Professional Documents
Culture Documents
Khí Máu Đ NG M CH 2019
Khí Máu Đ NG M CH 2019
sốt,toan,↑CO2,↑2,3-Diphosphoglycerate
THÔNG SỐ Ý NGHĨA GT bình GT tính
thường toán
7,8 16 7,2 63 80 28
7,3 50 60 26
TƯƠNG QUAN PH VÀ K +
KIỀM CH ↑1...........................→↑0,7.......................
KIỀM HH ↓10...........................→↓2.......................(cấp)
↓10..........................→↓4,5....................(mạn)
ĐÁP ỨNG BÙ TRỪ
•M : Nh iễm đ ộ c M eth an o l
•U : T ă ng Ur e m áu
•L : N hiễ m acid Lac tic
•E : N hiễ m đ ộ c E th yl en e g ly co l
•P : Nh iễm đ ộ c P arald eh y de
•A : N h iễm x ê tô n d o rư ợu (Al co ho lic Ke toa cid osis)
•K: Nh iễm xê tô n -Keto aci do sis ( tiểu đ ư ờn g , đ ói, u ố n g n h iều rư ợu )
•S : N g ộ đ ộc S al icy late , có g iật ( S eiz u res), S h o ck ( số c)
C h ẩn đ o án k h ác cần đư ợc x em xé t :
• Cyanua hay nhiễm độc CO
• Hít quá liều thuốc kích thích beta
• Các bệnh di truyền ( VD: thiếu glucose-6-phosphatase)
• D-Lactic acidosis
• Thuốc (sắt, isoniazid, zidovudine)
• Ngộ độc Toluene
• Hoại tử cơ lớn
Những nguyên nhân trên gây tăng AG xuất phát từ sự tích tụ lactate.
C h ẩn đ o án p h ân b iệt ch o k h o ản g trố n g a nio n g iảm :
• Giảm các anion không định lượng (ví dụ, giảm albumine máu)
• Tăng các cation không định lượng ( tăng kali tăng canxi, tăng magie)
• Lithium ( li-ti)
• Bệnh u đa tủy
• Bromide (Pyridostigmine Bromide điều trị nhược cơ mạn và một số thuốc thảo mộc)
TOAN CH KHÔNG TĂNG AG
Bệnh nhân COPD nặng, được phát hiện tình trạng nhợt nhạt và không
có mạch ở phòng điều trị và tình trạng ngừng tim được thông báo.
KMĐM tại thời điểm này :
• pH 7.32
• PCO 2 50
• PO 2 105
• HCO 3 - 25
• Trên FIO 2 = 1.0.
Bệnh nhân này bị toan máu với PCO 2 cao và HCO 3 - bình thường và
được xác định có một toan hô hấp ban đầu không có bù chuyển hóa. Đó
là sự diễn giải chính xác khi mà tất cả chỉ có một khí máu động mạch
trên. Tuy nhiên bệnh nhân đã làm một khí máu động mạch sớm hơn,
ngay trước khi bệnh nhân ngừng tim, kết quả như sau:
• pH 7.38
• PCO 2 80
• PO 2 72
• HCO 3 - 48
CASE STUDY 2:
Nữ 24t được phát hiện nằm bất tỉnh ở bang Pioneer Square bởi
một số người. Cứu thương được gọi và lúc đến, phát hiện độ bão
hòa oxy của bệnh nhân là 88% trên điều kiện khí phòng và đồng
tử co nhỏ khi khám. Bệnh nhân được đưa đến khoa cấp cứu
bệnh viện Harborview, KMĐM ở điều kiện khí phòng:
• pH 7.25
• PCO 2 60 PO 2 65 HCO 3 - 26, kiềm dư 1
Kết quả bảng chuyển hóa là:
• Na+ 137
• Cl - 100
• Bicarbonate 26
Chênh áp AaO 2 là 10 mmHg
CASE STUDY 3:
Nam 60t, xơ cứng cột bên teo cơ, được gia đình đưa đến bệnh
viện vì lơ mơ. Trước đó bệnh nhân có đau đầu vào buổi sáng và
cảm thấy không tỉnh táo khi ngủ dậy. Một KMĐM được làm và
kết quả như sau:
• pH 7.37
• PCO 2 57
• PO 2 70
• HCO 3 - 32
Chênh áp AaO 2 là 10 mmHg
CASE STUDY 4:
Nam 65t, vào viện bởi nôn nhiều và yếu. Ông ấy có các vấn đề
với bệnh loét dạ dày trong quá khứ và đau như vậy từ 2 tuần.
Hơn 1 tuần nay ông ấy đang uống một lượng lớn sữa calci. XN:
Calci h u y ế t t ư ơ n g là 11.5 mg/dL, creatinine là 1.4 và HCO 3 - là 35.
Bác sĩ ở khoa cấp cứu quyết định lấy máu ở không khí phòng để
làm khí máu, kết quả:
• pH 7.45
• PCO 2 49
• PO 2 68
• HCO 3 - 34
Kết quả bảng chuyển hóa là:
• Na+: 139
• Cl - : 95
• HCO 3 - 34
Chênh áp AaO 2 là 21 mmHg
CASE STUDY 5:
Nữ 45t với tiền sử lạm dụng chất hít tới phòng cấp cứu vì khó
thở. SpO 2 =99% trên khí phòng và khó thở kiểu Kussmaul.
KMĐM ở điều kiện phòng:
• pH 6.95
• PCO 2 9
• PO 2 128
• HCO 3 - 2
Bảng chuyển hóa với Na+ 130, Cl - 98, HCO 3 - 2
Chênh áp AaO 2 là 11 mmHg.
CASE STUDY 6:
Một người leo núi đang bị sa sút ở đỉnh Everest. Tại độ cao là
8,400 m (áp xuất không khí (P B )~ 272 mmHg), khí máu động
mạch của bệnh nhân được làm trong điều kiện khí trời, kết quả:
• pH 7.55
• PCO 2 12
• PO 2 30
• HCO 3 - 10,5
Chênh áp AaO 2 chỉ là 2.3
CASE STUDY 8:
BN nam 26 tuổi
TS nghiện ma túy
Được phát hiện trong tình trạng bất tỉnh
Vào viện: tím, thở chậm
KMĐM:
pH 7,0
PaCO 2 : 100 mmHg
PaO 2 : 40mmHg
HCO 3 - : 24 mEq/L
CASE STUDY 11:
Nam 38t, TS nghiện rượu xơ gan. 1 tuần nay khó thở, ho khạc
đàm lẫn máu. Đại tiện phân lỏng. Vào cấp cứu trong tình trạng
sốc, được truyền dịch và Dopamin, chuyển tuyến trên khi tri giác
lơ mơ, xuất hiện vân tím đầu chi. M 120, HA 70/40, t= 39◦C, thở
40
Glucose: 12 mmol/l KMĐM:
Na+: 142 FiO2: 80%
pH: 7,09
K+: 3,9 PaCO2: 36
Cl-: 113 PaO2: 84
Ure: 9 mmol/l HCO3-: 10,6
BE: -17,7
Cre: 216 SaO2: 90%
CASE STUDY 12:
Nam 65t, TS VPQ m ạ n , vào cấp cứu: khó thở, khạc đàm vàng
nhiều. M 130, HA 130/90, t=38,5◦C, thở 32, SpO 2 = 70%
KMĐM:
FiO 2 : 0,21
Na+: 139
pH: 7,25 K+: 4,1
PaCO 2 : 70 Cl-: 89
HCO 3 - : 34
WBC: 13 k/ul
PaO 2 : 39
Hgb: 17 g/dl
SaO 2 : 52% Hct: 51%
CASE STUDY 13:
Nam 23t, TS Hen PQ, điều trị thuốc xịt hàng ngày. Đợt này bn
có sốt, khạc đàm, khó thở tăng. Tại cấp cứu: thở nhanh, mạch
nhanh, t= 38◦C. Khám: ran rít ngáy 2 phế trường
KMĐM:
pH: 7,36
PaCO2: 32
PaO2: 90
HCO3-: 18
Na+: 144
K+: 1,2
iCa++: 0,5
Cl-: 95