Professional Documents
Culture Documents
Bang he thong tai khoan Updated VB hợp nhất
Bang he thong tai khoan Updated VB hợp nhất
SỐ HIỆU TÀI
KHOẢN
TÊN TÀI KHOẢN
Cấp I Cấp Cấp
II III
Loại 1: Vốn khả dụng và các khoản đầu tư
10 Tiền mặt, chứng từ có giá trị ngoại tệ, kim loại quý, đá quý
101 Tiền mặt bằng đồng Việt Nam
1011 Tiền mặt tại đơn vị
1012 Tiền mặt tại đơn vị hạch toán báo số
1013 Tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý
1014 Tiền mặt tại máy ATM
1019 Tiền mặt đang vận chuyển
103 Tiền mặt ngoại tệ
1031 Ngoại tệ tại đơn vị
1032 Ngoại tệ tại đơn vị hạch toán báo sổ
1033 Ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ
1039 Ngoại tệ đang vận chuyển
104 Chứng từ có giá trị ngoại tệ
1041 Chứng từ có giá trị ngoại tệ tại đơn vị
1043 Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nhờ thu
1049 Chứng từ có giá trị ngoại tệ đang vận chuyển
105 Kim loại quý, đá quý
1051 Vàng tại đơn vị
1052 Vàng tại đơn vị hạch toán báo sổ
1053 Vàng đang mang đi gia công, chế tác
1054 Kim loại quý, đá quý đang vận chuyển
1058 Kim loại quý, đá quý khác
11 Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước
111 Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt Nam
1111 Tiền gửi phong tỏa
1113 Tiền gửi thanh toán
1116 Tiền ký quỹ bảo lãnh
112 Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước bằng ngoại tệ
1121 Tiền gửi phong tỏa
1123 Tiền gửi thanh toán
1126 Tiền ký quỹ bảo lãnh
12 Đầu tư tín phiếu Chính phủ và các Giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ
điều kiện để tái chiết khấu với Ngân hàng Nhà nước
121 Đầu tư vào tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và tín phiếu Chính phủ
1211 Đầu tư vào Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước
1212 Đầu tư vào Tín phiếu Kho bạc
122 Đầu tư vào các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái
chiết khấu với Ngân hàng Nhà nước
123 Giá trị tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng đưa cầm cố
vay vốn
129 Dự phòng giảm giá
13 Tiền, vàng gửi tại tổ chức tín dụng khác
131 Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam
1311 Tiền gửi không kỳ hạn
1312 Tiền gửi có kỳ hạn
132 Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ
1321 Tiền gửi không kỳ hạn
1322 Tiền gửi có kỳ hạn
133 Tiền gửi bằng ngoại tệ ở nước ngoài
1331 Tiền gửi không kỳ hạn
1332 Tiền gửi có kỳ hạn
1333 Tiền gửi chuyên dùng
134 Tiền gửi bằng đồng Việt Nam ở nước ngoài
1341 Tiền gửi không kỳ hạn
1342 Tiền gửi có kỳ hạn
1343 Tiền gửi chuyên dùng
135 Vàng gửi tại các tổ chức tín dụng trong nước
1351 Vàng gửi không kỳ hạn
1352 Vàng gửi có kỳ hạn
136 Vàng gửi tại các tổ chức tín dụng ở nước ngoài
1361 Vàng gửi không kỳ hạn
1362 Vàng gửi có kỳ hạn
139 Dự phòng rủi ro
14 Chứng khoán kinh doanh
141 Chứng khoán Nợ
1411 Chứng khoán Chính phủ, chứng khoán chính quyền địa phương
1412 Chứng khoán do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành
1413 Chứng khoán do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành
1414 Chứng khoán nước ngoài
142 Chứng khoán vốn
1421 Chứng khoán do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát hành
1422 Chứng khoán do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành
1423 Chứng khoán nước ngoài
148 Chứng khoán kinh doanh khác
149 Dự phòng rủi ro chứng khoán
1491 Dự phòng cụ thể
1492 Dự phòng chung
1499 Dự phòng giảm giá
15 Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
151 Chứng khoán Chính phủ, chứng khoán chính quyền địa phương
152 Chứng khoán Nợ do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát
hành
153 Chứng khoán Nợ do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành
154 Chứng khoán Nợ nước ngoài
155 Chứng khoán Vốn do các tổ chức tín dụng khác trong nước phát
hành
156 Chứng khoán Vốn do các tổ chức kinh tế trong nước phát hành
157 Chứng khoán Vốn nước ngoài
159 Dự phòng rủi ro chứng khoán
1591 Dự phòng cụ thể
396 Lãi phải thu từ các công cụ tài chính phái sinh
3961 Giao dịch hoán đổi
3962 Giao dịch kỳ hạn
3963 Giao dịch tương lai
3964 Giao dịch quyền chọn
397 Phí phải thu
Loại 4: Các khoản phải trả
40 Các khoản Nợ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước
401 Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng đồng Việt Nam
402 Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước bằng ngoại tệ
403 Vay Ngân hàng Nhà nước bằng đồng Việt Nam
4031 Vay theo hồ sơ tín dụng
4032 Vay chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá
4033 Vay cầm cố các giấy tờ có giá
4034 Vay thanh toán bù trừ
4035 Vay hỗ trợ đặc biệt
4038 Vay khác
4039 Nợ quá hạn
404 Vay Ngân hàng Nhà nước bằng ngoại tệ
4041 Nợ vay trong hạn
4049 Nợ quá hạn
41 Các khoản Nợ các tổ chức tín dụng khác
411 Tiền gửi của các tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam
4111 Tiền gửi không kỳ hạn
4112 Tiền gửi có kỳ hạn
412 Tiền gửi của các tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ
4121 Tiền gửi không kỳ hạn
4122 Tiền gửi có kỳ hạn
413 Tiền gửi của các ngân hàng ở nước ngoài bằng đồng Việt Nam
4131 Tiền gửi không kỳ hạn
4132 Tiền gửi có kỳ hạn
414 Tiền gửi của các ngân hàng ở nước ngoài bằng ngoại tệ
4141 Tiền gửi không kỳ hạn
4142 Tiền gửi có kỳ hạn
415 Vay các tổ chức tín dụng trong nước bằng đồng Việt Nam
4151 Nợ vay trong hạn
4159 Nợ quá hạn
416 Vay các tổ chức tín dụng trong nước bằng ngoại tệ
4161 Nợ vay trong hạn
4169 Nợ quá hạn
417 Vay các ngân hàng ở nước ngoài bằng đồng Việt Nam
4171 Nợ vay trong hạn
4179 Nợ quá hạn
418 Vay các ngân hàng ở nước ngoài bằng ngoại tệ
4181 Nợ vay trong hạn
4189 Nợ quá hạn
419 Vay chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy
tờ có giá khác
496 Lãi phải trả cho các công cụ tài chính phái sinh
4961 Giao dịch hoán đổi
4962 Giao dịch kỳ hạn
4963 Giao dịch tương lai
4964 Giao dịch quyền chọn
497 Phí phải trả
Loại 5: Hoạt động thanh toán
50 Thanh toán giữa các tổ chức tín dụng
501 Thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng
5011 Thanh toán bù trừ của ngân hàng chủ trì
5012 Thanh toán bù trừ của ngân hàng thành viên
502 Thu, chi hộ giữa các tổ chức tín dụng
509 Thanh toán khác giữa các tổ chức tín dụng
51 Thanh toán chuyển tiền
511 Chuyển tiền năm nay của đơn vị chuyển tiền
5111 Chuyển tiền đi năm nay
5112 Chuyển tiền đến năm nay
5113 Chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý
512 Chuyển tiền năm trước của đơn vị chuyển tiền
5121 Chuyển tiền đi năm trước
5122 Chuyển tiền đến năm trước
5123 Chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý
513 Thanh toán chuyển tiền năm nay tại Trung tâm thanh toán
5131 Thanh toán chuyển tiền đi năm nay
5132 Thanh toán chuyển tiền đến năm nay
5133 Thanh toán chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý
514 Thanh toán chuyển tiền năm trước tại Trung tâm thanh toán
5141 Thanh toán chuyển tiền đi năm trước
5142 Thanh toán chuyển tiền đến năm trước
5143 Thanh toán chuyển tiền đến năm trước chờ xử lý
519 Thanh toán khác giữa các đơn vị trong từng ngân hàng
5191 Điều chuyển vốn
5192 Thu hộ, chi hộ
5199 Thanh toán khác
52 Thanh toán liên hàng
521 Thanh toán liên hàng năm nay trong toàn hệ thống ngân hàng
5211 Liên hàng đi năm nay
5212 Liên hàng đến năm nay
5213 Liên hàng đến năm nay đã đối chiếu
5214 Liên hàng đến năm nay đợi đối chiếu
5215 Liên hàng đến năm nay còn sai lầm
522 Thanh toán liên hàng năm trước trong toàn hệ thống ngân hàng
5221 Liên hàng đi năm trước
5222 Liên hàng đến năm trước
5223 Liên hàng đến năm trước đã đối chiếu
5224 Liên hàng đến năm trước đợi đối chiếu
5225 Liên hàng đến năm trước còn sai lầm
5226 Chuyển tiêu liên hàng đi năm trước
65 Cổ phiếu ưu đãi
69 Lợi nhuận chưa phân phối
691 Lợi nhuận năm nay
692 Lợi nhuận năm trước
Loại 7: Thu nhập
70 Thu nhập từ hoạt động tín dụng
701 Thu lãi tiền gửi
702 Thu lãi cho vay
703 Thu lãi từ đầu tư chứng khoán
704 Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh
705 Thu lãi cho thuê tài chính
706 Thu lãi từ nghiệp vụ mua bán nợ
709 Thu khác từ hoạt động tín dụng
71 Thu nhập phí từ hoạt động dịch vụ
711 Thu từ dịch vụ thanh toán
713 Thu từ dịch vụ ngân quỹ
714 Thu từ nghiệp vụ ủy thác và đại lý
715 Thu từ dịch vụ tư vấn
716 Thu từ kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm
717 Thu phí nghiệp vụ chiết khấu
718 Thu từ cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ két
719 Thu khác
72 Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối
721 Thu về kinh doanh ngoại tệ
722 Thu về kinh doanh vàng
723 Thu từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
74 Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác
741 Thu về kinh doanh chứng khoán
742 Thu từ nghiệp vụ mua bán nợ
748 Thu từ các công cụ tài chính phái sinh khác
749 Thu về hoạt động kinh doanh khác
78 Thu nhập góp vốn, mua cổ phần
79 Thu nhập khác
Loại 8: Chi phí
80 Chi phí hoạt động tín dụng
801 Trả lãi tiền gửi
802 Trả lãi tiền vay
803 Trả lãi phát hành giấy tờ có giá
805 Trả lãi tiền thuê tài chính
809 Chi phí khác cho hoạt động tín dụng
81 Chi phí hoạt động dịch vụ
811 Chi về dịch vụ thanh toán
812 Cước phí bưu điện về mạng viễn thông
813 Chi về ngân quỹ
8131 Vận chuyển, bốc xếp tiền
8132 Kiểm đếm , phân loại và đóng gói tiền
8133 Bảo vệ tiền
8139 Chi khác
9124 Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ do nước ngoài gửi đến đợi thanh
toán
92 Các văn bản, chứng từ cam kết đưa ra
921 Cam kết bảo lãnh vay vốn
922 Cam kết bảo lãnh thanh toán
923 Các cam kết giao dịch hối đoái
9231 Cam kết mua ngoại tệ trao ngay
9232 Cam kết bán ngoại tệ trao ngay
9233 Cam kết mua ngoại tệ có kỳ hạn
9234 Cam kết bán ngoại tệ có kỳ hạn
9235 Cam kết giao dịch hoán đổi tiền tệ
9236 Cam kết giao dịch quyền chọn Mua tiền tệ
9237 Cam kết giao dịch quyền chọn Bán tiền tệ
9238 Cam kết giao dịch tương lai tiền tệ
924 Cam kết cho vay không hủy ngang
925 Cam kết trong nghiệp vụ thư tín dụng (L/C)
926 Cam kết bảo lãnh thực hiện hợp đồng
927 Cam kết bảo lãnh dự thầu
928 Cam kết bảo lãnh khác
929 Các cam kết khác
9291 Hợp đồng hoán đổi lãi suất
9293 Hợp đồng mua bán giấy tờ có giá
9299 Cam kết khác
93 Các cam kết nhận được
931 Các cam kết bảo lãnh nhận từ các tổ chức tín dụng khác
9311 Vay vốn
9319 Các bảo lãnh khác
932 Bảo lãnh nhận từ các cơ quan Chính phủ
933 Bảo lãnh nhận từ các công ty bảo hiểm
934 Bảo lãnh nhận từ các tổ chức quốc tế
938 Các văn bản, chứng từ cam kết khác nhận được
939 Các bảo lãnh khác nhận được
94 Lãi cho vay và phí phải thu chưa thu được
941 Lãi cho vay chưa thu được bằng đồng Việt Nam
942 Lãi cho vay chưa thu được bằng ngoại tệ
943 Lãi cho thuê tài chính chưa thu được
944 Lãi chứng khoán chưa thu được
945 Lãi tiền gửi chưa thu được
949 Phí phải thu chưa thu được
95 Tài sản dùng để cho thuê tài chính
951 Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang quản lý tại công ty
952 Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang giao cho khách hàng thuê
96 Các giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng phát hành
961 Các giấy tờ có giá mẫu
962 Các giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng
97 Nợ khó đòi đã xử lý
971 Nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi
9711 Nợ gốc bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi
9712 Nợ lãi bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi
972 Nợ tổn thất trong hoạt động thanh toán
98 Nghiệp vụ mua bán nợ, ủy thác và đại lý
981 Nghiệp vụ mua bán nợ
9811 Nợ gốc đã mua
9812 Lãi của khoản nợ đã mua
9813 Nợ gốc đã bán
9814 Lãi của khoản nợ đã bán
982 Cho vay theo hợp đồng hợp vốn
9821 Nợ trong hạn
9822 Nợ quá hạn
983 Cấp tín dụng theo hợp đồng nhận ủy thác
9831 Nợ trong hạn
9832 Nợ quá hạn
984 Các nghiệp vụ ủy thác và đại lý khác
989 Chứng khoán lưu ký
99 Tài sản và chứng từ khác
991 Kim loại quý, đá quý giữ hộ
992 Tài sản khác giữ hộ
993 Tài sản thuê ngoài
994 Tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng
995 Tài sản gán, xiết nợ chờ xử lý
996 Các giấy tờ có giá của khách hàng đưa cầm cố
997 Tài sản nhận của ngân hàng thương mại hoặc nhận từ việc mua lại
nợ
998 Tài sản, giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng thế chấp, cầm cố
999 Các chứng từ có giá trị khác đang bảo quản
Đơn giá xuất Giá trị tồn đầu kỳ+ Tổng giá trị nhập trong kỳ
kho BQGQ cả SỐ lượngtồn đầu kỳ +Tổng số lượng nhập trong kỳ
kỳ dự trữ
Kết quả kinh = (Số ngoại tệ bán ra * Tỷ giá bán ra) – (Số ngoại tệ mua vào * Tỷ giá mua
doanh ngoại tệ vào bình quân)
Tỷ giá mua vào Giá trị ngoại tệ đầu kỳ+ Giá trị ngoại tệ mua vào trong kỳ
bình quân Số lượng ngoại tệ đầu kỳ+ Số lượng ngoạitệ mua vào trong kỳ
Tại Ngân hàng thương mại cổ phần ABC trên tỉnh Đắk Lắk, trong tháng 03/N có
một số thông tin như sau:
I - Thông tin ban đầu:
Số dư đầu ngày 01/03:
+ TK 4711: 400.000 USD
+ TK 4712: 8.800.000.000 đồng
+ TK 1051: 7.000.000.000 đồng (200 lượng vàng SJC)
- Ngân hàng hạch toán các khoản tiền gửi, cho vay theo phương pháp dự thu,
dự chi vào ngày cuối cùng của tháng. Các tài khoản có đủ số dư hạch toán. Lãi suất
không kỳ hạn 0,2%/năm.
- Các ngân hàng trên cùng địa bàn đều tham gia thanh toán bù trừ qua ngân
hàng Nhà nước.
- Ngân hàng tính trị giá vốn của ngoại tệ và vàng xuất bán trong kỳ theo
phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ dự trữ.
II - Một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau:
1. Ngày 02/03, nhận được một chứng từ nhờ thu tiền của một doanh nghiệp
nước ngoài, thu tiền của công ty (B) (đang mở tài khoản tiền gửi thanh toán không
kỳ hạn bằng ngoại tệ tại ngân hàng ABC) 11.000 USD. Ngân hàng ABC đã thông
báo tới công ty (B) và được công ty chấp nhận thanh toán. Phí thanh toán 5% khoản
tiền hàng (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) đã được ngân hàng ABC thu qua tài
khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn bằng ngoại tệ. Ngân hàng ABC thanh toán
qua tài khoản tiền gửi đang gửi tại ngân hàng nước ngoài.
+ Nợ TK 9124: 11.000 USD
+ Nợ TK 4221. Công ty B: 11.000 USD
Có TK 1331: 11.000 USD
+ Nợ TK 4221. Công ty B: 605 USD
Có TK 711: 5% x 11.000 USD= 550 USD
Có TK 4531: 55 USD
+ Có TK 9124: 11.000 USD
2. Ngày 03/03, tồn quỹ vượt quá mức cho phép, ngân hàng nộp vào tài khoản
tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng nhà nước số tiền là 1.000.000.000 đồng.
Nợ TK 1113: 1.000.000
Có TK 1011: 1.000.000
3. Ngày 07/03, chị (D) nộp một sổ tiết kiệm xin rút tiền mặt, kỳ hạn 6 tháng, số
tiền 80.000.000 đồng. Sổ tiết kiệm được mở từ ngày 7/6/N-1, lãi suất 8%/năm, trả
lãi sau khi đến hạn. Phần tiền lãi chị (D) chưa nhận, ngân hàng tiến hành nhập gốc
khi đáo hạn sang kỳ hạn mới. Ngân hàng đã tiến hành dự trả lãi tới tháng liền kề
trước đó, đồng thời tính lãi suất không kỳ hạn cho các khoản tiền gửi rút trước hạn.
• Kết quả kinh doanh bán 6 lượng vàng trong tháng (Lãi):
211.740 - 210.000 = 1.740
Nợ TK 478: 1.740
Có TK 722: 1.740
c. Đánh giá lại vàng vào ngày 31/3:
• Số lượng vàng tồn quỹ: 200 – 6 = 194 lượng
• Giá trị trên sổ sách: 194 x 35.000= 6.790.000
• Giá trị vào ngày 31/3: 194 x 35.450 = 6.887.300
• Chênh lệch tăng: 6.887.300 - 6.790.000 = 87.300
Nợ TK 1051: 87.300
Có TK 632: 87.300
Câu 1: Tại ngân hàng thương mại cổ phần ABC, trong tháng 03/N có một
số thông tin như sau:
I.Thông tin ban đầu:
1.Số dư đầu ngày 01/03:
+ TK 4711: 500.000USD
+ TK 4712: 11.500.000.000 đồng
+ TK 1051: 11.200.000.000 đồng (200 lượng vàng SJC)
-Ngân hàng hạch toán các khoản tiền gửi, cho vay theo phương pháp dự thu,
dự chi vào ngày cuối cùng của tháng. (Tháng 02/N có 28 ngày). Các tài
khoản có đủ số dư hạch toán. Lãi suất không kỳ hạn 0,2%/năm.
-Các ngân hàng trên cùng địa bàn đều tham gia thanh toán bù trừ qua ngân
hàng Nhà nước.
-Ngân hàng tính trị giá vốn của ngoài tệ và vàng xuất bán trong kỳ theo
phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ dự trữ.
II.-Một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau:
1.Ngày 01/03, tồn quỹ vượt quá mức cho phép, ngân hàng nộp vào tài khoản
tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng nhà nước số tiền là 1.000.000.000 đồng.
1. Nợ Tk1113: 1.000.000
Có TK1011: 1.000.000
2.Ngày 02/03, khách hàng Thanh Thảo đến ngân hàng gửi tiết kiệm số tiền
120.000.000 đồng, kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 7%/năm, hình thức trã lãi trước.
Giao dịch được thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK1011: 115.800.000
Nợ TK388: (120.000.000 * 7%*6)/12= 120.000
Có TK4232: 120.000.000
Phân bố
Nợ TK801: 700.000
Có TK801: 120.000 : 6= 700.000
3.Ngày 05/03, chị Thanh HƯơng tới ngân hàng mua 6 lượng vài SJC, thanh
toán bằng tiền mặt. Giá vàng giao dịch thời điểm mua bán 56.050.000 đồng-
56.080.000đồng /lượng.
Giá vốn vàng 11.200.000/ 200= 5600
Nợ TK478: 56000*6= 336.000
Có TK 1051: 336.000
Nợ Tk1011: 56080 * 6= 336.480
Có TK 478: 336.480
4.Ngày 07/03, nhận được Giấy báo Có của ngân hàng nước ngoài về tiền bán
hàng của Cty Việt Anh(Không mở tài khoản tiền gửi ngoại tệ tại ngân hàng)
20.000USD. Doanh nghiệp Việt Anh yêu cầu ngân hàng chuyển sang VND
và chuyển vào tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của cty, đông thời thanh toán
khoản nợ ngắn hạn đã đến hạn phải trả 250.000.000đồng.Lãi suất khoản vay
đã được ngân hàng thu ngay khi giải ngân.Biết rằng, ngân hàng ABC thanh
toán qua tài khoản tiền gửi ngoại tệ tại ngân hàng nước ngoài, tỷ giá mua-
bán: 23.010-23.160đ/USD.
Nợ 1331 20000 USD
CÓ 455: 20.000 USD
Nợ 455 20.000 USD
Có 4711 20.000 USD
Nợ 4712 20.000 * 23.010 = 460.200
Có 4211 CtyA 210.200
Có 2111 CtyA 250.000
5.Ngày 08/03, Cty DCCB trích tài khoản tiền gửi không kỳ hạn để trả khoản
nợ vay 1.000.000.000 đồng tới hạn thanh toán. Thời hạn vay 3 tháng với lãi
suất cho vay là 12%/năm. Ngân hàng tiến hàng thu lãi hàng tháng, thu nợ
gốc một khi đến hạn. Khi vay, Cty DCCB đã thế chấp một lô đất tại
TP.HCM với giá trị được định giá là 3 tỷ đồng.
Nợ 4211 Cty DCCB 1.000.000
Có 2111 1.000.000
Đồng thời Nợ 994: 3.000.000
6.Ngày 13/03, chuyển món nợ 6 tháng 110.000.000 đồng của Doanh nghiệp
Quang Duãng sang nhóm Nợ tiếp theo vì đã quá hạn 91 ngày.
Nợ 2111: DNQD ( nợ dưới tiêu chuẩn ): 110.000
Có 2111 DNQD ( nợ cần chú ý ): 110.000
7.Ngày 16/03, doanh nghiệp Linh San lập ỦY nhiệm chi gửi vào ngân hàng
yêu cầu trích tài khoản tiền gửi VN đồng để mua 30.000USD kí quỹ mở L/C
nhập khẩu hàng hóa.Biết rằng, tỷ giá mua-bán chuyển khoản của ngân hàng
23.060-23.180đ/USD.
Nợ 4211: 30.000x23180= 695400
Có 4712: 695400
Nợ 4711: 30000
Có 4282: 30000
8. Ngày 19/03, ngân hàng đã nhận đươch bản kê số 15 của Ngân hàng Nhà
nước về kết quả thanh toán bù trừ trong ngày (ngân hàng được nhận
360.000.000đồng), kế toán ngân hàng tiến hành hạch toán kết quả bù trừ vào
sổ sách.
Nợ 1113: 360.000
Có 5012: 360.000
9. Ngày 20/03, cho Cty Thiên Thanh vay 220.000.000đồng thời hạn 6 tháng,
lãi suất 1,1%/tháng, trã lãi hàng tháng. Cty đã dùng toàn bộ số tiền vay này
để mua USD( tại ngân hàng ABC) và ký quỹ mở L/C( loại ký quỹ 100%).
Khi vay Cty Thiên Thanh đã thế chấp 1 lô đất có giá trị 650.000.000đồng.
Tỷ giá mua-bán của ngân hàng tại thời điểm cho vay: 23.060-23.185đ/USD.
Nợ 2111: 220.000
Có 4712:220.000
Nợ 4711: 220.000 :23.185 =9489.89
Có 4282: 9489.89
Đồng thời nợ 994: 650.000
Hàng tháng trả lãi : Nợ 1011: 22.000 x 1.1% = 2420
Có 702: 2402
10. Ngày 22/03, ngân hàng nhận được ủy nhiệm thu không có ủy quyền
chuyển nợ của Cty Tiên Sa đòi tiền Cty Giang Tân( đang mở tài khoản ở 1
ngân hàng ABC cùng hệ thống) 50.000.000đồng.Ngân hàng đã nhận được
thủ tục và ghi nhận nghiệp vụ.
Nợ 5191: 50tr
Có 4211 cty TS: 50tr
11.Ngày 25/03, chị Hồng Ngân tới gửi 100.000.000đồng tiết kiệm bằng tiền
mặt, kỳ hạn 6 tháng, loại trả lãi sau khi đến hạn.Ngân hàng lãi 7%/năm.
Nợ 1011: 100.000
Có 4232: Chị HN.6TH: 100.000
Định kỳ trả lãi:
Nợ 801: (100.000x 7%)|12 = 583.33
Có 4913: 583.33
12.Ngày 27/03,Ngân hàng tiến hàng gán xiết nợ, chuyển quyền sỡ hữu tài sản
thế chấp khoản nợ vay ngắn hạn 500.000.000đồng của cty Gia Thịnh. Tài
sản đảm bảo được Cty Gia Thịnh đem đi thế chấp trước đây là một lo đất trị
giá 1.000.000.000đồng, nay được ngân hàng thu lại với giá thỏa thuận
700.000.000đồng.
13.Ngày 29/03, khách hàng Thanh Thảo đến ngân hàng rút sở tiết kiệm đã gửi
ngày 02/03.Ngân hàng tiến hành thanh toán bằng tiền mặt.
14.Ngày 31/03, Ngân hàng xác định kết quả kinh doanh ngoại tệ, tiến hành
phân bổ, dự thu,dự chi cho các khoản thu nhập, chi phí phát sinh trong
tháng.
478
336.000 336.4800
336.00 336.4800
480
Yêu cầu:
a.Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế tại ngân hàng ABC trong tháng.
b. Tính và định khoản các nghiệp vụ phân bổ, dự thu, dự chi của ngân hàng
trong tháng.
KQ Kd vàng
336.480- 336.000 = 480
Nợ 478 480
Có 722 480
Sl vàng tồn quỷ: 200-6 194 lượng
Giá trị trên sổ sách: 56000* 194=10864000 (1)
Giá trị vào ngày 31/3: 194 * 23110 = 4483340 (2)
Chênh lệch giảm : (2)-(1)= -6380660
Nợ 632: 6380660
Có 1051: 6380660
c.Xác định kết quả kinh doanh ngoại tệ trong tháng của ngân hàng ABC.
d. Đánh giá lại ngoại tệ, điều chỉnh chênh lệch tỷ giá hối đoái để lập bản báo cáo
tài chính, biết tỷ giá bình quân liên ngân hàng ngày 31/03 là 23.110đ/USD.
Câu 1: Anh/chị hãy cho biết các ý kiến sau Đúng hay Sai? Giải thích ngắn gọn?
(không quá 5 dòng)
1. Khi cho vay tín chấp, tổng giá trị tiền đảm bảo khoản vay sẽ lớn hơn giá
trị món vay của ngân hàng.
2. Nếu người sử dụng Séc ký phát quá số dự tài khoản 4 lần thì sẽ bị cấm
sự dụng Séc vĩnh viễn.
3. Tất cả các khoản chiết khấu hay phụ trôi được phát sinh khi phát hành
các loại giấy tờ có giá đều phải đưa 1 lần hết vào chi phí hoặc thu nhập trong
kỳ.
4. Việc trích lập dự phòng sẽ ngăn ngừa được nợ xấu trong ngân hàng.
Câu 2: Tại ngân hàng thương mại cổ phần ABC, trong tháng 03/N có một số thông tin
như sau:
I.Thông tin ban đầu:
1.Số dư đầu ngày 01/03:
+ TK 4711: 500.000USD
+ TK 4712: 11.500.000.000 đồng
+ TK 1051: 11.200.000.000 đồng (200 lượng vàng SJC)
-Ngân hàng hạch toán các khoản tiền gửi, cho vay theo phương pháp dự thu,
dự chi vào ngày cuối cùng của tháng. (Tháng 02/N có 28 ngày). Các tài
khoản có đủ số dư hạch toán. Lãi suất không kỳ hạn 0,2%/năm.
-Các ngân hàng trên cùng địa bàn đều tham gia thanh toán bù trừ qua ngân
hàng Nhà nước.
-Ngân hàng tính trị giá vốn của ngoài tệ và vàng xuất bán trong kỳ theo
phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ dự trữ.
II.-Một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau:
1.Ngày 04/03, ngân hàng mua đấu thầu thành công 1.000 lượng vàng do ngân
hàng nhà nước bán với giá giao dịch 55.900.000đ/lượng.
Nợ 4211 350.000
Có 5022 350.000
2.Ngày 06/03, chuyển món nợ 15 tháng 110.000.000 đồng của Doanh nghiệp
(B) sang món Nợ tiếp theo vì đã quá hạn 91 ngày.
Nợ 4211 400.000
Có 5012 400.000
3.Ngày 07/03, ngân hàng trích lập thêm dự phòng chung 55.000.000đồng,
trích lập thêm dự phòng cụ thể 80.000.000 cho các khoản vay ngắn hạn bằng
VNĐ.
Nợ 2111 200.000
Có 5191 200.000
Đ thời Nợ 994 2.000.000
Lãi Nợ 1011 2000
Có 702 (2000.000 812%) /12= 2000
5. Ngày 08/03, ngân hàng nhận đước ủy nhiệm thu không có ủy quyền chuyển
nợ của Cty(C) đòi tiền Cty(D) (đang mở tài khoản ở 1 ngân hàng ABC khác
hệ tống, cùng địa bàn) 230.000.000đồng. Ngân hàng đã nhận được thủ tục và
ghi nhận nghiệp vụ.
Giá vốn vàng 11.200.000/200=56000
Nợ 478 56000*20 =1120000
Có 1054 1120000
Nợ 1011 20* 56100= 1122000
Có 478 1122000
5.Ngày 11/03, chị(E) tới ngân hàng mua 36 lượng vàng SJC, thanh toán bằng
tiền mặt. Giá vàng giao dịch thời điểm mua-bán
56.130.000-56.290.000đ/lượng.
6.Ngày 12/03, tông quỹ vượt quá mức cho phép, ngân hàng nộp vào tài khoản
tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng nhà nước số tiền là 1.000.000.000đồng.
Nợ 1311 30.000USD
Có 455 30.000USD
Nợ 455 30.000USD
Có 4711 30.000USD
Nợ 4712 30.000*23,02= 690600(2)
Có 4211 240.600
Có 2121 45.000(1)
7.Ngày 16/03, Cty(G) nộp đơn xin váy ngắn hạn 150.000.000đồng vào ngân
hàng để mở thư tín dụng L/C. Lãi suất cho vay 14%/năm, loại trả lãi sau.
Ngân hàng ABC đã đồng ý tiến hành giải ngân 1 lần cho Cty(G). Ngân hàng
thu phí mở thư tín dụng là 110.000đồng bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT
10%.
Nợ 1113 120.000
Có 5012 120.000
8.Ngày 19/03, doanh nghiệp(I) lập Ủy nhiệm chi gửi vào Ngân hàng, yêu cầu
trích tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn để ký gửi đảm bảo thanh
toán cho 2 tờ Séc bảo chi, mỗi tờ có số tiền 80.000.000đồng. Ngân hàng tính
phí bải chi Séc 80.000đồng/tờ (chưa bao gồm cả thuế GTGT 10%.)
9. Ngày 20/03, Cty (J) tới ngân hàng xin bán 18 lượng vàng SJC. Tỷ giá mua
bán vàng tại thời điểm giao dịch là 56.125.000-56.265.000đ/lượng. Cty(J)
yêu cầu ngân hàng thanh toán thông qua tài khoản tiền gửi của Cty đang gửi
tại ngân hàng.
10. Ngày 22/03. ngân hàng tiến hành gán xiết nợ, chuyển quyền sở hữu tài sản
thế chấp khoản nợ vay ngắn hạn 500.000.000đồng của Cty(K). Tài sản đảm
bảo được Cty(K) đem đi thế chấp trước đây là 1 lô đất trị giá
1.200.000.000đồng, nay được ngân hàng thu lại với giá thỏa thuận
700.000.000đồng.
11. Ngày 24/03, ngân hàng thanh toán khoản tiền gửi tiết kiệm đến hạn trả
120.000.000đồng, kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 7%/năm, hình thức trả lãi sau.
Ngân hàng đã thanh toán bằng tiền mặt.
12.Ngày 31/03, ngân hàng xác định kết quả kinh doanh vàng, tiến hành phân
bổ, dự thu,dự chi cho các khoản thu nhập,chi phí phát sinh trong tháng.
Yêu cầu:
a.Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại ngân hàng ABC trong tháng.
b. Xác định kết quả kinh doanh vàng trong tháng của ngân hàng ABC.
Đánh giá lại vàng, điều chỉnh chênh lệch tỷ giá hối đoái để lập bản báo cáo tài
chính, biết tỷ giá bình quân liên ngân hàng ngày 31/03 là 56.250.000đ/lượng
Câu 2: Tại NHTM cổ phần ABC trên tỉnh đắk lắk, trong tháng 03/N
có một số thông tin như sau:
I/ Số dư đầu ngày 01/03
+ TK 4711: 400.000$
+ TK 4712: 8.800.000.000 đồng
+ TK 1051: 7.000.000.000 đồng ( 200 lượng vàng SJC)
II/ Một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau:
1. Ngày 01/03, NH mua 70.000$ trên thị trường liên ngân hàng, thanh toán qua
tài khoản tiền gửi tại NHNN. Biết rằng, tỷ giá mua-bán thị trường liên NH
đã ký hợp đồng là 21.080 – 21.190 đ/USD
Nợ TK 1031: 70.000$
Có TK 4711: 70.000$
Nợ TK 4712: 70.000 x 21.190= 1.553.300
Có TK 1113: 1.553.300
2. Ngày 02/03, công ty A tới NH mua 21 lượng vàng SJC. Tỷ giá mua bán
vàng tại thời điểm giao dịch là 35.300.000 – 35.405.000 đ/lượng. Công ty A
yêu cầu NH thanh toán một nữa bằng tiền mặt, một nửa qua tài khoản tiền
gửi của cty đang gửi tại NH
Giá vốn vàng: (7.000.000 + 211.800) : (200+6) = 35.008,7
Nợ TK 478: 21 x 35.008,7 = 735.182,7
Có 1051: 21 x 35.008,7 = 735.182,7
Đồng thời: Nợ 1011: 371.752,5
Nợ 4211.cty A: 371.754,5
Có 478: 21 x 35.405= 743.505
3. Ngày 06/03, cho công ty B vay 330.000.000 đồng thời hạn 9 tháng, lãi suất
1,1%/tháng, trả lãi đầu kỳ. Công ty B đã dùng toàn bộ số vay để mua USD
(tại ngân hàng ABC) ký quỹ mở L/C (loại ký quỹ 100%). Khi vay công ty B
đã thế chấp bằng giấy tờ của 1 lô đất có giá trị 800.000.000 đồng. Chi phí
mở L/C ngân hàng đã thu của cty B bằng tiền mặt 100$ (đã bao gồm cả thuế
GTGT 10%). Tỷ giá mua – bán của NH tại thời điểm cho vay 22.100 –
22.205 đ/USD
+ Nợ 2111.cty B: 330.000
Có TK 1011: 330.000
Đồng thời: Nợ TK 996.cty B: 800.000
+ Nợ 1011: 330.000
Có 4712: 330.000
Nợ 4711: 330.000 : 22.205= 14.861,51
CÓ 4282: 14.861,51
Hạch toán lãi: Nợ 1011: 330.000 x 1.1%= 3630
Có 702: 3630
4. Ngày 08/3 chị C tới ngân hàng bán 6 lượng vàng SJC, thanh toán bằng tiền
mặt. Giá vàng giao dịch thơi điểm mua bán 35.300.000 – 35.390.000
đ/lượng
Nợ 1051: 6x 35.300 = 211.800
Có 1011: 211.800
5. Ngày 09/3 doanh nghiệp D lập ủy nhiệm chi gửi vào ngân hàng yêu cầu trích
tài khoản tiền gửi VN đồng để mua 10.000$ ký quỹ mở L/C nhập khẩu hàng
hóa. Biết rằng, tỷ giá mua – bán chuyển khoản của NH 22.130 – 22.180
đ/USD
Nợ 4211.dn D: 100.000 x 22.180= 221.800
Có 4712: 221.800
Nợ 4711: 10.000$
Có 4282: 10.000$
6. Ngày 10/3 nhận được một chứng từ nhờ thu tiền của một doanh nghiệp nước
ngoài, thu tiền của công ty E (đang mở tk tiền gửi thanh toán không kỳ hạn
bằng ngoại tệ tại ngân hàng ABC) 22.000 USD. Ngân hàng ABC đã thông
báo tới công ty E và được công ty chấp nhận thanh toán. Phí thanh toán 5%
khoản tiền hàng (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) đã được ngân hàng ABC
thu qua tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn bằng ngoại tệ. Ngân hàng
ABC thanh toán qua tài khoản tiền gửi đang gửi tại NHNN ngoài
Khi nhận bộ chứng từ nhờ thu của NH nước ngoài gửi đến
Nợ TK 9124: 22.000 $
Khi công ty E chấp nhận thanh toán
Nợ TK 4221. Công ty E: 23.210$
Có TK 1331: 22.000$
Có TK 711: 5% x 22.000$ = 1.100 $
Có TK 4531: 1.100 x 10%= 110 $
Đồng thời Có TK 9124: 22.000 $
7. Ngày 11/03, Nh phát hành thêm một đợt cố phiếu với số lượng 1.000.000 cổ
phiếu, mệnh giá 100.000d/ cổ phiếu. Số tiền thực thu là 150.000 đ/cổ phiếu,
Trong đó, cổ đông thanh toán bằng trích tài khoản tiền gưi rthanh toán tại
ngân hàng
8. Ngày 12/03, giao dịch viên nhận được sổ tiết kiệm đến hạn thanh toán của
khách hàng F gửi 50.000.000 đồng, lãi suất 8%/năm, kỳ hạn 3 tháng. Hãy
tính số tiền lãi phải trả cho kh F
Nợ TK 4232: KHF 50.000
Nợ Tk 4913: KHF (50.000 x8% x3)/12= 1000
Có TK 1011: 51.000
9. Ngày 15/03 nh đã nhận được bảng kê số 15 của NHNN về kết quả thanh
toán bù trừ trong ngày (NH phải nộp 300.000.000 đồng), kế toán ngân hàng
tiến hành hạch toán kết quả bù trừ vào sổ sách
Nợ TK 5012: 300.000
Có TK: 300.000
10. Ngày 17/03 nhận được giấy báo có từ NHNN về một khoản ngoại hối 6.000
USD được chuyển về cho khách hàng I. KH không có tài khoản tiền gửi
ngoại tệ tại ngân hàng và đã tới nhận bằng tiền mặt. Phí thanh toán (chưa
bao gồm GTGT 10%) 5% ngân hàng đã thu của KH I bằng tiền mặt. NH
nước ngoài đã thanh toán qua tài khoản tiền gửi đang nhận của ngân hàng
ABC
Nợ TK 1331: 6000 USD
Có TK 455: 6000 USD
Nợ TK 455: 6000 USD
Có TK711: 300 USD
Có TK4531: 30 USD
Có TK1031: 5670 USD
11. Ngày 18/03 ngân hàng bán 21 lượng vàng cho công ty J có mở tài khoản tại
ngân hàng. NH đã thanh toán qua tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của công
ty. Giá mua bán vàng tại thời điểm giao dịch 34.950.000 – 35.210.000
đ/lượng
Giá vốn Nợ TK478: 21 x 35008,7 = 735182,7
Có TK105: 735182,7
Dthu Nợ TK4221: 21 x 35210= 739410
Có TK 478: 739410
12. Ngày 21/03, nhận được giấy báo có của NHNN về tiền bán hàng của công ty
K không mở tài khoản tiền gửi ngoại tệ tại ngân hàng) 40.000$. Doanh
nghiệp K yêu cầu ngân hàng chuyển sang VND và chuyển vào tài khảon tiền
gửi không kỳ hạn của cty, đồng thời thanh toán khoản nợ trung hạn đã đến
hạn phải trả 750.000.000 đồng. Lãi suất khoản vay đã được ngân hàng thu
ngay khi giải ngân. Biết rằng, ngân hàng ABC thanh toán qua tài khoản tiền
gửi ngoại tệ tại ngân hàng nước ngoài, tỷ giá 22.200 – 22.400
đ/USD
Nợ TK1331: 40.000USD
Có Tk455 40.000USD
Nợ TK455 40.000USD
Có Tk 4711 40.000 USD
Nợ TK4712 40.000 x 22,2 =888.000
Có Tk 4211 công ty K: 138.000
Có TK2… công ty K: 750.000
13. Ngày 22/03 chị M nộp sổ tiết kiệm xin rút tiền mặt, kỳ hạn 9th, số tiền
80.000.000. Sổ tiết kiệm được mở từ ngày 22/4/N-1, lãi suất 8%/năm, trả lãi
sau khi đến hạn. Phần tiền lãi chị M chưa nhận, ngân hàng tiến hành nhập
gốc khi đáo hạn sang kỳ hạn mới. Ngân hàng đã tiến hành dự trả lãi tới tháng
liền kề trước đó, đồng thời tính lãi suất không kỳ hạn cho các khoản tiền gửi
rút trước hạn.
Nợ TK 4232: chị M: 80.000 x (9 x 8% x 80.000)/12= 84800
Có TK 1011: 84800
Thoái chi Nợ Tk 4913 Chị M (2 x 8% x 84400)/12= 1130,67
Có TK 801: 1130,67
Lãi suất 0 kỳ hạn Nợ Tk 801 (2 x 84800 x 0,2% x 2)/12=
Có TK 1011:
14. Ngày 23/03 chuyển món nợ 3th 200.000.000 đồng của Doanh nghiệp N sang
nhóm Nợ tiếp theo vì đã quá hạn 361 ngày
15. Ngày 28/03. Công ty P trích tài khoản tiền gửi không kỳ hạn để trả khoản nợ
vay ngắn hạn 1.000.000.000 đồng đã tới hạn thanh toán. Thời hạn vay 3th
với lãi suất vay là 16%/năm. Ngân hàng tiến hành thu lãi hàng tháng, thu nợ
gốc một lần khi đến hạn. Khi vay, công ty P đã thế chấp bằng giấy tờ của
mọt lô đất tại tp HCM với giá trị được định giá là 3.000.000.000 đồng
Đánh giá lại vàng, điều chỉnh chênh lệch để lập báo cáo tài chính, biết giá
vàng tại ngày 31/3 là 35.300.000 đ/lượng
Nợ TK4211. сty P: 1.0 40. 000
Có TK3941. cty P : (1.000. 000 x 161 X3) / 12 = 40.000
Có TK2111.cty P: 1.000.000
Đòng thời.
NO TK 3941 Có Tk702
Có TK996 cty P: 5.000.000 Trước đó, hạch toán lai
Xác định KQKD vàng
TK478
(2a) 735182,7 (2b) 743505
11 : 735182,7 (11): 739410
SPS: 1.470.365,4 1.482.951
12.549,6