Professional Documents
Culture Documents
- - SpO2 ≠ SaO2
TƯƠNG QUAN PH VÀ [H+]
pH [H+] (nEq/L)
7.8 16
7.7 20
7.6 26
Kiềm máu
7.5 32
7.4 40 Bình thường
7.3 50
7.2 63
7.1 80
Toan máu
7.0 100
6.9 125
6.8 160
PaCO2
• Phương trình Handersson: [H+] = 24
HCO3-
• Ví dụ: pH = 7.2, PaCO2 = 60, HCO3- = 24
• Hb
– ≥ 8 g/dL tải đủ O2 cho mô / tim mạch bình thường
– ≥ 10 g/dL tải đủ O2 / tim mạch bệnh lý
• SaO2
– Cùng với Hb quyết định lượng O2 tải đến mô
– Chỉ dùng đến khi SaO2 được đo trực tiếp
• PaO2
– Là trị số thường dùng nhất vì đo trực tiếp
– Phân tích PaO2 tùy thuộc BN có thở oxy hay không
ĐỊNH NGHĨA THÔNG SỐ
• P(A-a)O2 = PAO2 – PaO2
– PAO2 = (FiO2 x [PB – PH2O]) – (PaCO2 /R)
– R = thương số hô hấp = 0,8
– P(A-a)O2 bình thường = 2,5 + 0,21 x tuổi
– < 25 (FiO2 = 21%); < 150 (FiO2 = 100%)
• Chỉ số oxygen hóa máu:
– PaO2/ FiO2
– : 400 - 500
– nhẹ: 200 – 300; vừa 100 – 200 ; nặng < 100
TRẢ LỜI KẾT QUẢ PAO2
PaO2 FiO2 = 21% FiO2 > 21 %
Lưu ý: Các thay đổi của pH, PaCO2, HCO3 đều phải tính toán từ giá trị TB
PH
• Giới hạn nguy hiểm
– 7.1 < pH < 7.3: toan máu nặng mất bù có TC
– 7.5 < pH < 7.6: kiềm máu nặng, mất bù có TC
– pH < 7.1 hay pH > 7.6: nguy hiểm tính mạng cần
cấp cứu
– pH < 6.9 hay pH > 7.7: tử vong nhanh chóng
• Tuỳ thuộc vào mức độ cấp hay mạn tính và NN
nào
TƯƠNG QUAN PH, PACO2 VÀ HCO3-
PaCO2
• Phương trình Handersson: [H+] = 24
HCO3-
• Các máy khí máu chỉ cần đo 2 thông số
• Sự thay đổi H+ tuỳ thuộc vào tỷ lệ chứ không phụ
thuộc vào trị số tuyệt đối PaCO2 hay HCO3-
– HCO3- được sử dụng để đệm cho các acid không bay hơi (lactic acid, sulfuric
acid…) có nguồn gốc ngoại sinh (ngộ độc) hay nội sinh (nhiễm toan ceton, suy
thận….)
• Cơ chế bù trừ: pH giảm kích thích TTHH làm tăng TK giảm PaCO2
pH. Đáp ứng này xảy ra sau 30-120p, và có thể mất 12-24h để hoàn tất.
Mạn
HCO3- 4 mEq/l ~ 10 mmHg PaCO2
Nếu PaCO2 và HCO3 thay đổi cùng chiều, bù trừ nhưng lại vượt quá giới hạn
nêu trên RL toan kiềm hỗn hợp
GIỚI HẠN BÙ TRỪ
• Toan HH: CO2 ứ đọng sẽ được bù trừ bởi thận
( HCO3). Trong toan HH cấp [HCO3] không bao
giờ vượt quá 30 mEq/l. Trong toan HH mạn
[HCO3] có thể tăng đến 55 mEq/l
• Toan CH: pH kích thích TTHH nhịp thở
Kussmaul PaCO2 nhưng không giảm dưới 10
mmHg
• Kiềm CH: pH giảm TK để tăng PaCO2
nhưng không tăng quá 55 mmHg
CÁC BƯỚC PHÂN TÍCH
CÂN BẰNG TOAN KIỀM
1. Xác định và phân loại các rối loạn toan kiềm
2. Tìm nguyên nhân của các rối loạn
XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN LOẠI
1. Bước 1: xem pH
• pH < 7.35: toan máu
• pH > 7.45: kiềm máu
• 7.35 < pH < 7.45: có 3 khả năng:
– Bình thường (PaCO2 và HCO3 bình thường)
– Có RL toan kiềm nhưng bù đủ
– Có RL toan kiềm hỗn hợp
XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN LOẠI
2. Bước 2: xem PaCO2
• PaCO2 + Toan máu: Toan HH
• PaCO2 + Toan máu: Toan CH
• PaCO2 + Kiềm máu: Kiềm HH
• PaCO2 + Kiềm máu: Kiềm CH
• 35-45 mmHg + pH bình thường: có 2 khả năng:
– Bình thường
– Có 2 RL toan kiềm chuyển PaCO2 về 2 hướng ngược
chiều nhau
XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN LOẠI
HCO3- 24 mEq/l
mEq/l
Na+