trách nhiệm cá nhân,
bắt cóc và con tin, tổn thất tư gia vì hoả hoạn và trong trường hợp bị khủng bố.
- Các loại trừ bảo hiểm:
 Loại trừ chung theo quy định.
 Bệnh tật hay tổn thương có sẵn, bệnh mãn tính.
 Nổi loạn, đình công, chiến tranh. Liên quan trực tiếp, gián tiếp tới hoạt động khủng bố.
 Tác động của phản ứng hạt nhân hoặc nhiễm phòng xạ.
 Tổn thất gián tiếp hoặc thệt hại mang tính hậu quả.
- Quyền lợi được bảo hiểm: Tùy theo trường hợp cụ thể Bảo Minh bồi thường chi phí cho
người được bảo hiểm bị chết, thương tật, về hành lý và vật dụng riêng bị mất
- Thời hạn bảo hiểm: Từ ngày & thời điểm khởi hành tính từ điểm khởi hành quốc tế tại nước
xuất hành và kết thúc vào thời điểm trở về nước xuất hành tại khu vực đến quốc tế hoặc vào
lúc nửa đêm của ngày cuối cùng của hiệu lực bảo hiểm, tuỳ theo thời điểm nào sớm hơn sẽ
được áp dụng.

II. Bảo hiểm du lịch trong nước:


- Đối tượng bảo hiểm: con người
- Người được bảo hiểm: người đi tham quan nghỉ mát, tắm biển, leo núi hoặc nghỉ tại khách
sạn, nhà khách trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam
- Phạm vi bảo hiểm:
 Chết, thương tật thân thể do tai nạn.
 Chết do ốm đau, bệnh tật bất ngờ trong thời hạn bảo hiểm.
 Chết hoặc thương tật thân thể do người được bảo hiểm có hành động cứu người, cứu tài sản
của Nhà nước, của nhân dân và tham gia chống các hành động phạm pháp.
- Quyền lợi bảo hiểm:
 Trường hợp Người được bảo hiểm bị chết do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm, Bảo Minh sẽ trả
toàn bộ số tiền bảo hiểm ghi trong hợp đồng bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm.
 Trường hợp Người được bảo hiểm bị thương do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm, Bảo Minh trả
tiền bảo hiểm theo quy định tại Bảng trả tiền bảo hiểm đính kèm theo quy tắc này
 Trường hợp Người được bảo hiểm bị chết do ốm đau, bệnh tật thuộc phạm vi bảo hiểm, Bảo
Minh sẽ trả 50% Số tiền bảo hiểm ghi trong hợp đồng bảo hiểm.
- Các loại trừ bảo hiểm:
 Người được Bảo hiểm cố ý vi phạm: pháp luật, nội quy, quy định của cơ quan du lịch, của
chính quyền địa phương nơi du lịch.
 Hành động cố ý của Người được bảo hiểm hoặc người thừa kế hợp pháp (là người được chỉ
định nhận tiền bảo hiểm theo giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc di chúc hay theo pháp luật).
 Người được bảo hiểm bị ảnh hưởng của rượu, bia, ma túy hay các chất kích thích tương tự
khác.
 Điều trị hoặc sử dụng thuốc không theo chỉ dẫn của Y, Bác sĩ điều trị.
 Chiến tranh
- Thời hạn bảo hiểm:
 Bảo hiểm chuyến: Có hiệu lực kể từ thời gian bắt đầu chuyến du lịch và kết thúc khi chuyến du
lịch hoàn thành theo thời gian và tại địa điểm ghi trong hợp đồng.
 Bảo hiểm tại khách sạn: Có hiệu lực kể từ thời điểm người được bảo hiểm hoàn thành thủ tục
nhận phòng tại khách sạn cho đến 12 giờ ngày kết thúc bảo hiểm ghi trong giấy chứng nhận
bảo hiểm.
 Bảo hiểm tại điểm: Có hiệu lực kể từ khi người được bảo hiểm qua cửa kiểm soát vé để vào
khu du lịch và kết thúc ngay khi ra cửa kiểm soát vé đó.
III. Bảo hiểm sức khỏe du lịch toàn cầu cho chủ thẻ
- Đối tượng bảo hiểm:
+ Tất cả các Chủ thẻ có chi phí vận chuyển được tính vào thẻ, từ đủ 18 tuổi đến đủ 80 tuổi và
thẻ có hiệu lực nằm trong thời hạn bảo hiểm
+ Vợ/chồng của chủ thẻ từ đủ 18 – đủ 80 tuổi
+ Con phụ thuộc của Chủ thẻ
- Phạm vi bảo hiểm: Toàn cầu
- Điều kiện tham gia bảo hiểm: để được chấp thuận việc tham gia bảo hiểm theo Quy tắc bảo
hiểm này, Người được bảo hiểm phải dùng thẻ Ngân hàng để thanh toán trong các trường hợp
sau:
+ Thanh toán toàn bộ tiền vé của phương tiện vận chuyển công cộng trước khi bắt đầu chuyến
đi cho Người được bảo hiểm.
+ thanh toán ít nhất 50% chi phí trọn gói của chuyến đi trước khi bắt đầu cho Người được bảo
hiểm.
- Các loại trừ bảo hiểm:
1. Người được bảo hiểm có sử dụng rượu, bia, đồ uống có cồn vượt quá giới hạn cho phép của
pháp luật tại nơi Tai nạn xảy ra hoặc hành động do có tác động của việc sử dụng rượu, bia, đồ
uống có cồn vượt quá giới hạn cho phép của pháp luật tại nơi tai nạn xảy ra;
2. Hành vi cố ý tự gây thương tích, tự vẫn, tự hủy hoại hoặc bất cứ tình trạng tương tự với việc
tự gây thương tích, tự vẫn, tự hủy hoại mà Người được bảo hiểm cố gắng gây ra;
3. Ốm đau, bệnh tật, suy nhược cơ thể hoặc tinh thần, hoặc bất cứ việc điều trị y tế hoặc phẫu
thuật cho các tình trạng sức khỏe đó;
4. Việc đi đến các công trường và địa điểm nguy hiểm có cảnh báo nguy hiểm (chẳng hạn như
các địa điểm dưới nước, mỏ, các công trình xây dựng, dàn khoan dầu khí);
5. Việc Người được bảo hiểm phục vụ trong quân đội, hải quân hoặc không quân của bất cứ nước
nào;
6. Việc Người được bảo hiểm tham gia vào bất cứ hoạt động nào của quân đội, cảnh sát hoặc
phòng cháy chữa cháy;
7. Các hoạt động được Người được bảo hiểm thực hiện với tư cách là người điều khiển hoặc
thành viên của đội lái Phương tiện Vận tải Công cộng;
8. Đi trên máy bay do Tổ chức tài trợ của Người được bảo hiểm sở hữu hoặc thuê;
9. Đi trên máy bay là phương tiện vận tải công cộng nhưng do một tổ chức thuê;
10. Đi trên máy bay quân sự hoặc bất cứ máy bay nào đòi hỏi phải có giấy phép riêng (không phải
là giấy phép vận chuyển hành khách công cộng) hoặc giấy miễn trừ đặc biệt;
11. Việc vi phạm pháp luật của Người được bảo hiểm hoặc Người thụ hưởng hoặc người đại diện
của Người được bảo hiểm hoặc người đại diện người thụ hưởng;
12. Sự xả thải, phát tán, rò rỉ, xâm nhập, thoát, tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với bất cứ vật liệu,
khí, chất sinh học, hóa học, hạt nhân, phóng xạ nào hoặc tình trạng ô nhiễm nào;
13. Việc Người được bảo hiểm dùng thuốc, dược phẩm có chứa chất ma túy hoặc bị tác dụng của
chất ma túy, trừ khi theo chỉ dẫn của bác sĩ;
14. Người được bảo hiểm sử dụng rượu kết hợp với bất cứ loại thuốc hoặc dược phẩm nào;
15. Hành động Chiến tranh và Khủng bố trừ khi sự việc đó xảy ra theo:
a. Quyền lợi Vận tải Công cộng; hoặc
b. Quyền lợi Di chuyển đến và rời khỏi Sân bay; hoặc
c. Quyền lợi Khu vực Sân bay và trên máy bay
- Thời điểm chấm dứt bảo hiểm ( hiệu lực bảo hiểm): sẽ chấm dứt kể từ ngày Người được
bảo hiểm không còn là Chủ thẻ được bảo hiểm theo chương trình của Ngân hàng hay khi Hợp
đồng bảo hiểm chấm dứt, tùy theo thời điểm nào đến trước.

IV. Bảo hiểm toàn diện đối với học sinh – sinh viên:
- Đối tượng bảo hiểm: con người
- Người được bảo hiểm: học sinh đang theo học các trường: nhà trẻ, mẫu giáo, phổ thông cơ sở,
phổ thông trung học, các trường đại học, cao đẳng, học sinh hoc nghề,..
- Phạm vi bảo hiểm:
+ Phạm vi bảo hiểm A: chết do mọi nguyên nhân
+ Phạm vi bảo hiểm B: thương tật thân thể do tai nạn
+ Phạm vi bảo hiểm C: ốm đau, bệnh tật
- Trường hợp loại trừ:
1. Hành động cố ý của Người được bảo hiểm hoặc người thừa kế hợp pháp (trừ trường hợp
trẻ em dưới 14 tuổi).
2. Người được bảo hiểm bị ảnh hưởng trực tiếp do sử dụng rượu, bia, ma túy hoặc các chất
kích thích tương tự khác.
3. Người được bảo hiểm tham gia đánh nhau trừ khi được xác nhận đó là hành động tự vệ.
4. Người được bảo hiểm từ 14 tuổi trở lên vi phạm nghiêm trọng pháp luật, các quy định của
nhà trường, chính quyền địa phương.
5. Điều trị hoặc sử dụng thuốc không theo hướng dẫn của cơ sở y tế.
6. Điều dưỡng, an dưỡng.
7. Nằm viện để kiểm tra sức khỏe hoặc khám giám định y khoa mà không liên quan đến việc
điều trị bệnh tật.
8. Điều trị hoặc phẫu thuật các bệnh tật bẩm sinh, những thương tật và chỉ định phẫu thuật có
từ trước ngày bắt đầu bảo hiểm.
9. Điều trị chưa được khoa học công nhận hoặc điều trị thử nghiệm.
10. Tạo hình thẩm mỹ, chỉnh hình, phục hồi chức năng, làm chân, tay giả, mắt giả, răng giả.
11. Kế hoạch hóa gia đình.
12. Bệnh đặc biệt.
13. Bệnh có sẵn. Tuy nhiên, điểm loại trừ này:
a. chỉ được áp dụng trong năm đầu tiên kể từ ngày bắt đầu bảo hiểm đối với hợp đồng bảo
hiểm nhóm dưới 50 thành viên.
b. không áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhóm có từ 50 thành viên trở lên.
14. Người được bảo hiểm mắc các bệnh giang mai, lậu, nhiễm vi rút HIV, sốt rét, lao và bệnh
nghề nghiệp.
15. Các hoạt động hàng không (trừ khi với tư cách là hành khách có vé), các cuộc diễn tập,
huấn luyện quân sự, tham gia chiến đấu của các lực lượng vũ trang.
16. Động đất, núi lửa, nhiễm phóng xạ.
17. Chiến tranh, nội chiến, đình công.
18. Khủng bố.
- Quyền lợi Người được bảo hiểm: Tùy theo trường hợp cụ thể và phạm vi bảo hiểm, Bảo
Minh bồi thường chi phí cho người được bảo hiểm bị chết, tai nạn, ốm đau, thương tật.
- Hiệu lực bảo hiểm:
1. Phạm vi bảo hiểm A chỉ có hiệu lực bảo hiểm sau 30 ngày kể từ ngày đóng phí bảo hiểm đối
với trường hợp chết không do tai nạn. Trường hợp chết do tai nạn, bảo hiểm có hiệu lực ngay
sau khi Người được bảo hiểm đóng phí bảo hiểm đầy đủ.
2. Phạm vi bảo hiểm B: bảo hiểm có hiệu lực ngay sau khi Người được bảo hiểm đã đóng phí
bảo hiểm đầy đủ.
3. Phạm vi bảo hiểm C:
 Trường hợp ốm đau bệnh tật (không phải do tai nạn): bảo hiểm chỉ có hiệu lực sau 30 ngày kể
từ ngày Người được bảo hiểm đóng phí bảo hiểm đầy đủ.
 Trường hợp sẩy thai, nạo thai theo chỉ định của bác sĩ, lấy u nang buồng trứng, điều trị thai
sản: bảo hiểm chỉ có hiệu lực sau 90 ngày kể từ ngày Người được bảo hiểm đóng phí bảo hiểm
đầy đủ.
 Trường hợp sinh đẻ: bảo hiểm chỉ có hiệu lực sau 270 ngày kể từ ngày Người được bảo hiểm
đóng phí bảo hiểm đầy đủ
- Phí bảo hiểm:
+ Phạm vi bảo hiểm A: 0.35%
+ Phạm vi bảo hiểm B: 0.10%
+ Phạm vi bảo hiểm C: 0.45%
V. Bảo hiểm sức khỏe toàn diện:
- Đối tượng bảo hiểm: con người
- Người được bảo hiểm: mọi công dân Việt Nam và người nước ngoài đang sinh sống làm việc
tại Việt Nam từ 1-65 tuổi. Đối với chương trình bảo hiểm đặc biệt chỉ nhận tới 60 tuổi.
- Phạm vi bảo hiểm:
+ Phạm vi A: chết do ốm đau, bệnh tật, thai sản
+ Phạm vi B: chết và thương tật thân thể do tai nạn
+ Phạm vi C: ốm đau, bệnh tật, thai sản phải nằm viện hoặc phẫu thuật
- Trường hợp loại trừ bảo hiểm:
1. Hành động cố ý gây thiệt hại của Người được bảo hiểm hoặc người thừa kế hợp pháp (trừ
trường hợp người thừa kế là trẻ em dưới 14 tuổi).
2. Người được bảo hiểm có sử dụng rượu, bia, ma túy hoặc các chất kích thích tương tự khác.
3. Người được bảo hiểm vi phạm nghiêm trọng pháp luật, nội quy, quy định của chính quyền
địa phương hoặc các tổ chức xã hội.
4. Điều trị hoặc sử dụng thuốc không theo hướng dẫn của cơ sở y tế.
5. Điều dưỡng, an dưỡng, nằm viện để kiểm tra sức khỏe hoặc khám giám định y khoa mà
không liên quan đến việc điều trị bệnh tật.
6. Điều trị hoặc phẫu thuật các bệnh tật bẩm sinh, những thương tật và chỉ định phẫu thuật có
từ trước ngày bắt đầu bảo hiểm.
7. Điều trị chưa được khoa học công nhận hoặc điều trị thử nghiệm. Tạo hình thẩm mỹ, chỉnh
hình, phục hồi chức năng, làm chân, tay giả, mắt giả, răng giả.
8. Kế hoạch hóa gia đình.
9. Bệnh đặc biệt (chỉ áp dụng trong năm đầu tiên tham gia bảo hiểm)
10. Bệnh có sẵn. Tuy nhiên, điểm loại trừ này:
a. Chỉ được áp dụng trong năm đầu tiên kể từ ngày bắt đầu bảo hiểm đối với hợp đồng bảo
hiểm nhóm dưới 30 thành viên.
b. Không áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhóm có từ 30 thành viên trở lên.
11. Người được bảo hiểm mắc các bệnh giang mai, lậu, nhiễm vi rút HIV, sốt rét, lao và bệnh
nghề nghiệp.
12. Các hoạt động hàng không (trừ khi với tư cách là hành khách có vé), các cuộc diễn tập,
huấn luyện quân sự, tham gia chiến đấu của các lực lượng vũ trang.
13. Người được bảo hiểm tham gia đánh nhau trừ khi được xác nhận đó là hành động tự vệ.
14. Động đất, núi lửa, nhiễm phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, đình công, khủng bố.

- Hiệu lực bảo hiểm:


+ Phạm vi A: chỉ có hiệu lực bảo hiểm sau 30 ngày kể từ ngày hiệu lực bảo hiểm

+ Phạm vi B: có hiệu lực bảo hiểm ngay kể từ ngày hiệu lực bảo hiểm
+ Phạm vi C:
a. Trường hợp ốm đau bệnh tật (không phải do tai nạn): bảo hiểm chỉ có hiệu lực sau 30 ngày kể
từ ngày hiệu lực bảo hiểm.
b. Trường hợp sẩy thai, nạo thai theo chỉ định của bác sĩ, lấy u nang buồng trứng, điều trị thai
sản: bảo hiểm chỉ có hiệu lực sau 90 ngày kể từ ngày hiệu lực bảo hiểm.
c. Trường hợp sinh đẻ: bảo hiểm chỉ có hiệu lực sau 270 ngày kể từ ngày kể từ ngày hiệu lực
bảo hiểm.
- Quyền lợi bảo hiểm: bảng
STT Chương trình bảo hiểm Chương trình phổ thông Chương trình đặc biệt
Quyền lợi bảo hiểm
I Sinh mạng cá nhân

1 Chết do ốm đau, bệnh tật, Trả toàn bộ số tiền bảo hiểm Trả toàn bộ số tiền bảo hiểm
thai sản thuộc phạm vi ghi tại Phạm vi bảo hiểm A ghi tại Phạm vi bảo hiểm A
bảo hiểm
II Tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm

1 Chết do tai nạn Trả toàn bộ số tiền bảo hiểm Trả toàn bộ số tiền bảo hiểm
ghi tại phạm vi phạm vi bảo ghi tại Phạm vi bảo hiểm B
hiểm B

2 Thương tật vĩnh viễn Trả tỷ lệ phần trăm số tiền Trả tỷ lệ phần trăm số tiền
bảo hiểm ghi tại phạm vi bảo bảo hiểm ghi tại phạm vi bảo
hiểm B. Tỷ lệ phần trăm hiểm B. Tỷ lệ phần trăm
thương tật được quy định tại thương tật được quy định tại
bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm
do Bảo Minh ban hành. do Bảo Minh ban hành
3 Thương tật tạm thời Trả tỷ lệ phần trăm số tiền Trả chi phí điều trị thực tế và
bảo hiểm ghi tại phạm vi bảo trợ cấp mất giảm thu nhập
hiểm B. Tỷ lệ phần trăm 0,1% số tiền bảo hiểm/ ngày
thương tật được quy định tại điều trị, tối đa không quá 180
bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm ngày/năm bảo hiểm. Tổng số
do Bảo Minh ban hành tiền được trả không vượt quá
tỷ lệ phần trăm thương tật
tương ứng quy định tại Bảng
tỷ lệ trả tiền bảo hiểm do Bảo
Minh ban hành.
III Ốm đau, bệnh tật, thai sản thuộc phạm vi bảo hiểm phải nằm viện hoặc phẩu thuật

1 Nằm viện tây y ( tối đa 10 ngày đầu: trả 0,5% số 10 ngày đầu: Trả chi phí
không quá 60 ngày / năm tiền bảo hiểm/ ngày nằm viện điều trị thực tế và trợ cấp
bảo hiểm) Ngày thứ 11 trở đi: 0,3% số mất giảm thu nhập 0,08% số
tiền bảo hiểm / ngày nằm tiền bảo hiểm / ngày năm
viện viện. Tổng số tiền được trả
không quá 0,5% số tiền bảo
hiểm / ngày nằm viện.
Ngày thứ 11 trở đi: Trả chi
phí điều trị thực tế và trợ cấp
mất giảm thu nhập 0,05% số
tiền bảo hiểm / ngày nằm
viện. Tổng số tiền được trả
không quá 0,5% số tiền bảo
hiểm / ngày nằm viện.
2 Nằm viện đông y ( tối đa 20 ngày đầu: trả 0,2% số 20 ngày đầu: trả chi phí điều
không quá 90 ngày / năm tiền bảo hiểm/ ngày nằm viện trị thực tế, không quá 0,2%
bảo hiểm) Ngày thứ 21 trở đi: 0,1% số số tiền bảo hiểm / ngày năm
tiền bảo hiểm / ngày nằm viện
viện Ngày thứ 21 trở đi: trả chi
phí điều trị thực tế, không
quá 0,1% số tiền bảo hiếm /
ngày năm viện
3 Phẫu thuật Trả tỷ lệ phần trăm số tiền Trả chi phí hội chẩn, gây mê,
bảo hiểm tương ứng với từng chi phí mổ,phòng mổ. Tổng
loại phẫu thuật quy định tại số tiền được trả không vượt
Bảng tỷ lệ phẩu thuật do Bảo quá tỷ lệ phần trăm số tiền
Minh ban hành. bảo hiểm tương ứng với từng
loại phẩu thuật quy định tại
Bảng tỷ lệ phẩu thuật do
Bảo Minh ban hành.

VI. Bảo hiểm sinh mạng và trợ cấp nằm viện:


- Đối tượng bảo hiểm:
1. Người được bảo hiểm là cá nhân có độ tuổi từ đủ 18 (mười tám) tuổi trở lên vào ngày hiệu lực
Hợp đồng bảo hiểm, cư trú tại Việt Nam và được Bảo Minh chấp nhận bảo hiểm theo quy tắc
bảo hiểm này. Bảo Minh không nhận bảo hiểm và không chịu trách nhiệm với các trường hợp
sau:
+ Người có tiền sử hoặc đang bị bệnh tâm thần, thần kinh, phong, ung thư
+ Người đang trong thời gian điều trị thương tật do tai nạn hoặc điều trị nội trú/phẫu thuật do
bệnh tật tại các cơ sở y tế.
2. Bên mua bảo hiểm phải có giao kết Hợp đồng tín dụng hợp pháp với Tổ chức tín dụng
- Phạm vi bảo hiểm:
+ Người được bảo hiểm bị tai nạn, ốm đau, bệnh tật, thai sản là nguyên nhân trực tiếp khiến cho
Người được bảo hiểm bị tử vong hoặc bị thương tật vĩnh viễn từ 60% trở lên
+ Người được bảo hiểm bị tòa án có thẩm quyền tuyên bố mất tích theo quy định pháp luật Việt
Nam
- Các loại trừ bảo hiểm:
1. Người được bảo hiểm tử vong do lỗi cố ý của Bên mua bảo hiểm hoặc người thụ hưởng.
Người được bảo hiểm bị thương tật vĩnh viễn do lỗi cố ý của chính bản thân Người được bảo
hiểm hoặc Bên mua bảo hiểm hoặc người thụ hưởng. Trong trường hợp một hoặc một số người
thụ hưởng cố ý gây ra tử vong hay thương tật vĩnh viễn cho Người được bảo hiểm, doanh nghiệp
bảo hiểm vẫn phải trả tiền bảo hiểm cho những người thụ hưởng khác theo thoả thuận trong hợp
đồng bảo hiểm
2. Động đất, núi lửa, nhiễm phóng xạ, chất độc, chất nổ các chất nguy hiểm của phóng xạ hạt
nhân một phần hay toàn bộ;
3. Người được bảo hiểm điều trị hoặc sử dụng thuốc không theo hướng dẫn của bác sĩ điều trị;
4. Điều trị y tế chưa được khoa học công nhận, điều trị thử nghiệm.
5. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn hai năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm
đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm tiếp tục có hiệu lực;
6. Người được bảo hiểm tham gia vào các hoạt động sau: Hàng không (trừ trường hợp là hành
khách trên các chuyến bay dân dụng), các cuộc diễn tập huấn luyện quân sự của các lực lượng
vũ trang, tham gia các hoạt động thi đấu thể thao chuyên nghiệp và tham gia các môn thể thao
sau đây với mức độ nghiệp dư: đua xe hơi, xe mô tô, đua ngựa, các loại thể thao trên không, leo
núi, săn bắn và các môn thể thao đối kháng trực tiếp giữa hai người;
7. Tai nạn, tổn thất/thiệt hại phát sinh do lỗi cố ý vi phạm pháp luật của Người được bảo hiểm
gây ra bao gồm: vượt đèn đỏ, uống rượu bia vượt quá nồng độ cồn cho phép theo quy định của
pháp luật, đua xe, chạy xe vào đường cấm, khu vực cấm, xe chạy đêm không có đủ đèn chiếu
sáng theo quy định, chạy xe ngược chiều, và các hành vi vi phạm pháp luật khác đến mức truy tố
Hình sự;

8. Người được bảo hiểm dưới sự tác động của rượu, bia, ma túy hoặc các chất kích thích khác là
nguyên nhân trực tiếp gây nên ốm đau, bệnh tật;
9. Chiến tranh, xâm lược, hành vi của kẻ thù, các thế lực thù địch hoặc hoạt động chiến tranh
(cho dù có tuyên bố hay không), nội chiến, hành động khủng bố;
10. Người được bảo hiểm điều khiển xe không có giấy phép lái xe/giấy phép lái xe không hợp
lệ;
11. Các bệnh lây qua đường tình dục, các bệnh thuộc hội chứng suy giảm miễn dịch (HIV) bao
gồm các hội chứng liên quan đến AIDS và/hoặc bất cứ biến chứng hoặc biến đổi nào, điều trị
bệnh liệt dương hoặc bệnh lây truyền qua đường tình dục hay bất cứ hội chứng liên quan đến
AIDS hoặc các bệnh liên quan đến AIDS khác.
12. Các sự kiện gây ra bởi các bệnh thần kinh của Người được bảo hiểm, bị liệt hoặc động kinh,
trừ khi đó là hậu quả của Tai nạn.
13. Bệnh/Dị tật bẩm sinh (ngoại trừ bệnh dị tật tim bẩm sinh).
14. Loại trừ tử vong dịch bệnh ở người đã có bệnh đặc biệt.

- Quyền lợi Người được bảo hiểm:

1. Trường hợp tử vong, thương tật vĩnh viễn từ 60% trở lên do tai nạn, ốm đau, bệnh tật, thai
sản thuộc phạm vi bảo hiểm: chi trả toàn bộ số tiền bảo hiểm theo thỏa thuận tại Hợp đồng bảo
hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm.
2. Tử vong do tai nạn được hiểu là trường hợp:
a. Người được bảo hiểm bị tử vong trong vòng 12 tháng kể từ ngày xảy ra vụ tai nạn trong thời
hạn bảo hiểm và vụ tai nạn đó là nguyên nhân trực tiếp khiến cho Người được bảo hiểm bị tử
vong
b. Thi thể của Người được bảo hiểm không được tìm thấy trong vòng 12 tháng liên tục, kể từ
ngày xảy ra vụ tai nạn đối với Người được bảo hiểm trong thời hạn bảo hiểm với điều kiện Bảo
Minh đã được cung cấp đầy đủ các văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền có giá trị
chứng minh.
3. Trong trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này:
a. Bảo Minh sẽ giải quyết yêu cầu bồi thường bảo hiểm khi và chỉ khi Bảo Minh đã nhận được
cam kết bằng văn bản của Người thụ hưởng / Người thừa kế hợp pháp về việc sẽ hoàn trả cho
Bảo Minh toàn bộ số tiền bồi thường bảo hiểm đã nhận nếu Người được bảo hiểm tử vong
không phải do nguyên nhân trực tiếp là tai nạn hoặc Người được bảo hiểm vẫn còn sống sau thời
điểm xảy ra tai nạn.
b. Trong trường hợp Bảo Minh từ chối bồi thường khi áp dụng điều khoản này thì trách nhiệm
chứng minh thuộc về Người được bảo hiểm.
4. Trong trường hợp Người được bảo hiểm bị Tòa án có thẩm quyền tuyên bố mất tích theo quy
định pháp luật Việt Nam:
Nếu Người được bảo hiểm bị Tòa án có thẩm quyền tuyên bố mất tích trong thời hạn bảo hiểm
và không thuộc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, số tiền bồi thường được chi trả bằng
số tiền được trả trong trường hợp tử vong vào ngày bị mất tích theo Quyết định tuyên bố mất
tích của Tòa án có thẩm quyền.
5. Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt hiệu lực ngay tại thời điểm Bảo Minh đã trả hết Số tiền bảo
hiểm theo thỏa thuận tại Hợp đồng bảo hiểm.

- Thời hạn bảo hiểm: được xác định tương ứng với mỗi Người được bảo hiểm riêng biệt, nhưng
tối đa không quá một năm trong mọi trường hợp
*** Ưu điểm bảo hiểm con người: Bảo Minh giúp phòng tránh những rủi ro bất ngờ xảy ra
trong tương lai, hỗ trợ con người về mặt tài chính cho những trường hợp rủi ro nguy hiểm như
tai nạn, bệnh tật.

You might also like