Professional Documents
Culture Documents
SVTH: NHÓ M 4
0
MỤC LỤC
PHẦN I: LÝ THUYẾT......................................................................................................2
a) Giớ i thiệu:.............................................................................................................2
d) Hiệu chỉnh:...........................................................................................................4
1. Cá ch vậ n hà nh thiết bị TA.Xtplus:......................................................................9
a) Chuẩ n bị:...............................................................................................................9
BÀI 2: ĐO CẤU TRÚC SẢN PHẨM BÁNH QUY BẰNG PHƯƠNG PHÁP TPA.......14
1. Đo độ dò n củ a bá nh quy.........................................................................................14
b) Phép đo bẻ gãy.....................................................................................................14
c) Xá c định đầ u đo...................................................................................................15
e) Kết quả................................................................................................................15
1
PHẦN I: LÝ THUYẾT
- Ưu điểm: đa dụ ng và dễ sử dụ ng.
- Bên cạ nh đó chương trình cò n có thể thự c hiện cá c tính nă ng như lặ p lạ i test nhiều
lầ n hay trì hoã n test. Chương trình có cà i đặ t thư viện test chuẩ n giú p ngườ i sử dụ ng
thự c hiện đượ c cá c test cơ bả n. Có thể tự xây dự ng chuỗ i lệch phù hợ p vớ i yêu cầ u
riêng biệt trên phầ n mềm đượ c cung cấ p.
+ Phả i đượ c đặ t trên nền phẳ ng, vữ ng chắ c, trá nh tiếp xú c vớ i á nh nắ ng và nhiệt độ
mô i trườ ng thay đổ i độ t ngộ t.
Nhiệt độ 0 - 40°C
Ẩ m độ 0 - 90%
2
Hình: Máy đo cấu trúc Texture-analyzer (TA.Xtplus)
+ Tầ n số 47 Hz đến 63 Hz
+ V.A 120 VA
3
+ Bấ m đồ ng thờ i cả 2 nú t để di chuyển cá nh tay đi xuố ng vớ i tố c độ 20mm/s (đến
500 kg) hay 13 mm/s (trên 500 kg)
RESET:
+ Bấ m nú t RESET để ngừ ng chạ y test trong trạ ng thá i đượ c điều khiển Test vẫn
đượ c tiếp tụ c chạ y trở về vị trí RESET và sau đó sẽ ngừ ng lạ i. Mụ c đích là để thự c
hiện cá c test đo đượ c tích hợ p và o chuỗ i lệnh.
STOP:
EMERGENCY STOP:
d) Hiệu chỉnh:
Lự c:
4
- Ngoà i ra, nếu là ngườ i sử dụ ng sau và khô ng biết ngườ i sử dụ ng trướ c đó đã sử
dụ ng bộ phậ n tả i nà o thì nên hiệu chỉnh má y. Khô ng nhấ t thiết phả i hiệu chỉnh má y
mỗ i ngà y.
+ Nhấ n NEXT.
5
+ Nhấ n Finish, hộ p hộ i thoạ i sẽ thô ng bá o nếu quá trình hiệu chỉnh thà nh cô ng.
Nhấ c quả câ n ra khỏ i vị trí hiệu chỉnh sau khi hộ p hộ i thoạ i thô ng bá o thà nh cô ng
hiển thị.
- Quả câ n đượ c nhấ c ra khỏ i vị trí bệ hiệu chỉnh quá sớ m. đả m bả o quả câ n đượ c
nhấ c lên vị trí bệ hiểu chỉnh sau khi chương trình thô ng bá o quá trình hiệu chỉnh đã
thà nh cô ng.
6
+ Ghi lạ i chiều cao củ a sả n phẩ m trong quá trình đo
+ Sử dụ ng Button Trigger
- Returndistance (mm): 30
- Return Speed (mm/Sec): 10
- Contact Force (g): 1
+ Nhấ n OK để bắ t đầ u quá trình hiệu chỉnh.
+ Hộ p hộ i thoạ i hiện ra khi quá trình hiệu chỉnh chiều cao đầ u đo thà nh cô ng.
- Kiểm tra Hiệu chỉnh Lự c (Check Force Calibration)
- Để kiểm tra Lự c, nhấ p chuộ t và o T.A. – Calibrate- Check Force.
- Đặ t quả câ n lên vị trí bệ hiệu chỉnh và kiểm tra lạ i số ghi (chênh lệch khoả ng 1%
củ a khả nă ng tả i).
2. Phương pháp TPA:
7
TPA ( texture profile analysis) là mộ t phương phá p dù ng cô ng cụ để xá c định cấ u
trú c củ a thự c phẩ m bằ ng lự c nén cơ họ c. Đâ y là phương phá p đá nh giá đượ c nhiều
thuộ c tính cấ u trú c củ a thự c phẩ m trong mộ t lầ n thử , thiết bị kỹ thuậ t sử dụ ng
đườ ng cong củ a lự c, đườ ng cong củ a sự biến dạ ng để phâ n loạ i cá c đặ c tính cấ u trú c
then chố t củ a mẫ u, là cầ u nố i vớ i cả m quan.
- Phương phá p nà y chỉ dù ng lự c nén. Mẫ u đượ c tiến hà nh nén 2 lầ n liên tiếp. Việc lặ p
lạ i thao tá c nhiều lầ n giú p ta có thể tính toá n đượ c cá c đặ c tính cấ u trú c. Kết quả thu
đượ c là mộ t đườ ng cong thể hịn quan hệ giữ a lự c và thờ i gian.
- Cá c thuộ c tính cấ u trú c như: độ cứ ng, độ cố kết, độ nhớ t, độ đà n hồ i có thể đươc
đá nh giá từ đườ ng cong nà y. Là phương phá p đa chứ c năng, có nhiều ứ ng dụ ng
trong cô ng nghiệp.
- Kiểm tra TPA bao gồ m 2 chu kì (nén/giả m nén). Mỗ i chu kỳ có phép thử 2 lầ n cắ n
“two bite” test.
-Mẫ u có thể bị ép đến 90%.
- Quan hệ giữ a lự c/thờ i gian và lự c/biến dạ ng sẽ đượ c ghi lạ i trong nhữ ng chu kỳ
nén và giả m nén.
- Từ đườ ng cong lự c/thờ i gian, nhiều thong số cấ u trú c như khả nă ng gã y vỡ , độ
cứ ng, độ dai, tính co giã n sẽ đượ c rú t ra.
- TPA test đượ c sử dụ ng trong lê, đà o, thịt bò , bò bít tết, bơ Cheddar, quả hồ đà o.
Ưu và nhược điểm của phương pháp:
❖Ưu điểm:
✓ Thao tá c dễ thự c hiện và dù ng hầ u hết ở cá c nơi.
✓ Kết hợ p đượ c vớ i cá c thiết bị khá c như má y vi tính để thu đượ c cá c biểu đồ thuậ n
lợ i cho việc phâ n tích kết quả .
8
❖ Nhượ c điểm: Khó có sự đồ ng nhấ t kết quả thu đượ c vớ i thự c tế đá nh giá khi thự c
hiện trên hộ i đồ ng và đâ y cũ ng chính là đặ c điểm chung củ a phương phá p phâ n tích
cô ng cụ .
+ Nhấ p chuộ t và o “Library‟ nếu muố n chọ n cá c test trong thư viện test chuẩ n.
+ Điền thô ng tin cho mụ c “file name” và “path” trong hộ p thoạ i mớ i xấ t hiện, khô ng
nhấ t thiết phả i điền đầ y đủ cá c thô ng tin cò n lạ i. Chọ n OK để bắ t đầ u test đo.
9
+ Khi test đo đượ c thự c hiện, đồ thị sẽ đượ c hiển thị đồ ng thờ i. Nếu ngườ i sử dụ ng
chưa hà i lò ng về chuỗ i lệnh thì có thể tự viết riêng cá c chuỗ i lệnh đo.
+ Ngườ i sử dụ ng có thể phâ n tích cá c đồ thị bằ ng cá ch sử dụ ng cá c Macro. Để dễ dà ng
trong việc quả n lý dữ liệu và phâ n tích số liệu, ngườ i sử dụ ng nên tạ o Project
( Chọn File – Project – New Project).
2. Các bước tiến hành phương pháp TPA đối với sản phẩm xúc xích
a) Chuẩn bị:
- Mô tả mẫ u: xú c xích, đườ ng kính khoả ng 18-19mm, cắ t mẫ u cao 30 mm
- Chỉ tiêu cầ n đo: Hardness, Springiness, Cohesiveness, Gumminess, Chewiness,
- Chuẩ n bị mẫ u: xú c xích có thể đượ c bọ c 1 lớ p nylon trên bề mặ t để khô ng bị dính.
Phương phá p để biến dạ ng tự do, cố định mộ t khoả ng chạ y L1=15 mm (distance).
Dù ng đồ thị lự c theo thờ i gian.
- Phép đo: nén
- Đầ u đo: dù ng đầ u nén hình trụ (d = 30 mm)
b) Các điều kiện đo được cài đặt cho máy:
10
Qua tiếp xú c củ a đầ u dò , ta thu đượ c 1 biểu đồ xá c định cá c thô ng số đo lườ ng và
cá c thô ng số tính toá n cầ n xá c định đố i vớ i từ ng mẫ u thự c phẩ m, đượ c thể hiện qua
nhữ ng đườ ng cong lên xuố ng biểu thị 2 lầ n nén ép.
Biểu đồ mẫ u khi chạ y :
Hình. Biến dạng kết cấu tiêu biểu của chu kỳ nén hai lần cắn
11
Springiness (Độ đà n hồ i - S): tỉ số giữ a khoả ng thờ i gian nén lầ n thứ 2/khoả ng
thờ i gian nén lầ n thứ 1. Giá trị độ đà n hồ i khô ng có đơn vị.
length2
S= length1
Cohesiveness (Độ cố kết - C): tỉ số giữ a diện tích vù ng dướ i đườ ng nén lầ n thứ
area2
2/diện tích vù ng dướ i đườ ng nén lầ n thứ 1. C = . Giá trị tính cố kết khô ng có
area1
đơn vị.
Gumminess (Độ keo dính - G, đơn vị : g hay N): là đặ c tính củ a sả n phẩ m bá n rắn
có độ cứ ng thấ p và độ cố kết cao. G = H x C
Chewiness (Độ nhai - Ch, đơn vị : g hay N) : Ch = G x S = H x C x S dù ng để đo
năng lượ ng yêu cầ u nhai sả n phẩ m.
Đồ thị và xử lí số liệu:
12
Đồ thị sau khi chạy TPA với sản phẩm là xúc xích
Tính toán :
Springiness :
length2 20.085
S= = = 1.5953
length1 12.590
Cohesiveness
area2 6527.098
C= = = 0.7856
area1 8308.346
Hardness H= 1836.273 (g) hay (N)
Gumminess G=H x C = 1836.273 x 0.7856 = 1442.5761 (g) hay (N)
Chewiness Ch= G x S = 1442.5761 x 1.5953 = 2301.3416 (g) hay (N)
Cá c yếu tố ả nh hưở ng đo kết cấ u:
Nhiệt độ phò ng tạ i lú c đo
Nhiệt độ mẫ u vậ t tạ i lú c đo
Điều kiệ n đầ u đo
Tố c độ đâ m đo
Mứ c độ chịu lự c củ a cả m biến
Kích thướ c đầ u đo
Kiểu đầ u đo
Lự c cao nhấ t mà ta á p dụ ng.
13
Phân tích các giá trị đo cấu trúc trên dựa vào các liên kết hóa học cấu thành nên
sản phẩm xúc xích, và bằng phương pháp chế biến xúc xích:
Nguyên liệu chính là m nên xú c xích bao gồ m thịt heo, mỡ heo, da heo và cá c phụ
liệu, gia vị, phụ gia,..
Trong đó :
+ Mỡ heo là nguồ n cung cấ p chấ t béo. Mỡ có tá c dụ ng là m tă ng độ dính, độ béo, độ
bó ng, là m tă ng giá trị cả m quan cho sả n phẩ m.
+ Da heo đượ c sử dụ ng trong chế biến xú c xích nhằ m là m tă ng khả năng kết dính,
tă ng độ dai cho xú c xích.
+ Phụ liệu:
✓Nướ c đá vảy có vai trò rấ t quan trọ ng trong quá trình chế biến, giú p cho việc giữ
nhiệt độ thấ p (dướ i 120C) trong quá trình xay (do sự ma sá t xả y ra giữ a cá c dao và
nguyên liệu đưa và o), ngoà i ra nó cò n là dung mô i giú p hò a tan cá c chấ t phụ gia. Cò n
ả nh hưở ng đến khả nă ng tạ o nhũ tương, tham gia và o việc tạ o cấ u trú c và trạ ng thá i
củ a sả n phẩ m thự c phẩ m chế biến, đồ ng thờ i là m tă ng độ ẩ m cũ ng như trọ ng lượ ng
củ a sả n phẩ m.
✓Đườ ng có khả nă ng liên kết vớ i nướ c bằ ng liên kết hydro, biến nướ c tự do thà nh
nướ c liên kết gó p phầ n là m giả m hoạ t tính củ a nướ c
14
BÀI 2: ĐO CẤU TRÚC SẢN PHẨM BÁNH QUY BẰNG PHƯƠNG PHÁP TPA
1.Đo độ dòn của bánh quy.
b) Phép đo bẻ gãy
Xá c định độ gã y vỡ (Fracture Strength (g)): pp đo: NT5G45_R
15
Chỉ tiêu đá nh gía độ gã y vỡ (Fracture Strength (g)): là giá trị củ a đỉnh peak đầ u tiên
có ý nghĩa (nơi mà lự c có hiện tƣợ ng tụ t giả m) (thể hiện là giá trị force 3 trên file
TPAFRAC.RES). Mộ t số sả n phẩ m khô ng có peak này khô ng có giá trị độ gã y vỡ .
- Sử dụ ng đầ u đo: Cá c đầ u đo dạ ng hình cầ u
- Phương phá p đo: Nén 2 lầ n dọ c theo hình trụ củ a mẫ u bằ ng đầ u nén hình trụ
20mm vớ i hà nh trình 12mm, tố c độ 1mm/s. Kết quả là trung bình củ a 5 lầ n
đo.
e) Kết quả
16
17