You are on page 1of 18

THỰC HÀNH PHÂN TÍCH KHÍ MÁU

ĐỘNG MẠCH
THLS1
Bệnh nhân nam, 65 tuổi, tiền căn COPD, nhập viện vì
khó thở, đang thở mask venturi FiO2: 40%
THLS1
Bước 1: Phân tích Oxy
• PO2/FiO2: 111/0,4 = 277,5 → giảm oxy máu mức độ nhẹ
• AaDO2 thực tế: 0,4 x 713 – 37/0,8 – 111 = 63,78
• AaDO2 lý thuyết: 65/4 + 4 + 50 x (0,4-0,2)= 30,25
Bước 2: Phân tích toan kiềm
• pH 7,47 > 7,4 → Kiềm
• PaCO2: 37 mmHg < 40 mmHg → Kiềm hô hấp
• Nếu kiềm hô hấp cấp: HCO3- dự đoán = 24 - (40 – 37)/10 x 2 =
23,4
• Nếu kiềm hô hấp mạn: HCO3- dự đoán = 24 - (40 – 37)/10 x 5 =
22,5
• HCO3- thực tế: 26,9 → kiềm chuyển hóa đi kèm
Kết luận: Giảm oxy hóa máu mức độ nhẹ, nguyên nhân tại phổi.
Kiềm hỗn hợp.
THLS2
Bệnh nhân nam, 57 tuổi, tiền căn COPD, nhập
viện vì khó thở, đang thở oxy ẩm qua cannula
5l/p (FiO2: 41%)
THLS2
Bước 1: Phân tích Oxy
• PO2: 107 mmHg → hiện không giảm oxy máu
• PO2/FiO2: 107/0,41 = 260,9 → giảm oxy hóa máu mức độ nhẹ
• AaDO2 thực tế: 0,41 x 713 – 73/0,8 – 107 = 94,08
• AaDO2 lý thuyết: 57/4 + 4 + 50 x (0,41-0,2)= 28,75
Bước 2: Phân tích toan kiềm
• pH 7,26 < 7,4 → Toan
• PaCO2: 73 mmHg > 40 mmHg → Toan hô hấp
• Nếu toan hô hấp cấp: HCO3- dự đoán = 24 + (73 – 40 )/10 x 1 =
27,3
• Nếu kiềm hô hấp mạn: HCO3- dự đoán = 24 + (73 – 40)/10 x 4 =
37,2
• HCO3- thực tế: 32,8 → toan hô hấp cấp trên nền mạn
Kết luận: Giảm oxy hóa máu mức độ nhẹ, nguyên nhân tại phổi,
toan hô hấp cấp trên nền mạn
THLS3
Bệnh nhân nam, 21 tuổi, tiền căn chưa ghi nhận bất
thường, nhập viện vì mệt, khám thấy bệnh nhân thở
nhanh 40 l/p, thở bụng, vẻ lừ đừ, thở khí trời, Na: 140, Cl:
108
THLS3
Bước 1: Phân tích Oxy
• PO2: 85mmHg → hiện không giảm oxy máu
• PO2/FiO2: 85/0,21 = 404 → Không giảm oxy hóa máu
Bước 2: Phân tích toan kiềm
• pH 7,18 < 7,4 → Toan
• HCO3- : 7,1 < 24mmHg → Toan chuyển hóa
• Anion gap: 140 – 108 – 7,1 = 24,9 > 12 → Tăng anion gap
• HCO3- hiệu chỉnh: 7,1 + (24,9 – 12)= 20 < 24 → kèm toan chuyển
hóa không tăng anion gap
• Hô hấp bù trừ: 7,1 x 1,5 + 8 ± 2 = 18,65 ± 2
• PCO2 = 19 → hô hấp bù trừ đủ
Kết luận: Không giảm oxy máu, toan chuyển hóa tăng anion gap kèm
toan chuyển hóa không tăng anion gap.
THLS4
Bệnh nhân nam, 72 tuổi, tiền căn COPD, nhập viện
vì ho đàm vàng, khó thở, thở oxy qua cannula 2
l/p (FiO2: 29%)
THLS4
Bước 1: Phân tích Oxy
• PO2/FiO2: 107/0,29 = 368,9 → không giảm oxy hóa máu
• AaDO2 thực tế: 0,29 x 713 – 73/0,8 – 107 = 24,27
• AaDO2 lý thuyết: 72/4 + 4 + 50 x (0,29-0,2)= 26,5
Bước 2: Phân tích toan kiềm
• pH 7,39 < 7,4 → Khuynh hướng toan
• PaCO2: 62 mmHg > 40 mmHg → Toan hô hấp
• Nếu toan hô hấp cấp: HCO3- dự đoán = 24 + (62 – 40 )/10 x 1 =
26,2
• Nếu toan hô hấp mạn: HCO3- dự đoán = 24 + (62 – 40)/10 x 4 =
32,8
• HCO3- thực tế: 37,5 → toan hô hấp mạn
Kết luận: Không giảm oxy hóa máu, toan hô hấp mạn.
THLS5
Bệnh nhân nam, 67 tuổi, tiền căn COPD,
nhập viện vì ho đàm nhiều, thở khí trời.
THLS5
Bước 1: Phân tích Oxy
• PO2: 87 mmHg → hiện không giảm oxy máu
Bước 2: Phân tích toan kiềm
• pH 7,42 > 7,4 → Khuynh hướng kiềm
• HCO3- : 37,6 > 24 → Kiềm chuyển hóa
• Tính PCO2 bù trừ: (37,6 – 24 )x 0,7 + 40 = 49,52
• PCO2 thực tế: 58 > 49,52 mmhg → toan hô hấp đi kèm
Kết luận: Không giảm oxy máu, kiềm chuyển hóa kèm toan hô hấp
THLS6
Bệnh nhân nữ, 30 tuổi, được người nhà đưa
vào trong tình trạng hôn mê, nhịp thở 40 l/p,
thở oxy FiO2: 40%
THLS6
Bước 1: Phân tích Oxy
• PO2: 204,2mmHg → hiện dư oxy
• PO2/FiO2: 204,2/0,4 = 510,5 → Không giảm oxy hóa máu
Bước 2: Phân tích toan kiềm
• pH 6,928 < 7,4 → Toan
• HCO3- : 2,2 < 24mmHg → Toan chuyển hóa
• Hô hấp bù trừ: 2,2 x 1,5 + 8 ± 2 = 11,3 ± 2
• PCO2 = 11,3 → hô hấp bù trừ đủ
Kết luận: Không giảm oxy máu, toan chuyển hóa
THLS7

• Bệnh nhân nam,


75 tuổi, tiền căn
COPD, nhập viện
vì khó thở nhiều,
thở oxy FiO2: 60%
• Cl: 86 mmol/L
THLS7
Bước 1: Phân tích Oxy
• PO2: 153,4mmHg → hiện dư oxy
• PO2/FiO2: 153,4/0,6 = 255 → Giảm oxy hóa máu mức độ nhẹ
• AaDO2 thực tế: 0,6 x 713 – 69/0,8 – 153,4 = 188,15
• AaDO2 lý thuyết: 75/4 + 4 + 50 x (0,6-0,2)= 42,75
Bước 2: Phân tích toan kiềm
• pH 7,28 < 7,4 → Toan
• PaCO2: 69 mmHg > 40 mmHg → Toan hô hấp
• Nếu toan hô hấp cấp: HCO3- dự đoán = 24 + (69 – 40 )/10 x 1 =
26,9
• Nếu kiềm hô hấp mạn: HCO3- dự đoán = 24 + (69 – 40)/10 x 4 =
35,6
• HCO3- thực tế: 32,2 → toan hô hấp cấp trên nền mạn
Kết luận: Giảm oxy hóa máu mức độ nhẹ, nguyên nhân tại phổi.
Toan hô hấp cấp trên nền mạn
THLS8
• Bệnh nhân nữ,
81 tuổi, nhập
viện vì sốt, ho
khạc đàm ,khó
thở, tụt huyết
áp, được đặt nội
khí quản thở
máy với FIO2
80%
• Cl-: 95 mmol/L
THLS8
Bước 1: Phân tích Oxy
• PO2: 107,2mmHg → hiện không giảm oxy máu
• PO2/FiO2: 107,2/0,8 = 134 → Giảm oxy hóa máu mức độ trung bình
• AaDO2 thực tế: 0,8 x 713 – 34/0,8 – 107,2 = 420,7
• AaDO2 lý thuyết: 81/4 + 4 + 50 x (0,8-0,2)= 54,25
Bước 2: Phân tích toan kiềm
• pH 7,12 < 7,4 → Toan
• HCO3- : 11 < 24mmHg → Toan chuyển hóa
• Anion gap: 125,8 – 95 – 11 = 19,8 > 12 → Tăng anion gap
• HCO3- hiệu chỉnh: 11 + (19,8 – 12)= 18,8 < 24 → kèm toan chuyển hóa không
tăng anion gap
• Hô hấp bù trừ: 11 x 1,5 + 8 ± 2 = 24,5 ± 2
• PCO2 = 34 > 24,5 → Toan hô hấp đi kèm
Kết luận: Giảm oxy hóa máu mức độ trung bình, nguyên nhân tại phổi. Toan
chuyển hóa tăng anion gap đi kèm toan chuyển hóa không tăng anion gap, đi kèm
toan hô hấp.
CÁC THLS KHÁC

• pH = 7.31, PaO2= 74 mmHg, PaCO2 = 70 mmHg, HCO3 = 36


• pH = 7.48, PaO2= 68 mmHg, PaCO2 = 30 mmHg, HCO3 = 22
• pH = 7.24, PaO2= 65 mmHg, PaCO2 = 60 mmHg, HCO3 = 26
• pH = 7.3, PaO2= 70 mmHg, PaCO2 = 50 mmHg, HCO3 = 22
• pH = 7.5, PaO2= 55 mmHg, PaCO2 = 30 mmHg, HCO3 = 27

You might also like