Professional Documents
Culture Documents
15
Thực hành Chế biến thực dưỡng ThS. Phạm Hồng Hiếu
B5. Trong menu bên trái của menu Test, đặt tên mẫu trong Sample Identification (Product
Name và Batch Name), xác định kích thước mẫu trong Samle Dimensions (chọn Block), nhấn
lưu mẫu.
B6. Trong menu ở giữa của menu Test, đặt tên phương pháp đo, cài đặt phương pháp đo:
Test Target là %Deformation, Target Value là 75%, Trigger Load là 2g, Test Speed là 2 mm/s,
Probe là TA11/1000, Fixture là TA-FSF, chọn vị trí lưu file trong Choose Folder, bấm lưu.
B7. Đặt mẫu có kích thước như đã khai báo lên bàn đỡ chứa mẫu.
B8. Trong menu bên trái của menu Test (Adjust Beam), hạ cần đo xuống vị trí thích hợp
bằng nút mũi tên.
B9. Nhấn Run Test để bắt đầu và đợi cần đo hoạt động. Chọn “No” khi máy hỏi có muốn
tăng tốc độ dữ liệu (data rate) hay không.
B10. Trong menu Results chọn trục đo và bấm lưu file hình ảnh.
B11. Thay đổi mẫu khác (vệ sinh cần đo và bàn đỡ chứa mẫu) và lặp lại các bước từ B7-
B10 đến khi xong toàn bộ mẫu. Nhấn lưu khi máy hỏi.
B12. Lấy file Excel và file hình ảnh về phân tích và so sánh.
B13. Đưa cần đo về vị trí ban đầu.
B14. Tắt máy, vệ sinh thiết bị.
16