Professional Documents
Culture Documents
COM
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
LỜI CẢM ƠN
----------- -----------
Đối với mỗi sinh viên đồ án tốt nghiệp có vai trò rất quan trọng, đặc biệt là khối
nghành kĩ thuật như trường Đại học Xây Dưng. Nó giúp sinh viên vận hoàn thiện,
tổng hợp, vận dụng những kiến thức đã tích lũy, trau dồi trong suốt quá trình học
tập tại trường.
Được sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS. Phan Ý Thuận và sự cố gắng, tìm tòi
học hỏi của bản thân sau 3 tháng em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp của mình với
đề tài:” Thiết kế kĩ thuật bể chứa trụ đứng V=45000m3”. Đây là đề tài mang ý
nghĩa thực tế cao, em cũng đã cố gắng tập trung nghiên cứa, học hỏi , làm việc
nghiêm túc nhưng kiến thức còn hạn chế, kinh nghiệm thiết kế thi công thực tế chưa
có, khối lượng công việc lớn vì vậy không tránh khỏi những sai sót, em rất mong
được sự, hướng dẫn, chỉ bảo của các thầy cô để em có thể hoàn thiện mình hơn khi
ra trường.
Qua đây cho phép em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô trong
trường Đại học Xây Dựng nói chung, các thầy cô trong Viện Xây dựng Công trình
biển nói riêng đã truyền đạt, dạy dỗ em trong suốt quá trinh học tập tại trường.
Đặc biệt cho phép em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới
PGS.TS.Phan Ý Thuận đã trực tiếp, tận tình hướng dẫn em hoàn thành đồ án tốt
nghiệp này.
Em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè - Những
người đã luôn ở bên cạnh động viên, giúp đỡ em trong những lúc khó khăn nhất khi
làm đồ án tốt nghiệp này.
Sinh viên
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
3.1. Trọng lượng bản thân của bể chứa : ( Xem phụ lục 4 )........................55
3.2. Tải trọng ngang lên đài cọc......................................................................56
3.3. Tải trọng phân bố trên đài móng............................................................56
3.4. Tải trọng phân bố đều lên dầm vòng......................................................56
3.5. Tải trọng theo phương ngang tác dụng lên dầm vòng...........................57
4. Kiểm tra chiều sâu đáy đài:........................................................................58
5. Tính toán sức chịu tải của cọc.....................................................................59
5.1. Sức chịu tải của cọc theo vật liệu.............................................................59
5.2. Sức chịu tải của cọc theo kết quả xuyên tiêu chuẩn SPT......................59
6. Xác định số lượng cọc..................................................................................61
7. Xác định tải trọng phân phối lên cọc.........................................................62
8. Tính lún cho hệ kết cấu móng.....................................................................62
9. Xác định độ cứng của các lò xo...................................................................63
10. Đưa vào sơ đồ tính và nhập các số liệu tải trọng vào sơ đồ.................64
11. Xác định tải trọng phân phối lên các cọc................................................64
12. Tính toán kiểm tra cọc.............................................................................64
12.1. Khi vận chuyển......................................................................................64
12.2. Trường hợp đưa cọc lên giá búa:.........................................................65
12.3. Tính toán thép móc cẩu:.......................................................................66
13. Tính toán kiểm tra đài cọc.......................................................................67
13.1. Kiểm tra điều kiện đâm thủng.............................................................67
13.2. Tính cốt thép cho đài cọc......................................................................69
14. Tính cốt thép cho dầm vòng.....................................................................72
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN BẰNG MÁY TÍNH.................................................74
1. Tải trọng tác dụng lên bể............................................................................74
1.1. Tải trọng gió tác dụng lên mái bể............................................................74
1.2. Tải trọng gió tác dụng lên thân bể..........................................................74
2. Tải trọng mái................................................................................................83
3. Áp lực của chất lỏng....................................................................................84
4. Mô hình hóa nền đất....................................................................................86
5. Tính toán máy tính......................................................................................86
5.1. Tính toán với móng mềm.........................................................................86
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
- Mái bể: Cũng được tổ hợp từ các tấm thép hàn lại với các dạng chính như
sau: Mái nón, mái treo, mái cầu, mái trụ cầu.
Cột Cột
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
3. Bể chứa cầu
Bể chứa cầu dùng để chứa hơi hoá lỏng với áp lực dư P d =( 0.25-1.8)MPa.
Thể tích bể V = 600-4000 m3 .
Bể được ghép từ các tấm thép cong hai chiều và được chế tạo bằng cách cán
nguội hoặc dập nóng. Các tấm thép được hàn với nhau bằng đường hàn đối đầu.
Cách chia các tấm trên mặt cầu có nhiều hình dáng khác nhau, múi kinh tuyến với
các mạch song song hoặc so le.
Bể được đặt trên gối dạng vành hay thanh cống bằng thép ống hoặc thép chữ
I. Dùng thanh chống đảm bảo được biến dạng tự do cho bể. Các thanh chống nên
tiếp xúc với mặt bể để giảm ứng suất cục bộ và không tỳ vào đường hàn nối các
tấm của vỏ bể.
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Bể chứa cầu
4. Bể chứa hình giọt nước
Khuynh hướng đi tìm một giải pháp kết cấu cho ứng lực trên bể tương đối
đồng nhất đã đưa đến giải pháp bể dạng giọt nước.
Loại bể này thường được dùng để chứa xăng nhẹ do khả năng chịu được áp
suất cao do khí dư bay hơi và có vòng quay sản phẩm lớn.
Bể chứa hình giọt nước được đặt trên hệ giá đỡ, được tổ hợp từ các thanh
thép ống. Hệ giá đỡ này được đặt trên móng bêtông cốt thép.
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
dụng loại vật liệu là hợp kim nhôm (aluminum). Ưu điểm chính của hệ kết cấu mái
này là lắp dựng đơn giản, trọng lượng nhẹ do đó giảm được tải trọng tác dụng lên
thân bể, móng bể dẫn đến giảm được giá thành xây dựng Kết cấu mái Dome là một
loại kết cấu mái làm từ hợp kim aluminum ngày nay được sử dụng rất nhiều để làm
hệ thống mái cho các bể chứa.. Người ta dùng nó để thay thế cho các loại mái thép
nặng nề. Với trọng lượng nhẹ và vượt được nhịp lớn, loại kết cấu này đem lại rất
nhiều lợi ích cho nhà sử dụng. Cấu tạo của nó gồm 2 phần chính.
Hệ thống khung đỡ không gian với các nút liên kết đặc biệt. Các phần tử
thanh được cấu tạo từ dầm chữ I và được liên kết với nhau bằng bulông
thông qua một bản đệm. Cấu tạo của hệ thống này như sau.
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Hệ thống các panel kín được liên kết vững chắc vào các phần tử thanh. Hình
dạng loại mái này như sau
Kết cấu mái này được liên kết và đỡ bởi bể thông qua các khung đỡ đựơc bố trí đều
xung quanh thành bể.
Các tính chất đặc trưng của hệ kết cấu này như sau:
Bảo dưỡng đơn giản, không cần phá vỡ kết cấu và không cần sơn phủ
Đảm bảo tính kín nước, kết quả thí nghiệm cho thấy loại mái này loại trừ
đựơc sự đi vào của nước mưa.
Giảm sự hấp thụ nhiệt bởi tác động bên ngoài do mái cấu tạo từ aluminum là
hợp kim có mầu sáng trắng.
Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm của bể chứa.
Có trọng lượng nhẹ và vượt nhịp lớn do được chế tạo từ hợp kim aluminum
và thép không gỉ.
Có thể thử và điều chỉnh với những thay đổi nhỏ nhất.
Tuổi thọ của kết cấu mái có thể trên 50 năm.
Đáp ứng được yêu cầu thiết kế cho những bể chứa đặc biệt.
Dễ dàng lắp đặt, có thể lắp đặt trên mặt đất sau đó tiến hành cẩu lắp lên hoặc
lắp đặt trực tiếp trên bể.
Có thể thiết kế cho tải trọng gió và tuyết lớn.
SVTH: Nguyễn Xuân Thành
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
III. Nhu cầu và tình hình xây dựng các công trình bể chứa ở Việt Nam
Bể chứa bắt đầu xuất hiện ở Việt Nam vào đầu thể kỷ 20 với mục đích chủ
yếu nhằm phục vụ cho công cuộc khai phá thuộc địa của thực dân Pháp. Sau khi đất
nước độc lập, cùng với sự phát triển của đất nước nhu cầu sử dụng bể chứa cũng
tăng theo. Bể chứa chủ yếu tập trung và phổ biến ở Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh,
Cần Thơ, Vũng Tàu và mới đây nhất là khu lọc hóa dầu Dung Quất – Quảng
Ngãi(do BP làm tổng thầu). Các công trình này đã đáp ứng nhu cầu phục vụ cho
mục đích dân sự, công nghiệp và quốc phòng – an ninh như bể chứa nước, xăng
dầu, khí hóa lỏng.
Do hạn chế về mặt kỹ thuật nên các công trình bể chứa được xây dựng ở
Việt Nam chủ yếu là dạng trụ đứng, còn các dạng bể chứa khác như bể cầu, bể hình
giọt nước còn phải đi mua của nước ngoài.Vì vậy việc nghiên cứu và áp dụng các
công nghệ tiên tiến trong thiết kế và thi công các công trình bể chứa là rất quan
trọng đặc biệt là trong giai đoạn mới khi nhu cầu sử dụng năng lượng (có xuất phát
từ các sản phẩm dầu khí) của nước ta tăng cao.
Dưới đây là một số hình ảnh về các công trình bể chứa tại nhà máy lọc hóa
dầu Dung Quất :
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
(2.1)
Trong đó:
- Hln là chiều cao tối ưu của bể
- Rkh là cường độ tính toán của đường hàn đối đầu chịu kéo, lấy bằng cường
độ chịu kéo của vật liệu: Rkh = 40000(T/m2)
- là tổng chiều dày của bản đáy và mái, = 13(mm) =0.013(m)
- 1 là tỷ trọng của chất lỏng (dầu) chứa trong bể, 1 = 0.8(T/m3)
- n1 là hệ số vượt tải: n1 = 1.5
- là hệ số điều kiện làm việc
Thay số vào ta được: Hln = 19.75 (m) các phương án đưa ra có chiều cao
H lựa chọn xung quanh giá trị Hln = 19.75 (m)
Đường kính tương ứng với chiều cao H là:
( 2.2 )
Trong đó:
- V là thể tích bể chứa
- D là đường kính bể
Lựa chọn kích thước bể phải thỏa mãn điều kiện:
Chiều cao không được quá lớn để dễ dàng cho việc chữa cháy khi có sự cố
xảy ra
Chiều cao không được quá nhỏ vì nếu chiều cao nhỏ thì đường kính D lớn sẽ
làm tăng diện tích mặt thoáng của chất lỏng, lượng chất lỏng bốc hơi sẽ lớn
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
làm giảm độ an toàn của công trình (gây ra áp lực dư lớn) và gây ô nhiễm
môi trường
Tổng khối lượng thép của thân bể và đáy bể phải là nhỏ nhất
Ta dự định trước thân bể được hàn từ các tấm thép có kích thước 2x9m và
chiều dày đáy bể là 8mm. Ta sẽ tính toán theo các trường hợp sau để lựa chọn ra
trường hợp tối ưu nhất :Trong tính toán sơ bộ ta tính chiều dày theo phương pháp
1foot (0.3m), phương pháp này chỉ áp dụng cho bể có đường kính nhỏ hơn hoặc
bằng 60m(200ft)
Theo phương pháp này thì chiều dày thành bể được tính toán theo công thức
sau:
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Chọn sơ bộ (1foot)
LỚP MCL(m) Td (mm) Td'(mm) Tt(mm) Tc(mm) KL (t) Tổng KL(t)
1 19.7 27.67 25.67 30.02 32 85.28
2 17.7 25.02 23.02 26.92 28 74.62
3 15.7 22.37 20.37 23.83 25 66.62
4 13.7 19.73 17.73 20.73 23 61.29
5 11.7 17.08 15.08 17.64 20 53.29
490.273
6 9.7 14.44 12.44 14.55 17 45.29
7 7.7 11.79 9.79 11.45 13 34.63
8 5.7 9.14 7.14 8.36 10 26.64
9 3.7 6.50 4.50 5.26 8 21.31
10 1.7 3.85 1.85 2.17 8 21.31
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Phương pháp điểm thiết kế biến thiên (Varible design point method) là
phương pháp tính lặp bề dày thành bể tại điểm thiết kế căn cứ vào bề dày thành bể
đầu tiên của tầng tôn sát đáy, với bề dày của tầng tôn sát đáy được tính theo
phương pháp 1foot.
Phương pháp này thường được áp dụng để tính toán đối với bể trụ đứng lớn
và cực lớn có đường kính lớn hơn 200 feet.
Số tầng tôn của bể được xác định theo công thức sau:
( 2.5 )
Trong đó:
- Ht là chiều cao bể (m).
- Hi là chiều cao của mỗi tầng tôn (m).
Phương pháp này được sử dụng khi điều kiện sau thỏa mãn:
( 2.6 )
Trong đó:
- L = (500Dt)0,5
- D là đường kính bể (m).
- t là chiều dày tầng đáy(mm).
- H là mực chất lỏng thiết kế lớn nhất (m).
( 2.7 )
- Trong điều kiện kiểm tra áp lực
( 2.8 )
Các giá trị t1d ,t1t không đuợc lớn hơn các giá trị t pd ,tpt (chiều dày sơ bộ của
tầng đáy được tính theo phương pháp 1foot).
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
( 2.9 )
Trong đó:
- h1 là chiều cao tầng đáy (m)
- R là bán kính của bể (m)
- t1 là chiều dày của tầng một ứng với hai điều kiện thiết kế và kiểm tra áp lực
(không kể tới ăn mòn).
Nếu ≤ 1.375 thì t2 =t1
Nếu ≥ 2.625 thì t2 =t2a
Nếu nằm trong khoảng từ 1,375 và 2,625 thì :
( 2.10 )
Trong đó: t2a là chiều dày của tầng 2 được xác định tại điểm cách đáy của
tầng 2 một khoảng x = Min(x1, x2, x3), t2a được tính toán qua cách lặp sau:
( 2.11 )
( 2.12 )
( 2.13 )
( 2.14 )
( 2.15 )
Với:
TL là chiều dày của tầng thấp hơn
Tu là chiều dày sơ bộ của tầng 2 thay đổi theo các lần lặp:
- lần 1: tu được tính theo phương pháp 1foot
- lần 2: tu = t1x
- lần 3: tu = t2x
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Tính toán bề dày nhỏ nhất (tx) của lớp vỏ phía trên theo điều kiện kiểm tra và
thử áp lực theo công thức sau:
- Trong điều kiện kiểm tra:
( 2.16 )
- Trong điều kiện thử áp lực:
( 2.17 )
Bằng cách tính lặp như trên ta có kết quả tính toán chiều dày thành bể như
sau :
Bảng II. 4. Chiều dày các phân đoạn bể.
Đoạn thân bể(lớp) chiều dày (mm)
1 32
2 28
3 26
4 24
5 22
6 20
7 18
8 16
9 14
10 12
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
( 2.18 )
Trong đó:
- tba là chiều dày của tấm vành khăn
- H là chiều cao lớn nhất của mực chất lỏng chứa trong bể
- G là tỷ trọng chất lỏng chứa trong bể
Thay số vào (2.18) ta có:
Chọn kích thước của tấm vành khăn sao cho phù hợp với kích thước của tấm
thép sản xuất thực tế. Vì vậy chọn bề rộng của tấm vành khăn là 2000 mm, phần
nhô ra phía ngoài bể là 200 mm.
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
( 2.19 )
Trong đó:
- H1 là khoảng cách theo phương đứng giữa vành chống trung gian với thép
góc ở đỉnh bể hay là khoảng cách lớn nhất không cần gia cường
- t là bề dày tầng bể trên cùng
- D là đường kính bể thiết kế
( 2.20 )
Trong đó:
- Wtr là chiều cao quy đổi của thành bể
- W là chiều cao thực tế của thành bể
- tuniform là bề dày tầng tôn trên cùng
- tactual là bề dày thực tế của thành bể
Thay số vào ta có kết quả như sau:
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Chiều cao ổn định quy đổi thân bể: Hqd = Wtr = 17.43 (m)
Nhận xét: Hqd = 17.42 > 11.9 = H1 suy ra cần phải đặt vành gia cường, và chỉ
cần thiết kế một vành chống gió
Vị trí của vành chống gió trung gian:
Chiều cao chuyển đổi của đoạn thân bể từ vành chống gió trung gian đến
đỉnh bể và đến đáy bể phải nhỏ hơn chiều cao ổn định H1
Không được đặt nằm trong phạm vi 150 mm của đường hàn vòng. Khi tính
toán sơ bộ vành chống gió đặt trong phạm vi 150 mm của đường hàn thì nó
phải được đặt ở dưới.
Từ các điều kiện trên ta chọn được vị trí đặt vành chống gió trung gian: nằm
giữa tầng thứ 8 cách đáy của tầng 9 là 1000 mm.
Tính toán tiết diện vành chống gió
Theo API650(3.9.7.6) moment kháng uốn của vành chống gió trung gian
được tính theo công thức :
( 2.20 )
Trong đó:
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
d
b
R
x x
o
z
d
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
1. Thiết kế mái bể
1.1. Lựa chọn kết cấu mái bể
Do đặc điểm kết cấu mái chỉ có tác dụng che nắng che mưa, tải trọng tác
dụng chủ yếu lên mái là tải trọng gió, tải trọng bản thân và hoạt tải sửa chữa nên ta
lựa chọn kết cấu mái là mái nón có cột trung tâm đỡ mái.
Kết cấu đỡ mái là các hệ thống dàn vì kèo hướng tâm và các dàn vì kèo được
liên kết với nhau ngoài mặt phẳng bằng hệ thống các xà gồ vòng.
1.2. Đặc điểm
Do các tấm lợp của mái bể là các tấm thép hình có bề dầy 2 mm, và yêu cầu
sử dụng trên mái ít. Cần đảm bảo độ thoát nước an toàn trong quá trình sử dụng.
Nhịp của dàn vì kèo khá lớn, độ dốc nhỏ, chiều cao của dàn bị hạn chế
1.3. Xác định các kích thước cơ bản của mái
Theo TCVN chiều cao dàn phụ thuộc vào nhịp và độ dốc mái, ngoài ra nó
còn phụ thuộc vào các điều kiện riêng biệt cụ thể của mái.
Với dàn có độ dốc i = 100 và nhịp dàn là L = 26 m. Ta chọn chiều cao dàn
theo yêu cầu và điều kiện cụ thể h = 1.5 m.
Hệ thanh bụng của dàn được bố trí để các nút trùng với các vị trí đặt tải, là vị
trí liên kết giữa dàn và xà gồ. Góc nghiêng hợp lý của các thanh bụng vào khoảng
300 – 550. Có thể dùng hệ thanh bụng tam giác và có thể là thanh đứng, thanh xiên ,
hoặc kết hợp giữa các hệ thanh. Khoảng cách giữa các nút phụ thuộc vào tấm lợp.
Mái dạng hình nón, có góc hợp với mặt ngang bể là: i = 10 0, độ dốc của mái
bể được lựa chọn sao cho phù hợp với điều kiện đảm bảo độ thoát nước tốt, và sao
cho tải trọng ngang tác dụng lên thành bể là nhỏ nhất.
Liên kết hai đầu dàn: một đầu dàn được liên kết cứng với đầu cột, coi như là
liên kết ngàm, còn một đầu, một nửa thanh đứng đầu dàn được liên kết vào thành
bể. Và các tấm mái cũng được hàn kín với thành bể .
1.4. Tải trọng tác dụng lên mái
Trọng lượng tấm mái, với chiều dầy tấm mái là t = 2 mm, vậy trọng lượng
tấm mái trên một mét vuông là :
Pm = 78 x 1 x 1 x 0.002 = 0.156 (kN/m2).
Trọng lượng lớp cách nhiệt: Pcn = 0.05 (kN/m2).
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Hoạt tải trên mái (theo TCVN 2737, mái không sử dụng, không có người đi
lại) là: Pht = 0.75 (kN/m2
Tải trọng gió: tính toán theo tiêu chuẩn: TCVN 2737- 1995[2]. Do độ dốc
mái rất nhỏ nên tải trọng gió tác dụng lên mái là gió hút.
Áp lực gió xác định như sau: W = W0kc
Trong đó:
- W0 :áp lực gió,dựa vào vị trí xây dựng là Đình Vũ thuộc thành phố Hải
Phòng(IV.B) ta tra phụ lục E[2] và bảng 4[2] suy ra: W0 =155 (daN/m2)
- K: Hệ số kể tới sự thay đổi gió theo độ cao.
Bảng III.1. Hệ số k(z) theo độ cao và dạng địa hình.
3 1 0.80 0.47
5 1.07 0.88 0.54
10 1.18 1.00 0.66
15 1.24 1.08 0.74
20 1.29 1.13 0.80
30 1.37 1.22 0.89
40 1.43 1.28 0.97
50 1.47 1.34 1.03
60 1.51 1.38 1.08
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Ta có bảng tải trọng gió tác dụng lên mái bể như sau:
Bảng III. 2. Tải trọng gió tác dụng lên mái bể.
z Hệ số k CZ Wo Wz B dt df Pi
21.50 1.14 -0.61 1.55 -1.08 5.29 1.74 1.74 -0.99
21.82 1.15 -0.61 1.55 -1.08 4.95 1.74 1.74 -0.93
22.14 1.15 -0.61 1.55 -1.08 4.61 1.74 1.74 -0.87
22.47 1.15 -0.61 1.55 -1.09 4.27 1.74 1.74 -0.81
22.79 1.16 -0.61 1.55 -1.09 3.93 1.74 1.74 -0.74
23.11 1.16 -0.61 1.55 -1.09 3.59 1.74 1.74 -0.68
23.43 1.16 -0.61 1.55 -1.09 3.25 1.74 1.74 -0.62
23.76 1.16 -0.61 1.55 -1.10 2.91 1.74 1.74 -0.56
24.08 1.17 -0.61 1.55 -1.10 2.57 1.74 1.74 -0.49
24.40 1.17 -0.61 1.55 -1.10 4.43 1.74 1.74 -0.85
24.72 1.17 -0.61 1.55 -1.10 3.75 1.74 1.74 -0.72
25.04 1.18 -0.61 1.55 -1.11 3.07 1.74 1.74 -0.59
25.37 1.18 -0.61 1.55 -1.11 2.39 1.74 1.74 -0.46
25.69 1.18 -0.61 1.55 -1.11 1.71 1.74 1.74 -0.33
26.01 1.18 -0.61 1.55 -1.12 1.03 1.74 1.74 -0.20
26.33 1.19 -0.61 1.55 -1.12 0.18 1.74 1.74 -0.04
Tổ hợp 1 bao gồm trọng lượng tấm mái, trọng lượng lớp cách nhiệt, hoạt tải
trên mái và tải trọng gió.
Tổ hợp 2 bao gồm trọng lượng tấm mái, trọng lượng lớp cách nhiệt và hoạt
tải trên mái
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Tổ hợp 3 bao gồm trọng lượng tấm mái, trọng lượng lớp cách nhiệt và tải
trọng gió
1.5. Tính toán thiết kế chi tiết kết cấu mái:
1.5.1. Tính toán xà gồ vòng:
Để tính toán xà gồ vòng ta lấy một xà gồ nguy hiểm nhất để tính toán(xà gồ
có nhịp tính toán dài nhất).
Xà gồ là cấu kiện chịu uốn xiên có ta dùng thép hình cán sẵn có dạng chữ
nhật hoặc hình chữ C, chữ I.
Nhịp của xà gồ là các bước dàn. Do đặc điển của mái tròn là các dàn hướng
tâm vì vậy các nhịp của xà gồ thay đổi. Ta chọn xà gồ ngoài cùng có nhịp lớn nhất
để tính toán.
Để tiết kiệm vật liệu và giảm tải trọng tác dụng lên mái ta thiết kế tiết diện
xà gồ thay đổi theo nhịp của xà gồ. Nhưng vẫn giữ nguyên chiều cao của xà gồ để
đảm bảo độ phẳng của mái.
Chọn tiết diện xà gồ có mặt cắt ngang là chữ C rỗng.
Xác định tải trọng tác dụng lên xà gồ:
Tải trọng tác dụng lên xà gồ được xác định như sau.
Trong đó:
- qc : Tải trọng tiêu chuẩn trên 1 m2 mặt mái.
- b : Khoảng cách giữa các xà gồ.
- g : Trọng lượng bản thân của xà gồ.
- n : Hệ số vượt tải.
- : góc nghiêng mặt mái so với phương ngang
Các thành phần tác dụng lên xà gồ như sau.
qx=q.sin α
qy=q.cos α
Liên kết 2 đầu xà gồ coi là liên kết khớp.
Xác định các nội lực của xà gồ.
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
ứng suất lớn nhất do tác dụng đồng thời của hai mômen M x, My. Trong hai
mặt phẳng được kiểm tra theo công thức sau
Độ võng của xà gồ :
= 5.ql4 /384EI
Độ võng cho phép của xà gồ là 1/150L
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
My = 14.23 kNm
Wx = 70200 mm3
Mômen kháng uốn
Wy = 11000 mm3
Ix = 4910000 mm4
mômen quán tính
Iy = 454000 mm4
ứng suất : = 430.2 kN/m2
f= 34.02 mm
Độ võng
f/L = 0.0062
Độ võng cho phép 1/150 0.0067
Kiểm tra
Kiểm tra độ bền Thỏa mãn
Kiểm tra độ võng Thỏa mãn
Kết quả tính toán ta chọn được thép hình chữ [14 có kích thước cơ bản sau đây:
Có các đặc trưng tiết diện sau đây :
Chiều cao : h = 140 mm
Chiều rộng cánh : b = 58 mm
Chiều dầy bụng : d = 4.9 mm
Chiều dầy trung bình cánh : t = 8.1 mm
Bán kính lượn góc : R = 8.0 mm
Diện tích tiết diện : F = 15.6 cm2
Khối lượng riêng : g = 12.3 kg/m
Mômen quán tính với trục trung hoà : Jx = 491 cm4
Mômen chống uốn với trục trung hoà : Wx = 70.2 cm3
Bán kính quán tính với trục trung hoà : rx = 5.6 cm
Mômen quán tính với trục y – y : Jy = 45.4 cm4
Mômen chống uốn với trục y - y : Wy = 11 cm3
Bán kính quán tính với trục trung hoà : ry = 1.7 cm
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Trong đó :
- Pi : Tải trọng tác dụng lên nút dàn thứ i
- B : Bước dàn
- df : Khoảng cách nút dàn bên phải.
- dt : Khoảng cách nút dàn bên trái.
- qtc: Tải trọng tiêu chuẩn phân bố trên đơn vị diện tích mặt bằng (nếu phân bố
trên đơn vị diện tích mái dốc thì phải chia cho cos; là góc nghiêng của
mái);
Khi tính Pi cần phải tính riêng rẽ cho tải trọng thường xuyên (trọng
lượng các kết cấu thuộc phạm vi mái như: tấm lợp, lớp cách nhiệt, xà gồ) và
các tải trọng tạm thời như sửa chữa mái, gió như sau:
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
TT GIÓ TT HT
Pi (KN) Pi (KN) Pi (KN)
1 -0.99 0.19 0.83
2 -0.93 0.18 0.78
3 -0.87 0.17 0.72
4 -0.81 0.15 0.67
5 -0.74 0.14 0.62
6 -0.68 0.13 0.56
7 -0.62 0.12 0.51
8 -0.56 0.10 0.46
9 -0.49 0.09 0.40
10 -0.85 0.16 0.69
11 -0.72 0.13 0.59
12 -0.59 0.11 0.48
13 -0.46 0.09 0.37
14 -0.33 0.06 0.27
15 -0.20 0.04 0.16
16 -0.04 0.01 0.03
Ta chọn sơ bộ các dàn vì kèo như sau:
Bảng III. 4. Tiết diện các cấu kiện mái.
Xác định nội lực bằng SAP 2000 sau đó kiểm tra ứng suất và độ mảnh của
các thanh ta được kết quả sau:
SVTH: Nguyễn Xuân Thành
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Trong đó :
- Act: Diện tích cốt thép cần thiết.
- N: Nội lực trong các thanh.
- R: Cường độ tính toán của thép.
- Hệ số điều kiện làm việc .
- Hệ số uốn dọc tra bảng D.8 - [3] phụ thuộc vào độ mảnh.
Kiểm tra ứng suất của các thanh chịu nén theo công thức.
Trong đó :
Act: Diện tích cốt thép cần thiết.
N: Nội lực trong các thanh.
R: Cường độ tính toán của thép.
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Ta dùng các thép góc để liên kết tạo thành dàn, các thép góc trong dàn dùng
thép góc không được nhỏ hơn thép góc L50x5, bề dầy các thép góc không được
nhỏ hơn 5mm. Và trong một dàn không được dùng quá 6 loại thép.
Các thanh dàn ghép bởi hai thép góc phải có miếng đệm giữa hai thép góc.
Đồng thời mỗi một thanh giữa 2 nút không được cho các thanh di chuyển ra ngoài
mặt phẳng của dàn.
Các thanh liên kết vào bản mã bằng đường hàn góc cạnh, chiều dài các
đường hàn không được nhỏ hơn 40mm. Chiều cao tiết diện các đường hàn không
nhỏ hơn 4mm. Với thanh bụng các đường hàn nên kéo trùm sang bên đầu nút thanh
20mm. Khoảng hở giữa thanh bụng và thanh cánh ở nút dàn hàn có bản mã không
nhỏ hơn 20mm và không lớn hơn 80 mm.
1.5.3. Thiết kế cột trung tâm đỡ dàn vì kèo
Xác định các loại tải trọng tác dụng lên cột:
Tải trọng tác dụng lên đầu cột bao gồm các tải trọng do các đầu dàn vì kèo
tác dụng lên, tải trọng cầu thang và tải trọng các thiết bị có trên mái bể.
- Tải trọng các đầu dàn : N = 59.23 x 16 = 947.68 kN
- Tải trọng các thiết bị trên nóc bể : N = 160 kN
- Tải trọng cầu thang : N = 46 kN
- Tải trọng kết cấu đỡ đầu dàn : N = 15 kN
- Hoạt tải : N = 20 kN
Tổng tải trọng tác dụng lên đầu cột là : F = 1188.68 kN
Chiều cao cột Lc = 25.5m
Cột liên kết ngàm tại chân cột và đỉnh cột. Ta có chiều dài tính toán của cột
tính theo công thức sau:
L0=¿ Lc .
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Trong đó:
- L0 chiều dài tính toán của cột
- : bằng 0.5 nếu hai đầu là ngàm và bằng 0.7 nếu đầu ngàm đầu khớp
Tuy nhiên trong tính toán thiên về an toàn nên lấy cột đầu ngàm đầu khớp
(=0.7)
Chiều dài tính toán của cột là : L o = 0.7* 25.5 = 18.55 (m)
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Trong đó:
- ∑ l w: là tổng chiều dài đường hàn
- hf : chiều cao đường hàn chọn (hf = 8 mm)
- c: hệ số điều kiện làm việc lấy bằng 0.8
- ( ¿ f w )min: lấy giá trị nhỏ nhất trong hai giá trị sau :❑f f wf và ❑s f ws
- ❑f ,❑s : lần lượt lấy bằng: 0.7 và 1 (hàn bằng tay).
- fwf, fws : cường độ tính toán chịu cắt quy ước của thép đường hàn và của thép
cơ bản của biên đường hàn.
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
16
n 1773
18
n
n 18
15
n 1674
n 1675
ls =
Vậy chọn ls= 5 (cm)
- Chiều dài đường hàn mép:
ls =
Vậy chọn lm = 4 (cm)
Do là các đường hàn góc cạnh nên ta kiểm tra điều kiện:
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Tải trọng gió tác dụng lên thân bể được tính theo công thức sau:
Fgió = cn*Wo*k*D*H
Trong đó:
- Cn hệ số khí động (cn = 0.5)
- W0 áp lực gió (w0 = 1.55 kN)
- D đường kính bể
- H chiều cao bể
Thay số: Fgió = 0.5*1.55*0.98*54*20 = 837 (kN)
Moment gây lật do gió: Mgió= Fgió*H/2 = 837*20/2 = 8370 (kN.m)
Ta có tổng trọng lượng thân bể và mái:W=5963.5(kN).
Kết quả tính toán trong phụ lục .
2.2. Kiểm tra lật của bể
Theo mục 3.11.2 - [1] việc kiểm tra được thực hiện theo công thức sau:
2 W ∗D
¿ ( )
M 3 2
Trong đó:
- M moment do gió gây ra
- W tổng trọng lượng của thành bể không kể ăn mòn, cộng với trọng lượng
bản thân của kết cấu mái khi bể không chứa dầu (xăng)
- D đường kính của bể
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
liệu. Có rất nhiều biện pháp khác nhau nhằm hạn chế sự ăn mòn này như sử dụng
bể chứa có thiết kế thêm phao nổi (kết cấu mái nổi). Một trong những biện pháp
đơn giản dễ thực hiện là sử dụng mái nổi nhất là đối với bể chứa có đường kính lớn
thì mái nổi càng tỏ rõ tính ưu việt của mình, do việc thi công đơn giản, giá thành rẻ
hơn việc sử dụng các loại kết cấu mái khác.
Trên thực tế có rất nhiều loại mái nổi dùng cho bể chứa, với nhiều chủng loại
khác nhau được làm từ các loại vật liệu khác như: Thép, nhôm, nhựa… Tuỳ theo
loại nhiên liệu chứa trong bể, đường kính bể và thời gian quay vòng sản phẩm mà
lựa chọn mái nổi cho phù hợp.
3.2. Các phương án mái nổi
Hiện nay Việt Nam có nhiều chủng loại mái nổi khác nhau được sử dụng
rộng rãi cho các loại bể khác nhau. Cũng có những loại bể chứa do đặc điểm có
đường kính lớn, hiện nay trong nước chưa có khả năng sản xuất cũng như thi công
được hoặc có thể sản xuất nhưng giá thành cao hơn nhiều so với loại mái nổi cùng
chủng loại được chào hàng của các hãng nước ngoài .
Trên cơ sở phân tích các số liệu về nhiên liệu chứa trong bể, thời gian quay
vòng nhiên liệu, đường kính bể…Tham khảo các loại mái nổi của các loại bể chứa
tương tự hiện có tại Việt Nam hiện nay có hai phương án chính thường sử dụng
như sau.
Phương án I
Sử dụng mái nổi làm bằng vật liệu thép, hiện nay loại mái này thường được
sử dụng cho các loại bể có kích thước trung bình và nhỏ. Loại mái này được tổ hợp
từ các tấm thép và chủ yếu sử dụng các liên kết hàn trong kết cấu mái bể.
- Ưu điểm chính của loại mái này là tính bền vững cao, nguyên vật liệu chế
tạo sẵn có và có thể chế tạo trong nhà máy rồi đem lắp ráp tại công trường,
do đó có chất lượng khá tốt.
- Nhược điểm lớn nhất của mái này đó là trọng lượng mái rất lớn, với những
loại bể có đường kính lớn thì việc sử dụng mái thép tỏ ra kém hiệu quả và
một nhược điểm thường hay gặp trong khi vận hành đó là hiện tượng cong
vênh dẫn tới việc lên xuống của bể gặp khó khăn .
Phương án II
Sử dụng mái nhôm, đây là loại mái nổi hiện đại. Hiện nay mới được sử dụng
ở một số công trình tại việt nam .Nhưng nó đang tỏ rõ tính ưu việt cũng như sự phù
hợp trong việc vận hành.
- Ưu điểm nổi bật của mái nổi nhôm là trọng lượng của mái nhỏ, kết cấu hoạt
động ổn định chính xác và việc thi công rất đơn giản do kết cấu chủ yếu sử
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
dụng các liên kết bulông. Với những bể chứa có đường kính lớn thì loại mái
này tỏ rõ sự ưu việt của mình.
- Nhược điểm chính của loại mái này là với những loại mái có đường kính lớn
thì không thể sản xuất trong nước.
Phân tích lựa chọn phương án mái .
Với bể chứa dầu và xăng thể tích 45.000 m 3 là loại bể chứa lớn có đặc điểm
là khả năng ăn mòn cao. Vì vậy việc lựa chọn kết cấu nổi bằng nhôm tỏ ra hiệu quả
hơn cả.
Mô tả mái nổi bằng nhôm :
Mái nổi bằng nhôm sử dụng chủ yếu là kết cấu tấm vỏ được liên kết với
nhau bằng các liên kết bulông và ốc vít. Mái nổi do được nâng đỡ bởi các ponton
trụ dài đặt vuông góc với các ponton là hệ các dầm bằng nhôm, các poton được gắn
với dầm bằng một đai nhôm, giữa các tấm nhôm được liên kết với nhau bằng chi
tiết kẹp.Toàn bộ mái được đỡ bằng hệ thống chân đỡ.
Để đảm bảo sự thẳng đứng khi di chuyển lên xuống. Mái nổi sẽ có một hệ
thống định hướng bằng cáp, theo đó di chuyển lên xuống, mái nổi sẽ trượt theo các
sợi cáp này. Độ kín khít giữa mái và thành bể được đảm bảo bằng hệ thống đệm
đặc biệt.
Chi tiết mái nổi: việc tính toán kiểm tra mái nổi theo phụ lục H quy phạm
API 650[1] cho mái nổi bằng nhôm. Nhưng trong phạm vi đồ án không thiết kế mái
nổi, chỉ lựa chọn sao cho mái nổi có chiều cao 1m.
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
-14,5 m
-31,0 m
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
– Lớp 4: sét pha màu nâu xám xi măng, dày 8m trạng thái dẻo mềm là lớp đất
có tính năng xây dựng trung bình.
– Lớp 5: cát hạt vừa màu trắng đục lẫn ít sạn, trạng thái bão hòa nước, kết cấu
chặt là lớp đất tốt có tính chịu lực tốt.
1. Các phương án móng:
– Phương án 1: móng cọc bê tông cốt thép ép bằng máy ép thủy lực.
– Phương án 2: móng cọc bê tông cốt thép đóng.
– Phương án 3: móng cọc khoan nhồi
1.1. Phương án cọc ép
Ưu điểm:
– Dễ dàng kiểm tra quản lý chất lượng cọc khi đúc cũng như khi ép cọc.
– Khi có sự cố xẩy ra lúc ép cọc thì việc khắc phục khá đơn giản. Tiếng ồn nhỏ
không gây ô nhiễm môi trường.
– Gây ảnh hưởng tới các công trình xung quanh.
– Khi thi công không phát sinh tia lửa điện , rất phù hợp với điều kiện thi công
trong khu vực yêu cầu về PCCC cao.
Nhược điểm
– Yêu cầu phải có các đối trọng lớn để gia tải khi ép vì vậy thời gian cho việc
ép cọc rất lớn và phức tạp.
– Đòi hỏi mặt bằng thi công tương đối lớn.
– Giá thành thi công cọc cao.
1.2. Phương án cọc đóng
Ưu điểm
– Khả năng kiểm soát chất lượng cọc khi đóng và khi đúc không phức tạp và
khả năng điều chỉnh khi gặp sự cố đơn giản.
– Giá thành thi công thấp do công nghệ thi công khá đơn giản .
– Có khả năng đi tới độ sâu lớn
Nhược điểm
– Tiếng ồn lớn và ô nhiễm môi trường không khí xung quanh do khí thải từ
các búa máy gây ra khi thi công
– Gây rung động ảnh hưởng tới các công trình xung quanh.
– Chỉ được phép thi công xa nơi dân cư.
1.3. Phương án cọc khoan nhồi
Ưu điểm
– Chịu được tải trọng rất lớn, phù hợp với công trình tải trọng lớn mà các
phương án móng khác không phù hợp.
Nhược điểm
– Thi công khó kiểm soát được chất lượng cọc khó
– Rất tốn kém khi thi công móng cọc khoan nhồi
– Ô nhiễm môi trường
– Giá thành thi công quá cao. Không kinh tế
1.4. Lựa chọn phương án móng
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Trên cơ sở so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật ở trên và các điều kiện thực
tế tại nơi xây dựng công trình. Ta thấy móng cọc là phù hợp, cọc được hạ vào lớp
đất thứ 5 bằng phương pháp đóng do vị trí xây dựng xa khu vực dân cư.
2. Vật liệu móng và các thông số cơ bản
Dầm vòng có tác dụng truyền lực từ thành bể xuống đài cọc. Được thiết kế
theo phụ lục B của tiêu chuẩn API650[1]. Kích thước dầm chọn như sau:
– Đường kính ngoài: D = 54,4 m
– Đường kính trong: d = 53,6 m
– Chiều cao dầm : h = 0,8 m
– Cao trình đỉnh dầm + 0,6 m
– Cao trình đáy dầm - 0,2 m
– Trọng lượng dầm vòng :
( kN )
Đài cọc
– Đường kính đài : Dđ = 54.4 (m)
– Chiều cao đài cọc hđ = 0,8(m)
– Trọng lượng đài: Pđ
(4.2)
– Cao trình đỉnh đài: -0,2m
– Cao trình đáy đài: -1m
– Bê tông mác 300
– Cốt thép: CII
SVTH: Nguyễn Xuân Thành
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Cọc
– Cọc có tiết diện 0.4 x 0.4(m)
– Chiều dài cọc dự kiến là 44(m) được chia làm 4 đoạn, mỗi đoạn dài 11m và
được hạ sâu vào lớp đất thứ 5 một đoạn là: 6m và được ngàm vào đài cọc
một đoạn là 0.5 (m)
– Thép dọc chịu lực là CII và thép đai là CI.
3. Xác định tải trọng
3.1. Trọng lượng bản thân của bể chứa :
– Trọng lượng bản thân của bể khi không chứa sản phẩm:
Gbể = 830.4171 (T) =8304.171 ( kN )
– Trọng lượng bể ở trạng thái thử áp lực:
Gtest = Gbể + Gnước trong bể =8304.171+450000 = 458304.171( kN )
– Trọng lượng của dầm vòng:
Pdv = 135.72 (T) = 1357.2 ( kN )
– Trọng lượng của cát:
Pcát = (T)= ( kN )
– Trọng lượng của đài móng:
Pđ = (T) = ( kN )
Suy ra tổng trọng lượng của toàn bộ công trình tác dụng lên hệ móng cọc theo
phương đứng:
N = Gtest + Pdv + Pcát + Pđ = 458304.171 + 1357.2 + +
=538639.31(kN)
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
(4.3)
D, H là đường kính và chiều cao bể
3.3. Tải trọng phân bố trên đài móng
Tải trọng phân bố này do trọng lượng của chất lỏng chứa trong bể và trọng
lượng bản thân đáy bể, lớp cát vàng chống thấm .
(4.4)
Trong đó :
– Ncl: trọng lượng chất lỏng chứa trong bể (tính toán trong trường hợp thử tải
Ncl = 450000 (KN).
– Nd: trọng lượng đáy (Nd = 1730.67 kN).
– Nc: trọng lương lớp cát vàng (Nc = (kN).
Thay số vào ta có :
( kN/m2 )
3.4. Tải trọng phân bố đều lên dầm vòng
Tải trọng phân bố này do trọng lượng thân bể , mái bể truyền xuống móng .
(4.5)
Trong đó:
– Nm: trọng lượng bản thân mái : Nm = 418.95 (kN )
– Nt: trọng lượng thân bể bao gồm tất các thiết bị phụ như vành chống gió,
thiết bị…: Nt = 6375,75 (kN ).
– Cdv: Chu vi dầm vòng
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
(4.6)
Thay số vào ta được :
3.5. Tải trọng theo phương ngang tác dụng lên dầm vòng
Tải trọng tác dụng lên dầm vòng .
– Tải trọng bản thân bể, lấy truờng hợp nguy hiểm nhất (G test = 458304.171
kN).
– áp lực của lớp cát tác dụng lên bể .
Hai tải trọng trên gây ra trên dầm vòng một áp lực tĩnh theo sơ đồ như sau.
q
0,8m
0,4m Ko(q+h)
Trong đó :
– Pcd: áp lực đất tĩnh tác dụng lên mặt bên của dầm vòng. Đặt cách chân dầm
một khoảng là 0.3hd
(4.7)
Trong đó :
– K0: hệ số áp lực hông tác dụng lên dầm vòng, với đất cát chặt có thể lấy =
0.5
– hd: chiều cao dầm vòng.(hd = 0,8 m)
– q: áp lực phân bố lớn nhất trên bề mặt lớp đệm. Theo mục B.4.2.3 tiêu chuẩn
API 650[1] giá trị của áp lực này như sau
(4.8)
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Với:
– Gn: trọng lượng của chất lỏng chứa trong bể : Gn = 450000 (kN )
– Gd: trọng lượng đáy bể: Gd = 1730.67 (kN)
– F: diện tích đáy bể : Fd = 2290.32 (m2)
Thay số ta được :
Kết quả tính toán áp lực đất lên dầm vòng như sau :
áp lực chủ động (Pcd) phân bố xung quanh chu vi của dầm vòng theo sơ đồ sau.
p cd
Trong đó:
– hđ độ sâu chôn đài (h = 0,8 m)
(4.10)
– , là trọng lượng thể tích đơn vị và góc nội ma sát của đất từ đáy đài trở lên
– H là tổng tải trọng nằm ngang (T)
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Suy ra:
Vậy độ sâu chôn đài thỏa mãn điều kiện và tải trọng ngang do toàn bộ đáy
đài tiếp nhận.
5. Tính toán sức chịu tải của cọc
5.1. Sức chịu tải của cọc theo vật liệu
Bê tông cọc: 300#
Rn = 130 kG/cm2
Thép cọc và đài cọc: Thép CII
Ra = 2800 kG/cm2
Cọc tiết diện: 40 x 40 cm
Chọn 8 18 Fa = 20.36 (cm2)
= 1*(130*402 +2800*20.36)
5.2. Sức chịu tải của cọc theo kết quả xuyên tiêu chuẩn SPT
Vì lớp đất số 1 bao gồm bê tông đá dăm, phía dưới cùng là lớp cát hạt thô
lẫn nhiều sỏi sạn. Lớp đất này phân bố rộng khắp trên toàn bộ khu vực xây dựng
công trình và cố bề dày trung bình 1.5 m. Do bề dày mỏng và là lớp san nền nên
tính ổn định kém vì vậy lớp đất này không có ý nghĩa trong công tác xây dựng.
Căn cứ vào tải trọng công trình và điều kiện địa chất tại nơi xây dựng công
trình ta dự định sẽ hạ cọc vào lớp đất số 5 là lớp cát hạt vừa, trạng thái bão hoà
nước, kết cấu chặt, với chiều dài dự kiến ban đầu của cọc là : 44 m(4 đoạn mỗi
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
đoạn 11m ). Sau khi đóng đến độ sâu thiết kế sẽ đập vỡ đầu cọc ngàm 0.5 m vào
đài cọc.
Sức chịu tải của cọc theo điều kiện địa chất công trình được tính theo
phương pháp dùng kết quả thí nghiệm xuyên (SPT) của Meyerhof
Sức chịu tải của cọc được xác định theo công thức sau:
(4.11)
Trong đó:
n
– Qs: là sức chịu tải của cọc do ma sát thành bên: Qs =∑ ui li k 2 N i
n=1
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
li F bt i Wicọc
Lớp đất
m m2 kN/m3 kN/m3 kN
1 0 0.16 25 17 0.64
2 13 0.16 25 15.9 18.928
3 16.5 0.16 25 16.3 22.968
4 8 0.16 25 17.7 9.344
5 6 0.16 25 17 7.68
TỔNG 58.92
Thay số ta có sức chịu tải cọc theo kết quả thì nghiệm xuyên tiêu chuẩn:
Vậy sức chịu tải của cọc được chọn: [P] =Min{Pđ,PVL}=1320 (kN)
6. Xác định số lượng cọc
Số lượng cọc trong móng được xác định theo công thức sau:
(4.12)
Trong đó:
– nc: Số cọc
– : Hệ số kể đến ảnh hưởng của moment (lấy = 1.2)
– N: Tổng lực đứng tác dụng lên đáy đài lấy trong trường hợp nguy hiểm nhất
cộng với trọng lượng của đài
– [P]: Sức chịu tải của cọc([P] = 1320 ( kN)
Vậy chọn nc = 514 cọc bố trí như hình vẽ sau:
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
(độ) (4.13)
α = φtb/4 = 11.09/4 = 2.77 (độ).
Hm=44 (m)
Ltd = L – 2Hmtgα = 54 – 2* 0,4+ 2* 44* tg(2.77) = 57.42 (m).
Btd = L + 2 Hmtgα = 54 + 2*0.4 + 2*44* tg(2.77) = 59.06 (m)
Trọng lượng đất từ đáy cọc đến đáy đài:
W1= Σ(Ftd – Fc)li*γi = 2387309.9 (kN).
Trọng lượng cọc:
Wc = 25*0.16* 44* 514 = 90464 (kN).
Tổng tải trọng lên móng quy ước:
N=No+W1+Wc =538639.31+ 2387309.9 +90464=3016413.21 (kN).
Ứng suất bản thân tại đáy móng quy ước:
σ bt=N/Ftd = 3016413.21/( 59.06* 57.42) = 879.8 (kN/m2).
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
(4.19)
10. Xác định tải trọng phân phối lên các cọc
Xác định chuyển vị của các lò xo :
Kết quả tính toán chuyển vị của các lò xo (cũng chính là chuyển vị của các
đầu cọc được thể hiện ở phụ lục 6 cho ta kết quả ∆ =) chuyển vị này cũng gần
tương tự chuyển vị tính toán ban đầu
Kết quả tính toán tải trọng tác dụng lên mỗi cọc được trình bầy trong phụ lục 6
Pmax = 1210.13 (kN)<1328.6 (kN) = [P]
Pmin = 569.53 (kN) > 0
Nhận xét: Tất cả các cọc đều chịu nén và đủ khả năng chịu lực.
11.Tính toán kiểm tra cọc
11.1. Khi vận chuyển
+ Tính toán với cọc dài 11m.
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
(4.21)
Chọn a sao cho:
(4.22)
Vậy chọn a = 2.280(m)
(4.23)
Biểu đồ Mômen khi vận chuyển cọc :
a=2.280 a = 2.280
11m
15.6 kNm
15.6 kNm
(4.24)
Vậy chọn b = 3.200(m)
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
(4.25
b = 3.200
11m
30.72 kNm
30.72 kNm
(4.26)
Chọn thép chịu lực của cọc là: 818(As = 20,36cm2) cọc đủ khả năng
chịu lực khi vận chuyển và cẩu lắp.
11.3. Tính toán thép móc cẩu:
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Móc cẩu chịu kéo trong quá trình vận chuyển cọc và cẩu lắp trong quá trình
thi công, lực kéo tác dụng lên móc cẩu chính bằng trọng lượng bản thân cọc.
Diện tích cốt thép làm móc cẩu được tính như sau
Qc
F mc =
Ra
Trong đó:
Qc: Trọng lượng bản thân cọc:
(4.27)
Ra: Cường độ chịu kéo tính toán của thép làm móc cẩu(Ra = 280000 kN/m2)
Thay số vào công thức trên ta được
(4.28)
Chọn 118(As = 2.5cm2) làm móc cẩu. Hình dáng được chế tạo theo cấu tạo.
12.Tính toán kiểm tra đài cọc
12.1. Kiểm tra điều kiện đâm thủng
Chiều dày của đài cọc phải được tính toán kiểm tra để tránh khả năng đài bị
đâm thủng. Theo tiêu chuẩn thiết kế:TCVN 5574 – 91[5] chiều dày của đài phải
thỏa mãn điều kiện sau:
(4.29)
Trong đó:
P: là tải trọng gây ra sự phá hoại theo kiểu đâm thủng. Giả thiết mặt phá hoại
nghiêng một góc 450 như hình vẽ. Lấy giá trị của cọc có nội lực max, có P max
= 121,013( T )= 1210,13 (kN).
Rk: cường độ chịu kéo của bê tông 300 (1000 kN/m2)
h0: chiều cao làm việc của đài h0 = h – a – 15 = 80 – 5 – 15 = 60(cm)
B: chu vi trung bình mặt đâm thủng. B = 4(D +2h0)
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Thay số vào ta có :
Kết luận:Chiều dày đài thỏa mãn điều kiện không bị cọc đâm thủng
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Biểu đồ M22
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Diện tích cốt thép trong đài cọc được xác định theo công thức sau:
A s=¿ (4.30)
Trong đó:
– M giá trị moment lớn nhất của đài (kN.m/m)
– h0 chiều cao làm việc của đài (chọn khoảng cách bảo vệ cốt thép a = 5 cm
h0 = 0,75 m)
– Rs cường độ chịu kéo của cốt thép đài cọc (Rs = 280000 kN/m2)
Đối với cốt thép đặt trên
As = = 11,67 (cm2)
Vậy chọn 20 a150 (As =18.85 cm2)
Đối với cốt thép đặt dưới
As = = 18.41 (cm2)
Vậy chọn 20 a150 (As =18.85 cm2)
13.Tính cốt thép cho dầm vòng
Dầm móng được đặt trên một đài móng cấu tạo hình vành khuyên các thông
số cơ bản của dầm vòng :
– Đường kính ngoài: D = 54.4 m
– Đường kính trong: d = 53.6 m
– Chiều cao dầm : h = 0.8 m
– Cao trình đỉnh dầm + 0.5 m
– Cao trình đáy dầm - 0.3 m
– Trọng lượng của dầm vòng: Pdv = 1357.2(KN)
– Thép dầm : CII có R = 280000 (KN/m2)
– Bêtông mác # 300 có Rn = 13000 (KN/m2) và Rk = 1000 (KN/m2)
Dầm vòng được tình như cấu kiện chịu kéo đúng tâm. Toàn bộ lực kéo coi
như cốt thép chịu hoàn toàn. Thiên về an toàn ta bỏ qua anh hưởng của đài cọc
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Để xác định lực kéo trong dầm vòng, ta dùng một mặt cắt qua dầm vòng.
Pcd
n n
0,4m
(4.31)
- Cốt thép dọc theo chu vi dầm :
(4.32)
Vậy chọn 828(As =49.27 cm2) và được bố trí xung quanh dầm xem bản vẽ,diện
tích còn lại thép của đài sẽ chọn cùng
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
3 1 0.80 0.47
5 1.07 0.88 0.54
10 1.18 1.00 0.66
15 1.24 1.08 0.74
20 1.29 1.13 0.80
30 1.37 1.22 0.89
40 1.43 1.28 0.97
50 1.47 1.34 1.03
60 1.51 1.38 1.08
Hệ số khí động c được lấy với dạng công trình trụ tròn như sau:
Ce1 = k1 . Cβ
k1 = 1 khi Cβ > 0
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
k1 khi Cβ <
0 0.8 0.9 0.95 1.0 1.1 1.15 1.2
Với h1=20 (m), d=54(m).
h1/d=20/54 = 0,37 ( h1: chiều cao thành bể, d: đường kính ngoài của bể)
Tại mỗi điểm cần tính tải trọng gió ta xác định được góc β so với hướng gió thổi, từ
góc β tra đồ thị trong sơ đồ 33 - Bảng 6 – TCVN 2737-1995 được giá trị C β, từ giá
trị Cβ tính được Ce1 = k1 . Cβ
Sau khi xác định được W, ta quy tải trọng gió thành tải trọng tập trung Pi theo các
độ cao được chia tương ứng.
Pi = W. A (kN), với A : diện tích cản gió theo phương đứng (m2).
Hệ số Cn phụ thuộc vào góc (00 < < 1800) ở tâm, hệ số Cn đối xứng qua
trục ngang Ox.
Kết quả tính toán cụ thể được thể hiện ở phụ lục.
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Do bể cao 20(m) hàn từ các tấm thép có chiều cao 2(m) nên ta có tải trọng gió tác
dụng lên thành bể thay đổi theo chiều cao như sau:
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Tầng 9 (z=18m)
Tầng 10 (z=20m)
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Một cách gần đúng có thể coi tải trọng mái lên thân bể là các tải trọng tập
trung:
(5.4)
Trong đó:
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Áp lực của chất lỏng tác dụng lên đáy bể và thành bể như sau :
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Ta sẽ tính toán trong trường hợp móng mềm. Với móng mềm khai báo bằng
độ cứng của các lo xo như đã tính ở trên.
Trong phần này ta sẽ tiến hành kiểm tra lại chiều dày thân bể đã tính theo
quy phạm bằng phần mềm Sap2000. Tiến hành nhập sơ đồ kết cấu và tải trọng tác
dụng lên công trình
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Chuyển vị của bể .
(5.5)
Trong đó:
1, 2, lần lượt là các ứng suất pháp S11, S22 max và ứng suất tiếp max S12
c hệ số làm việc (c = 0.9)
R cường độ chảy dẻo của thép bể (R = 250000kN/m2)
Thay số vào (5.5) ta có:
√ 215597.312−215597.31∗69591.60+69591.602 +3∗36322.152=190585.58 ( kN /m2) < 250000∗0.9=22500
Vậy chiều dày thân bể đã tính theo quy phạm được kiểm tra lại bằng phần
mềm SAP2000, kết quả tính toán theo quy phạm và máy tính là chấp nhận được.
Nhận xét:như vậy thì mô hình tính toán móng mềm có kể đến ảnh hưởng của
cọc. Thấy việc tính toán theo quy phạm và tính toán kiểm tra lại bằng máy tính cho
ta kết quả tương đương nhau.
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
2. Cửa nhập
Thiết kế cửa nhập dựa theo quy phạm API 650[1] và lưu lượng cho phép của
cổng nhập, cấu tạo cửa nhập tương tự như cửa xuất, tuy nhiên để tránh hiện tượng
tạo bọt của nhiên liệu và giảm độ mòn của đáy bể nơi nhiên liệu được xả vào, khi
thiết kế bố trí thêm một miếng đệm vào ống dẫn sao cho nhiên liệu được dẫn tới sát
đáy trước khi đi và bể. Theo đó các thông số chủ yếu của bể được thiết kế như sau :
– Đường kính ngoài của ống 125 mm
– Chiều dầy cổ ống 16 mm
– Chiều dài cổ ống 200 mm
– Góc dẫn hướng của cổ ống là 1350
Xem hình minh họa trang bên, các chi tiết cấu tạo khác xem bản vẽ KC – 03
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
uốn lượn. Đối với các tấm thép được dùng nguyên khổ trước khi thi công
phải được kiểm tra lại về kích thước cũng như độ trơn của mép tấm.
– Cắt bằng tay đối với các tấm thép có chiều dày nhỏ. Những phần còn lại phải
được cắt bằng máy hàn nửa tự động.
– Mặt cắt ngang của vết cắt phải sạch và phẳng trước khi tiến hành hàn.
Những phần còn lại không phải cắt cũng được làm sạch trước khi tiến hành
hàn bằng cách phun cát hay dùng chổi thép.
3.2. Công tác gia công mài
– Theo yêu cầu chế tạo và lắp đặt, công việc công việc mài phải được chế tạo
cẩn thận chính xác. Muốn vậy phải dùng các thước mét, thước kẹp, compa,
nivo kiểm tra liên tục trong quá trình mài.
– Sau khi hoàn thiện các công việc trên, các tấm thép được đánh số bằng sơn
theo đúng như bản vẽ thiết kế. Tại những cạnh hàn chồng phải kẻ đường
chuẩn bằng sơn.
3.3. Công tác cuộn thép
Những tấm thép thành bể dùng cho xây dựng bể phải được cuộn bằng máy
cuộn theo bán kính bể. Trước khi cuộn phải kiểm tra việc cắt và mài đúng như quy
định trong phần thi công tấm đáy.
II. Quy trình công nghệ thi công
– Bể chứa là một công trình chuyên dụng, đòi hỏi độ chất lượng thi công cao
và có sai số thấp. Do đó cần phải có thiết bị thi công đặc chủng (các loại máy
cuộn thép, máy hàn, hệ thống khuôn dưỡng...) và một đội ngũ công nhân
lành nghề, các kỹ sư thi công có trình độ kỹ thuật và quản lý tốt.
– Có nhiều biện pháp thi công bể khác nhau nhưng có hai phương pháp chủ
yếu thường dùng:
Phương pháp thi công từ dưới lên: đây là phương pháp thi công theo trình tự
từ dưới lên, tức là từ móng đến mái. Phương pháp này đảm bảo độ chính xác
và an toàn cao trong quá trình thi công.
Phương pháp thi công từ trên xuống: phương pháp này thi công theo trình tự
từ mái xuống đáy bể, phương pháp này thi công nhanh nhưng độ an toàn
thấp.
Với bể chứa 45000 m3 này ta chọn phương pháp thi công thứ nhất
1. Quy trình thi công móng bể
1.1. Những yêu cầu khi thi công
– Thi công móng công trình là một giai đoạn rất quan trọng, nó ảnh hưởng tới
chất lượng và sự an toàn của công trình. Do vậy đòi hỏi quy trình thi công
phải chính xác, đúng như yêu cầu của thiết kế kỹ thuật và quy trình công
nghệ .
– Trước khi móng được thi công, cần phải tiến hành thí nghiệm hiện trường để
đánh giá :
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Khả năng chịu lực thực tế của cọc (Thí nghiệm hiện trường);
Xác định số lượng cọc, chiều dài cọc và tiết diện cọc sao cho phù hợp với
điều kiện thực tế nền móng công trình, kiểm định lại kết quả tính toán đã
thiết kế;
Chọn loại máy đóng cọc phù hợp;
Công tác thử động cọc sẽ được tiến hành theo tiêu chuẩn 20 TCN 88-82. Số
lượng cọc thử bằng 1% số cọc đóng của công trình và không nhỏ hơn 5 cọc.
1.2. Trình tự thi công
Với nền công trình bể chứa dầu kỹ thuật thi công móng bao gồm những công
việc chính sau:
– Đào đất hố móng đến vị trí đáy đào thiết kế.
– Khi chuẩn bị vật tư, máy móc thiết bị thi công đầy đủ, dùng cẩu bánh lốp
kiểm tra cọc và cẩu lắp cọc vào giá búa. Sau khi lắp đặt phải đảm bảo cọc
vào đúng vị trí không bị nghiêng xiên.
– Lập chu trình chạy búa hợp lý nhất sao cho khi đóng cọc công trình tránh
tình trạng chối giả của cọc gây nên do đất giữa các cọc bị dồn nén lại, (Xem
thêm bản vẽ thi công móng).
– Định vị cọc: Cọc định vị từ mốc chuẩn theo toạ độ cọc đã được thiết kế bằng
các bị đo cần thiết . Sai số cho phép là: ±10 mm.
– Sau khi có sự kiểm tra kỹ lưỡng bằng hai máy kinh vĩ , cọc thật thẳng đứng
mới được đóng.
– Khi tiến hành đóng cọc luôn có hai máy kinh vĩ kiểm tra sự thẳng đứng của
cọc
– Khi đóng xong đoạn mũi cọc để lại một đoạn nhô lên từ 0.5 m - 0.7 m để hàn
nối với đoạn cọc đầu. Trước khi hàn nối cọc cần căn chỉnh, kiểm tra đảm bảo
sự trùng tim của cọc nối .
– Trong quá trình đóng phải theo dõi các thông số kỹ thuật sau:
Số búa cho từng độ sâu cọc được đóng xuống;
Chiều cao búa rơi trung bình với độ sâu cọc xuống;
Độ chối của búa để quyết định đóng tiếp hay dừng;
Chọn búa và xác định độ chối của cọc:
Theo kinh nghiệm với chiều dài cọc lc < 12m, trọng lượng cọc
qc = 2,5.F.lc = 2,5.0.42.11 = 44 (KN) (4,4T)
→ Qbúa ≈ 0,7.qc = 0,7.4,4 = 3,08T
Độ chối ε được xác định từ công thức đóng cọc sau:
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Các tấm sau khi cắt phải được đánh số ghi ký hiệu bằng sơn trực tiếp lên
tấm;
– Tiến hành vát góc theo đúng thiết kế bằng máy vát góc , rồi loại bỏ các sỉ dư
ra trong quá trình cắt. Sử dụng máy mài ,mài phẳng các đường cắt.
– Tiến hành đánh dấu những vị trí sẽ thực hiện các đường hàn chồng.
– Sử dụng các thiết bị đo như thước Compa đo kiểm tra lại lần cuối nếu như
đảm bảo kích thước đúng như thiết kế thì tiến hành đóng dấu chấp nhận đem
lắp đặt hoặc huỷ bỏ chế tạo lại.
– Khi đo kiểm tra xong tấm được vận chuyển tới khu sơn phủ để quét sơn
mỏng bảo vệ tấm khi ra công trường.
– Sau khi hoàn thành các công đoạn trên tiến hành vận chuyển các tấm ra công
trường bằng xe tải chuyên dụng.
2.3. Thi công lắp dựng
Việc bố trí các tấm đáy phải đúng như bản vẽ thiết kế và thoả mãn dung sai
cho phép. Trình tự lắp đặt được thể hiện qua các bước sau:
– Định vị tâm của đáy bể.
– Phác hoạ sơ bộ mặt phẳng tấm đáy bằng sơn. Một đường tròn báo hiệu vị trí
kết thúc của các tấm đáy chuyển sang các tấm vành khuyên và một đường
tròn giới hạn vị trí các tấm đáy vành khuyên.
– Phác hoạ một đuờng chồng lên các tấm biên đáy và tương tự như vậy lên các
tấm vành khuyên. Tiến hành đục lỗ của hố gom cặn trên lớp cát san nền.
– Sử dụng cẩu để chuyển các tấm vào vị trí.
– Các tấm được lắp đặt tuần tự từ trong ra ngoài.
– Khi công việc lắp đặt cân chỉnh, đo hoàn thành bước tiếp theo sẽ tiến hành
hàn nối các tấm lại với nhau. Để tránh biến hình hàn kết cấu khi hàn thì cần
phải thực hiện theo chu trình sau:
Trước tiên hàn các cạnh ngắn ở giữa bể rồi lần lượt ra tới ngoài bể;
Hàn các đường hàn dài tương tự từ trong ra ngoài;
Các đường hàn đối xứng qua tâm bể;
Khi tiến hành hàn luôn có sự kiểm tra liên tục của cán bộ kỹ thuật;
– Tiến hành kiểm tra nghiệm thu lần cuối trước khi tiến hành bước tiếp theo.
Nếu trong quá trình kiểm tra phát hiện có sai xót phi tiến hành hiệu chỉnh
ngay lập tức.
– Để tránh biến hình hàn của tấm vành biên đáy, các tấm vành biên đáy sẽ
được hàn với nhau bằng đường hàn đối đầu, sau đó hàn tấm vành biên với
tầng thành bể đầu tiên rồi mới hàn các tấm vành biên đáy với các tấm đáy
ngoài cùng.
3. Thi công thành bể
3.1. Những yêu cầu khi tiến hành thi công thành bể
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
– Trước khi thi công các thiết bị máy móc phải đáp ứng đầy đủ về số lượng
cũng như hiệu suất làm việc của máy móc có ảnh hưởng tới tiến độ chung thì
phải có phương án dự phòng.
– Thi công thành bể phải đảm bảo mỗi tầng thép thành bể được thi công liên
tục trong một ngày.
– Mặt thành bể sau khi thi công xong phải được đảm bảo tròn nhẵn kín khít
các đường hàn đảm bảo độ ngấu.
3.2. Gia công chế tạo
Việc gia công chế tạo các tấm thép thành bể được thực hiện tại khu vực riêng
biệt, sau đó được vận chuyển tới công trường bằng xe chuyên dụng. Quá trình thi
công được thực hiện theo các bước như sau:
– Các tấm thép dùng cho chế tạo bể có kích thước nguyên bản 2x9 m với chiều
dày 32,28, 26, 24, 22, 20,18,16,14,12.
– Đánh dấu các tấm thép theo số hiệu thiết kế bằng sơn.
– Các đường cắt thực hiện đúng như bản vẽ thiết kế, sai số cho phép trong khi
cắt là 4 mm.
– Tiến hành cắt vát mép các tấm theo thiết kế bằng máy vát mép.
– Đưa các tấm thép đã cắt và kiểm tra tới máy lốc thép. Máy lốc thép sẽ uốn
các tấm thép theo đường kính của bể.
– Sử dụng các thước kiểm tra độ cong của tấm cũng như độ phẳng của tấm sau
khi lốc, nếu đảm bảo thì được chuyển tới công đoạn tiếp theo nếu không thoả
mãn thì phải tiến hành uốn điều chỉnh lại.
– Khi đã hoàn thành kiểm tra các tấm thép được đưa tới khu vực sơn phủ sơ bộ
– Sau khi sơn phủ các tấm thép này được vận chuyển tới công trường bằng xe
tải chuyên dụng.
3.3. Lắp dựng tại công trường
Công việc lắp dựng các tấm thành được bắt đầu khi tầng thép thành bể đầu
tiên được hoàn thành công việc hàn nối :
– Các tấm của tầng bể đầu tiên được hàn với tấm vành biên đáy bằng cách sử
dụng sơn vẽ đường tròn định vị cho các tấm thép trên tấm vành khuyên và
hàn các thép góc xung quanh chân bể so le nhau .
– Sử dụng cẩu để cẩu lắp các tấm thép vào vị trí hàn.
– Sử dụng các tấm nêm hàn đính với các tấm với nhau để điều chỉnh các tấm
thép vào đúng vị trí như đường sơn, sau đó mới tiến hành hàn nối các tấm
với nhau.
– Hàn đính các tăng đơ hoặc các gông ở vị trí tiếp giáp giữa các tấm thành bể
để điều chỉnh độ kín khít và thẳng hàng của các tầng bể. Khi độ cong vênh
của các tầng thép chưa đảm bảo sử dụng các maní hàn đính vào đỉnh mỗi
tầng thép rồi liên kết với các neo được hàn đính với đáy bằng các tăng đơ.
Nhờ các tăng đơ này mà có thể điều chỉnh độ thẳng đứng của các tấm.
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
– Sử dụng các đuờng hàn xung quanh chu vi bể để cố định tạm thời sau đó tiến
hành hàn.
– Đường hàn nối đáy với thành bể phải được tiến hành từ hai phía trong và
ngoài, phía trong hàn vượt quá phía ngoài 1 đoạn 300 – 400 mm, hàn từng
đoạn 4- 6 m đối xứng ngược chiều qua tâm bể.
– Đường hàn nối các tấm thép thành bể là đường hàn liên tục, hàn cả mặt trong
lẫn mặt ngoài, hàn phía trong trước phía ngoài sau.
– Sau khi hàn xong tiến hành tháo bỏ các thiết bị điều chỉnh, tiến hành hàn các
vị trí còn lại chưa hàn được trước đó do bị chắn bởi các thiết bị gá cố định.
– Hàn các giá treo vào tầng tôn thứ nhất bằng các mối hàn đính. Trên cơ sở các
dàn giáo này công nhân sẽ đi lại để thi công các tấm thép của tầng bể phía
trên .
– Hàn đính các gông chờ trên tầng thép thứ nhất, các tấm thép của tầng thép
tiếp theo cũng được hàn các gông chờ tương ứng.
– Dùng cẩu đưa các tấm thép này vào vị trí có các gông chờ ở trên, các tấm
thép sẽ đứng được nhờ các gông cố định này.
– Sử dụng các mối hàn đính để hàn các tăng đơ liên kết giữa các tấm thép
trong cùng một tầng lại với nhau, dựa vào các tăng đơ này các tấm sẽ được
điều chỉnh sao cho các tấm thép được liên kết chặt với nhau.
– Khi việc cân chỉnh được hoàn tất thì tiến hành hàn theo đúng quy trình hàn,
khi hàn lập tức điều chỉnh ngay những sai lệch phát sinh.
– Tháo bỏ các thiết bị neo giữ và hàn nối các phần còn lại.
– Các tầng thép tiếp theo sẽ được thi công lắp dựng liên tục như trên.
– Thông thường khi hàn xong các tầng thép thì các bậc thang cũng được hàn
đồng thời tạo thuận lợi cho công việc thi công.
Những lưu ý khi tiến hành hàn:
Các mối hàn phải được làm sạch trước khi hàn ;
Các đường hàn đứng phải được hàn đồng thời đối xứng nhau qua tâm, và
được hàn từ dưới lên trên;
Các đường hàn ngang được tiến hành hàn liên tục, trong khi hàn các mối nối
hàn luôn được kiểm tra sơ bộ bằng mắt để kiểm soát chất lượng mối hàn sau
đó kiểm tra toàn bộ các thiết bị chuyên dụng.
3.4. Thi công kết cấu mái
Việc thi công kết cấu mái có thể tiến hành theo 2 phương án sau:
– Thi công lắp dựng dưới mặt đất sau đó cẩu nhấc , đặt lên bể.
– Thi công trực tiếp trên cao.
Hai phương án thi công này đều khả thi và đảm bảo độ chính xác cao.
Trong đồ án này chọn phương pháp thi công thứ nhất. Các dàn vì kèo được
chế tạo trong nhà máy thành các modun sau đó dược lắp dựng tại công trường. Biện
pháp thi công này cần phải có cẩu lớn, ta dùng hai cẩu để thi công cùng một lúc .
SVTH: Nguyễn Xuân Thành
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
– Chất lượng tay nghề công nhân phải đảm bảo mức tối thiểu cho phép. Đội
ngũ lao động thường xuyên phải được học tập và thực hành về các quy định
trong trong công tác an toàn lao động phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi
trường.
– Có đầy đủ biển báo hướng dẫn cụ thể cho các phương tiện ra vào.
– Tổ chức lao động hợp lý và khoa học.
– Công nhân tham gia lao động phải đủ tuổi lao động.theo quy định của nhà
nước, phải được đào tạo cơ bản về chuyên môn.
– Trước khi thực hiện lao động phải tổ chức học tập lao động trên công trường
cũng như có các trang thiết bị lao động cho công nhân tham gia lao động, có
biển báo đầy đủ ở những nơi nguy hiểm.
– Trong thời gian thi công có những biện pháp giảm thiểu các ảnh hưởng gây
ô nhiễm môi trường.
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
– Các kết cấu đỡ mái như xà gồ, hệ dầm, giằng cần gia công lắp ráp thử 1 cấu
kiện sau đó rồi mới chế tạo hàng loạt.
5. Yêu cầu về hàn bể:
– Hàn lắp ráp kết cấu bể phai tuân theo đúng những nguyên tác và quy định
của kỹ thuật hàn kết cấu thép nói chung, đồng thời theo đúng những yêu cầu
giêng của thiết kế .
– Khi tiến hành hàn lắp giáp các bộ phận và chi tiết kết cấu bể phải kiểm tra
chính xác kích thước và cố định chắc chắn .
– Trước khi hàn phải đánh sạch gỉ, các vết bẩn và lau khô bề mặt kim loại.
Phải xem xét kỹ để loại bỏ các mối hàn khi phát hiện có vết nứt, cần chú ý
kiểm tra các đường hàn cũ trên các tấm tôn dùng lại.
– Trước khi hàn, các đường hàn phải được gá bằng chốt, không han đính.
– Toàn bộ các mối hàn ở thành, đáy và mái bể đều được thực hiện hàn nhiều
lớp, trước khi hàn lớp sau phải đánh sạch gỉ hàn và vẩy kim loại của mối hàn
lớp trước .
– Tránh hàn chưa thấu đến chân đường hàn, hàn thiếu, hàn hụt, hàn thừa.
Tuyệt đối không hàn bể dưới trời mưa nếu không có biện pháp tránh mưa.
– Để tránh gây ứng suất và biến dạng của các bộ phận bể cần hàn theo đúng
trình tự đã chỉ dẫn trong thiết kế, các tấm đáy và mái bể hàn theo nguyên tắc
đối xứng qua tâm bể.
– Sau khi gá lắp tấm mái để hàn phải dùng thước vuông kiểm tra độ võng
dương để tránh tụ nước trên mái bể.
– Cửa ra vào bể hàn vào thành bể bản vẽ bố trí thiết bị và phải đảm bảo
khoảng cách đến đường hàn đứng trên thành bể lớn hơn 1500mm và thép
không hàn quá 3 ống xuất nhập. Hàn các thiết bị phụ tùng vào thành bể phải
tuân theo các yêu cầu về kỹ thuật riêng và phải cách đường hàn đứng trên
500mm, cách đường hàn ngang trên 200mm.
– Chú ý khi hàn tôn mái, không được ngồi trên các tấm tôn, phải ngồi lên các
thanh gỗ kê trên các dầm cứng để tránh hiện tượng võng tôn dẫn đến đường
hàn không đặt yêu cầu.
– Kiểm tra chất lượng mối hàn và kiểm tra sơ bộ bằng mắt thường, phát hiện
khuyết tật đánh dấu và hàn lại. Bề mặt ngoài của mối hàn phải đạt yêu cầu,
nhẵn hoặc nổi vân đều đặn, chân đường hàn dính chặt với thép cơ bản,
không bị phồng bọt, đóng cục, cháy đứt quãng và thon hẹp cục bộ, tất cả các
miệng hàn phải được hàn dầy.
– Đường hàn đáy bể, kiểm tra bằng máy hút chân không. Toàn bộ các mối hàn
được bôi bằng dung dịch xà phòng sau đó dùng máy hút chân không để kiểm
tra.Khi mối hàn bị khuyết tật, trong buồng máy hút chân không sẽ xuất hiện
bọt. áp lực hút chân không yêu cầu không được nhỏ hơn 0.14 kg/cm 2 và phải
kiểm tra 100% mối hàn.
– Đường hàn thành bể, kiểm tra bằng phương pháp phun đầu hoả, phun dầu
hoả vào mối hàn với áp lực không nhỏ hơn 2kg/cm 2. Mặt đối diện của mối
hàn bôi phấn trắng, số lần phun không ít hơn quá 2 lần. Mỗi lần cách nhau
SVTH: Nguyễn Xuân Thành
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
10 phút. Khi phun xong sau 12 giờ không thấy hết vết dầu loang ở mặt bôi
phấn là đạt yêu cầu.
– Đường hàn mái bể: kiểm tra mối hàn bằng phương pháp hút chân không
hoặc có thể kết hợp trong quá trình thử áp lực dư của bể bằng cách quét dung
dịch xà phòng lên toàn bộ mặt mối hàn khi thử bền cho bể duy trì áp lực dư
bằng (0.025daN/cm2) quan sát không thấy hiện tượng sủi bọt mối hàn đạt
yêu cầu về độ kín, nếu thấy sủi bọt cần có biện pháp khắc phục.
– Khi phát hiện hay nghi ngờ những đoạn mối hàn có khuyết tật phải dùng các
phương pháp vật lý để kiểm tra và xác định ranh giới đoạn có khuyết tật để
sử lý.
– Khi phát hiện chất lượng mối hàn không đảm bảo phải đục chỗ có khuyết tật
cộng thêm mỗi bên 100mm, sau đó mới hàn lại. Không được hàn đắp lên chỗ
mối hàn có khuyết tật.
– Dung sai khích thước được quy định theo thiết kế. Nếu khi hàn kết cấu bị
biến dạng cần phải kịp thời nắn và sửa chữa.
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Lớp 1: Đất bao gồm bê tông, đá dăm phía dưới cùng là lớp cát hạt thô,lẫn nhiều
sỏi sạn.Lớp này phân bố rộng khắp trên toàn bộ khu vực xây dựng công trình
Bề dầy lớp 1,5m.
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Lớp 2: Bùn sét màu xám đen lẫn hữu cơ vỏ sò hến, bề dày lớp trung bình 13-
13.6m. Thuộc loại đất yếu. Có các chỉ tiêu cơ lí như sau
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Lớp 3: Sét mầu xám xanh, đôi chỗ đốm vàng trạng thái dẻo chảy tới chảy. Bề dày
lớp thay đổi từ 11.8-16.5m. Có các chỉ tiêu cơ lí như sau.
T
Tên chỉ tiêu Ký hiệu Trị số Đơn vị
T
1 Bề dày h 16.5 m
2 Thành phần hạt, dmm
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
> 10 p %
10 → 5
5 → 2
2 → 1
1 → 0.5
0.5 → 0.25 0.1
0.25 → 0.1 23
0.1 → 0.05 10.3
0.05 → 0.01 17.6
0.01 → 0.005 11.6
< 0.005 37.4
3 Độ ẩm thiên nhiên W 57.07 %
4 Dung trọng thiên nhiên γw 16.3 kN/m3
5 Tỷ trọng Δ 2.66
8 Dung trọng khô γc 10.4 kN/m3
9 Hệ số rỗng thiên nhiên ε0 1.573
10 Độ lỗ rỗng n 61.13 %
11 Độ bão hòa G 97.02 %
12 Chỉ số dẻo Wn 20.5 %
13 Độ sệt B 0.92
17 Hệ số rỗng lớn nhất εmax
18 Hệ số rỗng nhỏ nhất εmin
19 Lực dính kết C 9.3 kN/m2
20 Góc nội ma sát φo 6.51
21 Hệ số nén lún a1-2 0.0024 m2/kN
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Lớp 4: Sét pha màu xám xi măng , trạng thái dẻo mềm, đôi chỗ có xen kẹp các
mạch cát mịn bề dầy lớp 8m. Có các chỉ tiêu cơ lí như sau.
T
Tên chỉ tiêu Ký hiệu Trị số Đơn vị
T
1 Bề dày h 8 m
2 Thành phần hạt, dmm
> 10 p %
10 → 5
5 → 2
2 → 1
1 → 0.5
0.5 → 0.25 1.9
0.25 → 0.1 33.3
0.1 → 0.05 14
0.05 → 0.01 18
0.01 → 0.005 9.3
< 0.005 23.5
3 Độ ẩm thiên nhiên W 31.25 %
4 Dung trọng thiên nhiên γw 17.7 kN/m3
5 Tỷ trọng Δ 2.68
8 Dung trọng khô γc 13.5 kN/m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Lớp 5: Cát hạt vừa màu trắng đục lẫn ít sạn, trạng thái bão hòa nước kết cấu
chặt. Đây là lớp đất tốt. Có các chỉ tiêu cơ lí như sau
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
-31,0 m q= 1200
kpa
SÐt pha mÇu x¸m xi m¨ng,
tr¹ng
th¸i dÎo mÒm ®«i chç xen kÏ m¹ch
4 c¸t mÞn, cã N=4, E=33,7 ²,
kG/cm 0
= 9 14'
-39,00 m q= 1600
kpa
C¸t vµng mÇu tr¾ng ®ôc lÉn Ýt
s¹n
tr¹ng th¸i b·o hoµ níc kÕt cÊu
5 chÆt, cã N=39, E=350 ²,
= 36 009 '
kG/cm
q= 12000
kpa
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Do yêu cầu quy hoạch mỏ, yêu cầu về kinh tế và khả năng của đơn vị thi công
nên kích thước bể chọn hợp lý là :
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Chọn sơ bộ (1foot)
LỚ Td Tt(mm Tổng
Mực CL(m) T(mm)
P (mm) Td'(mm) ) KL (t) KL(t)
1 21.2 28.63 26.63 31.14 32 85.28
2 19.2 26.08 24.08 28.16 30 79.95
3 17.2 23.53 21.53 25.18 28 74.62
4 15.2 20.98 18.98 22.20 24 63.95
5 13.2 18.43 16.43 19.22 22 58.62
6 11.2 15.89 13.89 16.24 18 47.96 554.229
7 9.2 13.34 11.34 13.26 16 42.63
8 7.2 10.79 8.79 10.28 12 31.97
9 5.2 8.24 6.24 7.30 10 26.64
10 3.2 5.69 3.69 4.32 8 21.31
11 1.2 3.15 1.15 1.34 8 21.31
Chọn sơ bộ (1foot)
LỚ Tổng
MCL(m) Td (mm) Td'(mm) Tt(mm) Tc(mm) KL (t)
P KL(t)
1 19.7 27.67 25.67 30.02 32 85.28
2 17.7 25.02 23.02 26.92 28 74.62
3 15.7 22.37 20.37 23.83 25 66.62
4 13.7 19.73 17.73 20.73 23 61.29
490.27
5 11.7 17.08 15.08 17.64 20 53.29
3
6 9.7 14.44 12.44 14.55 17 45.29
7 7.7 11.79 9.79 11.45 13 34.63
8 5.7 9.14 7.14 8.36 10 26.64
9 3.7 6.50 4.50 5.26 8 21.31
SVTH: Nguyễn Xuân Thành
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Chọn sơ bộ (1foot)
KL
LỚP Mực CL(m)
Td (mm) Td'(mm) Tt(mm) T(mm) (t) Tổng KL(t)
1 17.5 26.02 24.02 28.09 30 79.95
2 15.5 23.23 21.23 24.83 26 69.28
3 13.5 20.43 18.43 21.56 24 63.95
4 11.5 17.64 15.64 18.29 20 53.29
5 9.5 14.85 12.85 15.03 17 45.29 415.657
6 7.5 12.05 10.05 11.76 13 34.63
7 5.5 9.26 7.26 8.49 10 26.64
8 3.5 6.47 4.47 5.23 8 21.31
9 1.5 3.68 1.68 1.96 8 21.31
Thiết kế Kt áp lực
2 17.7 2.384 2.210
3 15.7 2.577 2.392
4 13.7 2.739 2.550
5 11.7 2.947 2.743
6 9.7 3.202 2.987
7 7.7 3.529 3.312
8 5.7 3.979 3.772
9 3.7 4.657 4.500
SVTH: Nguyễn Xuân Thành
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Lặp lần 1
X =min(x1,x2 ,x3)
Tu(mm) K(mm) T1x(mm)
(mm)
Thiết kế KT áp lực Thiết kế KT áp lực Thiết kế KT áp lực Thiết kế KT áp lực
23.02 26.92 1.13 1.13 842.62 867.24 22.30 26.05
20.37 23.83 1.13 1.15 768.43 847.21 19.75 22.95
17.73 20.73 1.18 1.22 803.50 910.21 17.06 19.86
15.08 17.64 1.25 1.32 778.53 841.96 14.45 16.76
12.44 14.55 1.34 1.45 706.94 764.54 11.90 13.67
9.79 11.45 1.49 1.67 627.25 678.35 9.36 10.57
7.14 8.36 1.76 2.04 535.82 579.48 6.83 7.48
4.50 5.26 2.34 2.84 425.17 459.81 4.33 4.38
1.85 2.17 4.60 5.95 272.83 295.05 1.89 1.29
Lặp lần 2
X =min(x1,x2 ,x3)
Tu=T1x(mm) K(mm) T2x(mm)
(mm)
Thiết kế KT áp lực Thiết kế KT áp lực Thiết kế KT áp lực Thiết kế KT áp lực
22.30 26.05 1.17 1.16 929.91 957.80 22.30 25.91
19.75 22.95 1.17 1.19 843.47 938.26 19.75 22.81
17.06 19.86 1.23 1.27 844.06 893.30 17.06 19.72
14.45 16.76 1.30 1.39 778.53 820.74 14.45 16.62
11.90 13.67 1.40 1.55 706.94 741.12 11.90 13.53
9.36 10.57 1.56 1.81 627.25 651.83 9.36 10.43
6.83 7.48 1.84 2.28 535.82 548.20 6.83 7.34
4.33 4.38 2.43 3.41 425.17 419.70 4.33 4.24
1.89 1.29 4.51 10.01 272.83 227.56 1.89 1.15
Lặp lần 3
X =min(x1,x2 ,x3)
Tu=T2x(mm) K(mm) T3x(mm)
(mm)
Thiết kế KT áp lực Thiết kế KT áp lực Thiết kế KT áp lực Thiết kế KT áp lực
22.30 25.91 1.17 1.17 929.91 972.65 22.30 25.88
19.75 22.81 1.17 1.20 843.47 953.23 19.75 22.79
17.06 19.72 1.23 1.28 828.05 890.14 17.06 19.69
14.45 16.62 1.30 1.40 762.01 817.31 14.45 16.60
SVTH: Nguyễn Xuân Thành
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
Z kz β Cβ k1 Ce1 Wo W A U UX UY
2.00 0.80 180.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 2.25 0.00
2.00 0.80 174.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 2.24 -0.22
2.00 0.80 168.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 2.21 -0.44
2.00 0.80 163.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 2.15 -0.65
2.00 0.80 157.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 2.08 -0.86
2.00 0.80 151.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 1.98 -1.06
2.00 0.80 146.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 1.87 -1.25
2.00 0.80 140.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 1.74 -1.43
2.00 0.80 135.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 1.59 -1.59
2.00 0.80 129.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 1.43 -1.74
2.00 0.80 123.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 1.25 -1.87
2.00 0.80 118.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 1.06 -1.98
2.00 0.80 112.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 0.86 -2.08
2.00 0.80 106.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 0.65 -2.15
2.00 0.80 101.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 0.44 -2.21
2.00 0.80 95.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 0.22 -2.24
2.00 0.80 90.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 0.00 -2.25
2.00 0.80 84.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 -0.22 -2.24
2.00 0.80 78.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 -0.44 -2.21
2.00 0.80 73.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 -0.65 -2.15
2.00 0.80 67.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 -0.86 -2.08
2.00 0.80 61.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 -1.06 -1.98
2.00 0.80 56.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 -1.25 -1.87
2.00 0.80 50.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 -1.43 -1.74
2.00 0.80 45.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 -1.59 -1.59
2.00 0.80 39.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 -1.74 -1.43
2.00 0.80 33.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 -1.87 -1.25
2.00 0.80 28.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 -1.98 -1.06
2.00 0.80 22.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 -2.08 -0.86
2.00 0.80 16.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 -2.15 -0.65
2.00 0.80 11.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 -2.21 -0.44
2.00 0.80 5.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 -2.24 -0.22
2.00 0.80 0.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.42 5.30 -2.25 -2.25 0.00
4.00 0.84 180.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 2.36 0.00
4.00 0.84 174.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 2.35 -0.23
4.00 0.84 168.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 2.32 -0.46
4.00 0.84 163.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 2.26 -0.69
4.00 0.84 157.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 2.18 -0.90
4.00 0.84 151.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 2.08 -1.11
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
4.00 0.84 146.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 1.96 -1.31
4.00 0.84 140.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 1.83 -1.50
4.00 0.84 135.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 1.67 -1.67
4.00 0.84 129.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 1.50 -1.83
4.00 0.84 123.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 1.31 -1.96
4.00 0.84 118.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 1.11 -2.08
4.00 0.84 112.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 0.90 -2.18
4.00 0.84 106.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 0.69 -2.26
4.00 0.84 101.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 0.46 -2.32
4.00 0.84 95.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 0.23 -2.35
4.00 0.84 90.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 0.00 -2.36
4.00 0.84 84.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 -0.23 -2.35
4.00 0.84 78.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 -0.46 -2.32
4.00 0.84 73.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 -0.69 -2.26
4.00 0.84 67.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 -0.90 -2.18
4.00 0.84 61.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 -1.11 -2.08
4.00 0.84 56.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 -1.31 -1.96
4.00 0.84 50.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 -1.50 -1.83
4.00 0.84 45.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 -1.67 -1.67
4.00 0.84 39.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 -1.83 -1.50
4.00 0.84 33.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 -1.96 -1.31
4.00 0.84 28.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 -2.08 -1.11
4.00 0.84 22.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 -2.18 -0.90
4.00 0.84 16.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 -2.26 -0.69
4.00 0.84 11.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 -2.32 -0.46
4.00 0.84 5.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 -2.35 -0.23
4.00 0.84 0.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.45 5.30 -2.36 -2.36 0.00
6.00 0.90 180.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 2.54 0.00
6.00 0.90 174.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 2.53 -0.25
6.00 0.90 168.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 2.49 -0.50
6.00 0.90 163.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 2.43 -0.74
6.00 0.90 157.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 2.35 -0.97
6.00 0.90 151.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 2.24 -1.20
6.00 0.90 146.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 2.11 -1.41
6.00 0.90 140.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 1.97 -1.61
6.00 0.90 135.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 1.80 -1.80
6.00 0.90 129.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 1.61 -1.97
6.00 0.90 123.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 1.41 -2.11
6.00 0.90 118.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 1.20 -2.24
6.00 0.90 112.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 0.97 -2.35
6.00 0.90 106.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 0.74 -2.43
6.00 0.90 101.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 0.50 -2.49
6.00 0.90 95.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 0.25 -2.53
SVTH: Nguyễn Xuân Thành
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
6.00 0.90 90.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 0.00 -2.54
6.00 0.90 84.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 -0.25 -2.53
6.00 0.90 78.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 -0.50 -2.49
6.00 0.90 73.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 -0.74 -2.43
6.00 0.90 67.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 -0.97 -2.35
6.00 0.90 61.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 -1.20 -2.24
6.00 0.90 56.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 -1.41 -2.11
6.00 0.90 50.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 -1.61 -1.97
6.00 0.90 45.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 -1.80 -1.80
6.00 0.90 39.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 -1.97 -1.61
6.00 0.90 33.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 -2.11 -1.41
6.00 0.90 28.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 -2.24 -1.20
6.00 0.90 22.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 -2.35 -0.97
6.00 0.90 16.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 -2.43 -0.74
6.00 0.90 11.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 -2.49 -0.50
6.00 0.90 5.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 -2.53 -0.25
6.00 0.90 0.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.48 5.30 -2.54 -2.54 0.00
8.00 0.95 180.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 2.68 0.00
8.00 0.95 174.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 2.66 -0.26
8.00 0.95 168.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 2.63 -0.52
8.00 0.95 163.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 2.56 -0.78
8.00 0.95 157.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 2.47 -1.02
8.00 0.95 151.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 2.36 -1.26
8.00 0.95 146.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 2.23 -1.49
8.00 0.95 140.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 2.07 -1.70
8.00 0.95 135.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 1.89 -1.89
8.00 0.95 129.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 1.70 -2.07
8.00 0.95 123.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 1.49 -2.23
8.00 0.95 118.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 1.26 -2.36
8.00 0.95 112.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 1.02 -2.47
8.00 0.95 106.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 0.78 -2.56
8.00 0.95 101.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 0.52 -2.63
8.00 0.95 95.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 0.26 -2.66
8.00 0.95 90.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 0.00 -2.68
8.00 0.95 84.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 -0.26 -2.66
8.00 0.95 78.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 -0.52 -2.63
8.00 0.95 73.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 -0.78 -2.56
8.00 0.95 67.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 -1.02 -2.47
8.00 0.95 61.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 -1.26 -2.36
8.00 0.95 56.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 -1.49 -2.23
8.00 0.95 50.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 -1.70 -2.07
8.00 0.95 45.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 -1.89 -1.89
8.00 0.95 39.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 -2.07 -1.70
SVTH: Nguyễn Xuân Thành
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
8.00 0.95 33.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 -2.23 -1.49
8.00 0.95 28.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 -2.36 -1.26
8.00 0.95 22.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 -2.47 -1.02
8.00 0.95 16.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 -2.56 -0.78
8.00 0.95 11.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 -2.63 -0.52
8.00 0.95 5.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 -2.66 -0.26
8.00 0.95 0.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.51 5.30 -2.68 -2.68 0.00
10.00 1.00 180.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 2.81 0.00
10.00 1.00 174.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 2.80 -0.28
10.00 1.00 168.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 2.76 -0.55
10.00 1.00 163.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 2.69 -0.82
10.00 1.00 157.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 2.60 -1.08
10.00 1.00 151.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 2.48 -1.33
10.00 1.00 146.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 2.34 -1.56
10.00 1.00 140.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 2.17 -1.78
10.00 1.00 135.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 1.99 -1.99
10.00 1.00 129.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 1.78 -2.17
10.00 1.00 123.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 1.56 -2.34
10.00 1.00 118.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 1.33 -2.48
10.00 1.00 112.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 1.08 -2.60
10.00 1.00 106.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 0.82 -2.69
10.00 1.00 101.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 0.55 -2.76
10.00 1.00 95.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 0.28 -2.80
10.00 1.00 90.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 0.00 -2.81
10.00 1.00 84.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 -0.28 -2.80
10.00 1.00 78.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 -0.55 -2.76
10.00 1.00 73.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 -0.82 -2.69
10.00 1.00 67.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 -1.08 -2.60
10.00 1.00 61.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 -1.33 -2.48
10.00 1.00 56.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 -1.56 -2.34
10.00 1.00 50.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 -1.78 -2.17
10.00 1.00 45.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 -1.99 -1.99
10.00 1.00 39.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 -2.17 -1.78
10.00 1.00 33.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 -2.34 -1.56
10.00 1.00 28.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 -2.48 -1.33
10.00 1.00 22.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 -2.60 -1.08
10.00 1.00 16.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 -2.69 -0.82
10.00 1.00 11.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 -2.76 -0.55
10.00 1.00 5.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 -2.80 -0.28
10.00 1.00 0.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.53 5.30 -2.81 -2.81 0.00
12.00 1.03 180.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 2.90 0.00
12.00 1.03 174.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 2.89 -0.28
12.00 1.03 168.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 2.85 -0.57
SVTH: Nguyễn Xuân Thành
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
12.00 1.03 163.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 2.78 -0.84
12.00 1.03 157.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 2.68 -1.11
12.00 1.03 151.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 2.56 -1.37
12.00 1.03 146.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 2.41 -1.61
12.00 1.03 140.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 2.24 -1.84
12.00 1.03 135.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 2.05 -2.05
12.00 1.03 129.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 1.84 -2.24
12.00 1.03 123.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 1.61 -2.41
12.00 1.03 118.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 1.37 -2.56
12.00 1.03 112.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 1.11 -2.68
12.00 1.03 106.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 0.84 -2.78
12.00 1.03 101.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 0.57 -2.85
12.00 1.03 95.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 0.28 -2.89
12.00 1.03 90.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 0.00 -2.90
12.00 1.03 84.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 -0.28 -2.89
12.00 1.03 78.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 -0.57 -2.85
12.00 1.03 73.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 -0.84 -2.78
12.00 1.03 67.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 -1.11 -2.68
12.00 1.03 61.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 -1.37 -2.56
12.00 1.03 56.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 -1.61 -2.41
12.00 1.03 50.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 -1.84 -2.24
12.00 1.03 45.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 -2.05 -2.05
12.00 1.03 39.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 -2.24 -1.84
12.00 1.03 33.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 -2.41 -1.61
12.00 1.03 28.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 -2.56 -1.37
12.00 1.03 22.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 -2.68 -1.11
12.00 1.03 16.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 -2.78 -0.84
12.00 1.03 11.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 -2.85 -0.57
12.00 1.03 5.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 -2.89 -0.28
12.00 1.03 0.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.55 5.30 -2.90 -2.90 0.00
14.00 1.06 180.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 2.99 0.00
14.00 1.06 174.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 2.98 -0.29
14.00 1.06 168.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 2.93 -0.58
14.00 1.06 163.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 2.86 -0.87
14.00 1.06 157.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 2.76 -1.15
14.00 1.06 151.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 2.64 -1.41
14.00 1.06 146.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 2.49 -1.66
14.00 1.06 140.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 2.31 -1.90
14.00 1.06 135.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 2.12 -2.12
14.00 1.06 129.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 1.90 -2.31
14.00 1.06 123.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 1.66 -2.49
14.00 1.06 118.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 1.41 -2.64
14.00 1.06 112.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 1.15 -2.76
SVTH: Nguyễn Xuân Thành
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
14.00 1.06 106.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 0.87 -2.86
14.00 1.06 101.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 0.58 -2.93
14.00 1.06 95.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 0.29 -2.98
14.00 1.06 90.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 0.00 -2.99
14.00 1.06 84.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 -0.29 -2.98
14.00 1.06 78.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 -0.58 -2.93
14.00 1.06 73.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 -0.87 -2.86
14.00 1.06 67.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 -1.15 -2.76
14.00 1.06 61.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 -1.41 -2.64
14.00 1.06 56.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 -1.66 -2.49
14.00 1.06 50.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 -1.90 -2.31
14.00 1.06 45.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 -2.12 -2.12
14.00 1.06 39.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 -2.31 -1.90
14.00 1.06 33.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 -2.49 -1.66
14.00 1.06 28.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 -2.64 -1.41
14.00 1.06 22.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 -2.76 -1.15
14.00 1.06 16.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 -2.86 -0.87
14.00 1.06 11.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 -2.93 -0.58
14.00 1.06 5.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 -2.98 -0.29
14.00 1.06 0.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.56 5.30 -2.99 -2.99 0.00
16.00 1.09 180.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 3.07 0.00
16.00 1.09 174.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 3.05 -0.30
16.00 1.09 168.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 3.01 -0.60
16.00 1.09 163.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 2.93 -0.89
16.00 1.09 157.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 2.83 -1.17
16.00 1.09 151.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 2.70 -1.45
16.00 1.09 146.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 2.55 -1.70
16.00 1.09 140.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 2.37 -1.94
16.00 1.09 135.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 2.17 -2.17
16.00 1.09 129.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 1.94 -2.37
16.00 1.09 123.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 1.70 -2.55
16.00 1.09 118.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 1.45 -2.70
16.00 1.09 112.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 1.17 -2.83
16.00 1.09 106.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 0.89 -2.93
16.00 1.09 101.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 0.60 -3.01
16.00 1.09 95.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 0.30 -3.05
16.00 1.09 90.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 0.00 -3.07
16.00 1.09 84.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 -0.30 -3.05
16.00 1.09 78.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 -0.60 -3.01
16.00 1.09 73.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 -0.89 -2.93
16.00 1.09 67.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 -1.17 -2.83
16.00 1.09 61.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 -1.45 -2.70
16.00 1.09 56.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 -1.70 -2.55
SVTH: Nguyễn Xuân Thành
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
16.00 1.09 50.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 -1.94 -2.37
16.00 1.09 45.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 -2.17 -2.17
16.00 1.09 39.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 -2.37 -1.94
16.00 1.09 33.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 -2.55 -1.70
16.00 1.09 28.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 -2.70 -1.45
16.00 1.09 22.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 -2.83 -1.17
16.00 1.09 16.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 -2.93 -0.89
16.00 1.09 11.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 -3.01 -0.60
16.00 1.09 5.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 -3.05 -0.30
16.00 1.09 0.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.58 5.30 -3.07 -3.07 0.00
18.00 1.11 180.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 3.12 0.00
18.00 1.11 174.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 3.11 -0.31
18.00 1.11 168.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 3.06 -0.61
18.00 1.11 163.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 2.99 -0.91
18.00 1.11 157.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 2.88 -1.19
18.00 1.11 151.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 2.75 -1.47
18.00 1.11 146.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 2.60 -1.73
18.00 1.11 140.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 2.41 -1.98
18.00 1.11 135.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 2.21 -2.21
18.00 1.11 129.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 1.98 -2.41
18.00 1.11 123.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 1.73 -2.60
18.00 1.11 118.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 1.47 -2.75
18.00 1.11 112.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 1.19 -2.88
18.00 1.11 106.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 0.91 -2.99
18.00 1.11 101.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 0.61 -3.06
18.00 1.11 95.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 0.31 -3.11
18.00 1.11 90.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 0.00 -3.12
18.00 1.11 84.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 -0.31 -3.11
18.00 1.11 78.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 -0.61 -3.06
18.00 1.11 73.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 -0.91 -2.99
18.00 1.11 67.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 -1.19 -2.88
18.00 1.11 61.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 -1.47 -2.75
18.00 1.11 56.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 -1.73 -2.60
18.00 1.11 50.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 -1.98 -2.41
18.00 1.11 45.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 -2.21 -2.21
18.00 1.11 39.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 -2.41 -1.98
18.00 1.11 33.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 -2.60 -1.73
18.00 1.11 28.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 -2.75 -1.47
18.00 1.11 22.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 -2.88 -1.19
18.00 1.11 16.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 -2.99 -0.91
18.00 1.11 11.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 -3.06 -0.61
18.00 1.11 5.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 -3.11 -0.31
18.00 1.11 0.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.59 5.30 -3.12 -3.12 0.00
SVTH: Nguyễn Xuân Thành
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
20.00 1.13 180.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 3.18 0.00
20.00 1.13 174.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 3.16 -0.31
20.00 1.13 168.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 3.12 -0.62
20.00 1.13 163.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 3.04 -0.92
20.00 1.13 157.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 2.94 -1.22
20.00 1.13 151.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 2.80 -1.50
20.00 1.13 146.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 2.64 -1.77
20.00 1.13 140.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 2.46 -2.02
20.00 1.13 135.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 2.25 -2.25
20.00 1.13 129.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 2.02 -2.46
20.00 1.13 123.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 1.77 -2.64
20.00 1.13 118.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 1.50 -2.80
20.00 1.13 112.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 1.22 -2.94
20.00 1.13 106.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 0.92 -3.04
20.00 1.13 101.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 0.62 -3.12
20.00 1.13 95.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 0.31 -3.16
20.00 1.13 90.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 0.00 -3.18
20.00 1.13 84.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 -0.31 -3.16
20.00 1.13 78.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 -0.62 -3.12
20.00 1.13 73.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 -0.92 -3.04
20.00 1.13 67.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 -1.22 -2.94
20.00 1.13 61.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 -1.50 -2.80
20.00 1.13 56.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 -1.77 -2.64
20.00 1.13 50.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 -2.02 -2.46
20.00 1.13 45.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 -2.25 -2.25
20.00 1.13 39.38 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 -2.46 -2.02
20.00 1.13 33.75 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 -2.64 -1.77
20.00 1.13 28.13 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 -2.80 -1.50
20.00 1.13 22.50 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 -2.94 -1.22
20.00 1.13 16.88 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 -3.04 -0.92
20.00 1.13 11.25 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 -3.12 -0.62
20.00 1.13 5.63 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 -3.16 -0.31
20.00 1.13 0.00 -0.40 0.86 -0.34 1.55 -0.60 5.30 -3.18 -3.18 0.00
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
0
10 0.0017
5 20 0 0 350.00 7.21 0.035 1.028 1 1.758 0.4019
12 0.0017 0.999
6 20 0 0 350.00 7.24 0.042 1.028 9 1.758 0.4823
14 0.0017 0.999
7 20 0 0 350.00 7.28 0.049 1.028 9 1.758 0.5627
16 0.0017 0.999
8 20 0 0 350.00 7.31 0.056 1.028 9 1.758 0.6431
18 0.0017 0.999
9 20 0 0 350.00 7.35 0.063 1.028 8 1.758 0.7235
20 0.0017 0.999
10 20 0 0 350.00 7.38 0.070 1.028 8 1.758 0.8038
22 0.0017 0.999
11 20 0 0 350.00 7.41 0.077 1.028 7 1.758 0.8842
24 0.0017 0.999
12 20 0 0 350.00 7.45 0.084 1.028 6 1.758 0.9645
26 0.0017 0.999
13 20 0 0 350.00 7.48 0.090 1.028 5 1.758 1.0449
28 0.0017 0.999
14 20 0 0 350.00 7.52 0.097 1.028 3 1.757 1.1252
30 0.0017 0.999
15 20 0 0 350.00 7.55 0.104 1.028 2 1.757 1.2055
32 0.0017
16 20 0 0 350.00 7.58 0.111 1.028 0.999 1.757 1.2858
34 0.0017 0.998
17 20 0 0 350.00 7.62 0.118 1.028 8 1.756 1.3661
36 0.0017 0.998
18 20 0 0 350.00 7.65 0.125 1.028 6 1.756 1.4464
38 0.0017 0.998
19 20 0 0 350.00 7.69 0.132 1.028 4 1.756 1.5267
40 0.0017 0.998
20 20 0 0 350.00 7.72 0.139 1.028 1 1.755 1.6069
42 0.0017 0.997
21 20 0 0 350.00 7.75 0.146 1.028 8 1.755 1.6470
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
PHỤ LỤC 6:
TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN ĐẦU CỌC VÀ CHUYỂN VỊ
1. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3
VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3