You are on page 1of 32

BÀI 15

Câu 1: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điều kiện lịch sử của phong trào dân chủ
1936-1939 ở Việt Nam?

A. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra chủ trương đấu tranh mới.

B. Lực lượng cách mạng phục hồi và phát triển trên cả nước.

C. Chính phủ Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.

D. Phát xít Nhật tiến hành đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.

Câu 2: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điều kiện lịch sử của phong trào dân chủ
1936-1939 ở Việt Nam?

A. Lực lượng cách mạng phục hồi và phát triển trên cả nước.

B. Nguyễn Ái Quốc đã về nước và trực tiếp lãnh đạo cách mạng.

C. Chính phủ Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.

D. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra chủ trương đấu tranh mới.

Câu 3: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điều kiện lịch sử của phong trào dân chủ
1936-1939 ở Việt Nam?

A. Chính phủ Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.

B. Phát xít Nhật tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương.

C. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra chủ trương đấu tranh mới.

D. Lực lượng cách mạng phục hồi và phát triển trên cả nước.

Câu 4: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điều kiện lịch sử của phong trào dân chủ
1936-1939 ở Việt Nam?

A. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra chủ trương đấu tranh mới.

B. Phát xít Nhật gây nên nạn đói trầm trọng ở Việt Nam.

C. Lực lượng cách mạng phục hồi và phát triển trên cả nước,

D. Chính phủ Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.

Câu 5: Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam diễn ra trong điều kiện lịch sử nào sau đây?
A. Quân phiệt Nhật tiến vào xâm lược Đông Dương.

B. Có sự giúp đỡ về vật chất và tinh thần của Liên Xô.

C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng.

D. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền.

Câu 6. Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1936-1939 là

A. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương.

B. hệ thống tổ chức của Đảng và quần chúng chưa được phục hồi.

C. chính quyền thực dân ở Đông Dương đẩy mạnh khai thác thuộc địa.

D. có nhiều đảng phái chính trị tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng.

Câu 7: Trong những năm 1936 – 1939, nhìn chung nền kinh tế Việt Nam

A. phục hồi và phát triển. B. phát triển nhanh.

C. khủng hoảng suy thoái. D. phát triển xen kẽ khủng hoảng.

Câu 8. Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936-1939 là do đời sống của
họ

A. có phần ổn định. B. được cải thiện hơn.

C. khó khăn, cực khổ. D. không quá khó khăn.

Câu 9. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam bùng nổ trong điều kiện chủ quan nào sau
đây?

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng.

B. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ.

C. Phát xít Nhật tiến vào xâm lược ba nước Dông Dương.

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh được thành lập.

Câu 10: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) khẳng định
nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương là

A. chống đế quốc và chống phong kiến.

B. chống phát xít và chống chiến tranh.


C. chống chiến tranh và bảo vệ hòa bình.

D. chống chế độ phản dộng thuộc địa và tay sai

Câu 11: Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936 –
1939 là

A. đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.

B. đòi độc lập dân tộc và tự do dân chủ.

C. đánh đổ đế quốc để giành độc lập tự do.

D. giành độc lập cho dân tộc và ruộng đất cho nông dân.

Câu 12. Hội nghị Ban Chấp hành Trung uơng Đảng Cộng sản Đông Duơng (7 - 1936) xác định
nhiệm vụ trực tiếp, truớc mắt của cách mạng là gì?

A. Đánh đuổi đế quốc Pháp và Nhật, giành chính quyền về tay nhân dân.

B. Lật đổ ách thống trị của đế quốc Pháp và tay sai, giành độc lập dân tộc.

C. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.

D. Đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp và tay sai, đánh đổ chế độ phong kiến.

Câu 13. Một trong những nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào
dân chủ 1936-1939 là đấu tranh chống

A. quân Trung Hoa Dân quốc. B. thực dân Anh.

C. đế quốc Mĩ. D. chế độ phản động thuộc địa.

Câu 14: Nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát
xít, chống chiến tranh trong phong trào nào sau đây?

A. Phong trào dân chủ 1936-1939.

B. Phong trào cách mạng 1930-1931.

C. Phong trào dân tộc dân chù 1919-1925.

D. Phong trào dân tộc dân chù 1925-1930.

Câu 15. Trong phong trào dân chủ 1936-1939, Nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những
nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là đấu tranh chống

A. chế độ phản động thuộc địa.


B. đế quốc và chế độ phong kiến.

C. tư sản và địa chủ.

D. đế quốc và tư sản.

Câu 16: Trong những năm 1936-1939, Nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ trực tiếp, trước
mắt nào sau đây?

A. Đòi dân sinh, dân chủ và hòa bình.

B. Thống nhất đất nước về tài chính.

C. Thống nhất đất nước về lãnh thổ.

D. Thống nhất đất nước về kinh tế.

Câu 17: Trong những năm 1936-1939, Nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ trực tiếp, trước
mắt nào sau đây?

A. Chống chế độ phản động thuộc địa.

B. Thống nhất đất nước về lãnh thổ.

C. Thống nhất đất nước về tài chính.

D. Thống nhất đất nước về kinh tế.

Câu 18: Trong những năm 1936-1939, Nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ trực tiếp, trước
mắt nào sau đây?

A. Thống nhất đất nước về tài chính. B. Chống phát xít, chống chiến tranh.

C. Thống nhất đất nước về lãnh thổ. D. Thống nhất đất nước về kinh tế.

Câu 19: Trong những năm 1936-1939, Nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ trực tiếp, trước
mắt nào sau đây?

A. Thống nhất đất nước về tài chính. B. Thống nhất đất nước về kinh tế.

C. Đòi tự do, dân sinh, dân chủ. D. Thống nhất đất nước về lãnh thổ.

Câu 20: Kẻ thù trực tiếp, trước mắt của nhân dân Việt Nam trong những năm 1936-1939 là

A. để quốc và phong kiến. B. chế độ phản động thuộc địa.

C. tư sản và địa chủ. D. đế quốc và giai cấp địa chủ


Câu 21: Đảng Cộng sản Đông Dương xác định phương pháp đấu tranh là kết hợp công khai và
bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp trong

A. phong trào dân chủ 1936-1939.

B. cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền (1945).

C. phong trào cách mạng 1930-1931.

D. cao trào kháng Nhật cứu nước (1945).

Câu 22. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình là mục tiêu đấu tranh của nhân dân Việt Nam
trong phong trào nào sau đây?

A.Phong trào dân chủ 1936 – 1939.

B. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1925.

C. Phong trào dân tộc dân chủ 1925 – 1930.

D. Phong trào cách mạng 1930 - 1931.

Câu 23. Trong phong trào dân chủ 1936-1939, nhân dân Việt Nam sử dụng hình thức đấu tranh
nào sau đây?

A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

B. Đi từ khởi nghĩa từng phần đến tổng khởi nghĩa.

C. Kết hợp đấu tranh quân sự với chính trị, binh vận.

D. Công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

Câu 24: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7/1936) chủ trương
thành lập

A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 25: Ở Việt Nam, Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương tập hợp quần chúng
đấu tranh trong phong trào nào sau đây?

A. Phong trào dân chủ 1936-1939.


B. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1930.

C. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.

D. Phong trào cách mạng 1930-1931.

Câu 26: Trong giai đoạn 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam chưa thực hiện

A. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít. B. đòi các quyền tự do, dân chủ,
cơm áo, hòa bình.

C. giành độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất. D. kết hợp các hình thức đấu tranh
công khai và bí mật.

Câu 27: Năm 1936, ở Việt Nam các ủy ban hành động được thành lập nhằm mục đích gì?

A. Để lập ra các hội ái hữu thay cho Công hội đỏ, Nông hội đỏ.

B. Chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền.

C. Biểu dương lực lượng khi đón phái viên chính phủ Pháp.

D. Thu thập “dân nguyện” tiến tới Đông Dương Đại hội.

Câu 28: Trong phong trào dân chủ 1936-1939, Nhân dân Việt Nam đã

A. gửi yêu sách về dân sinh, dân chủ.B. tiến hành chiến tranh du kích cục bộ.

C. lập căn cứ địa cách mạng trong cả nước.D. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

Câu 29: Trong phong trào dân chủ 1936-1939, Nhân dân Việt Nam đã

A. biểu tình đưa yêu sách về dân chủ. B. tiến hành chiến tranh du kích cục bộ.

C. lập căn cứ địa cách mạng trong cả nước. D. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

Câu 30: Trong phong trào dân chủ 1936-1939, Nhân dân Việt Nam đã

A. mít tinh kỷ niệm ngày Quốc tế Lao động.

B. lập căn cứ địa cách mạng trong cả nước.

C. tiến hành chiến tranh du kích cục bộ.

D. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

Câu 31: Trong phong trào dân chủ 1936-1939, Nhân dân Việt Nam đã

A. lập căn cứ địa cách mạng trong cả nước. B. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
C. biểu tình đưa yêu sách về dân sinh. D. tiến hành chiến tranh du kích cục bộ.

Câu 32: Trong phong trào dân chủ 1936-1939, nhân dân Việt Nam đã

A. phát triển dân quân du kích.B. đấu tranh đòi các quyền dân chủ.

C. thành lập bộ đội chủ lực.D. xây dựng bộ đội địa phương.

Câu 33: Trong phong trào dân chủ 1936-1939, nhân dân Việt Nam đã

A. mít tinh, biểu tình đòi quyền sống. B. phát triển dân quân du kích.

C. thành lập bộ đội chủ lực. D. xây dựng bộ đội địa phương.

Câu 34: Trong phong trào dân chủ 1936-1939, nhân dân Việt Nam đã

A. phát triển dân quân du kích. B. đấu tranh đòi các quyền tự do.

C. thành lập bộ đội chủ lực. D. xây dựng bộ đội địa phương.

Câu 35: Trong phong trào dân chủ 1936-1939, nhân dân Việt Nam đã

A. phát triển dân quân du kích. B. đấu tranh đòi các quyền dân sinh.

C. thành lập bộ đội chủ lực. D. xây dựng bộ đội địa phương.

Câu 36: Hoạt động nào sau đây không diễn ra trong phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?

A. Đấu tranh vũ trang. B. Đưa yêu sách về dân sinh.

C. Đấu tranh đòi các quyền tự do. D. Đưa yêu sách về dân chủ.

Câu 37: Hoạt động nào sau đây không diễn ra trong phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?

A. Đấu tranh đòi các quyền tự do. B. Tiến công và nổi dậy.

C. Đưa yêu sách về dân chủ. D. Đưa yêu sách về dân sinh.

Câu 38: Một trong những ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là

A. buộc thực dân Pháp nhượng bộ tất cả các yêu sách dân chủ.

B. giúp cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành.

C. bước đầu khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.

D. bước đầu hình thành trên thực tế liên minh công nông.
Câu 39. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của
Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã

A. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.

B. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.

C. bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.

D. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.

Câu 40: Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho sự
nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam?

A. Phải thành lập một mặt trận thống nhất của riêng lực lượng công nông.

B. Phải dùng bạo lực để trấn áp kẻ thù và bảo vệ chính quyền cách mạng.

C. Phân tích bối cảnh quốc tế, tranh thủ sự viện trợ của Quốc tế Cộng sản.

D. Đấu tranh giành thắng lợi từng bước để thực hiện mục tiêu chiến lược.

Câu 41: Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho sự
nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam?

A. Phải dùng bạo lực để trấn áp kẻ thù và bảo vệ chính quyền cách mạng.

B. Phải thành lập một mặt trận thống nhất của riêng lực lượng công nông.

C. Phân tích bối cảnh quốc tế, tranh thủ sự viện trợ của Quốc tế Cộng sản.

D. Xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất phù hợp với mục tiêu cách

Câu 42: Nhận xét nào dưới đây về phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là không đúng?

A. Đây là cuộc vận động dân chủ có tính chất dân tộc.

B. Đây là phong trào cách mạng có mục tiêu, hình thức đấu tranh mới.

C. Đây là cuộc vận động cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.

D. Đây là phong trào cách mạng có tính chất dân chủ.

Câu 43: Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là phong trào cách mạng vì một trong
những lí do nào sau đây?

A. Bước đầu thành lập được các hội Cứu quốc ở một số địa phương.

B. Là bước chuẩn bị cho thắng lợi của cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Trực tiếp ngăn chặn quân phiệt Nhật Bản tiến vào Đông Dương.

D. Có sự kết hợp chặt chẽ đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 44: Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào cách mạng vì một
trong những lí do nào sau đây?

A. Bước đầu thành lập được các hội Cứu quốc ở một số địa phương.

B. Trực tiếp ngăn chặn quân phiệt Nhật Bản tiến vào Đông Dương.

C. Nằm trong tiến trình giải phóng dân tộc do Đảng Cộng sản lãnh đạo.

D. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 45: Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào cách mạng vì một
trong những lí do nào sau đây?

A. Bước đầu thành lập được các hội Cứu quốc ở một số địa phương.

B. Trực tiếp ngăn chặn quân phiệt Nhật Bản tiến vào Đông Dương.

C. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

D. Thực hiện mục tiêu trước mắt để hướng tới mục tiêu chiến lược.

Câu 46: Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào cách mạng vì một
trong những lí do nào sau đây?

A. Bước đầu thành lập được các hội Cứu quốc ở một số địa phương.

B. Trực tiếp ngăn chặn quân phiệt Nhật Bản tiến vào Đông Dương.

C. Là một bước thắng lợi để tiến lên hoàn thành giải phóng dân tộc.

D. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 47. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào

A. có tính chất dân tộc. B. chỉ có tính dân chủ.

C. không mang tính cách mạng. D. không mang tính dân tộc.

Câu 48: Tính chất dân tộc của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam biểu hiện ở nội dung
nào sau đây?

A. Thành lập được mặt trận thống nhất của riêng dân tộc Việt Nam.

B. Thực hiện nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là giải phóng dân tộc.
C. Tiếp tục chuẩn bị lực lượng để làm cách mạng giải phóng dân tộc.

D. Chủ yếu sử dụng hình thức đấu tranh truyền thống của dân tộc.

Câu 49: Tính chất dân tộc của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam biểu hiện ở nội dung
nào sau đây?

A. Tham gia phong trào chủ yếu là các lực lượng của dân tộc.

B. Thực hiện nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là giải phóng dân tộc.

C. Chủ yếu sử dụng hình thức đấu tranh truyền thống của dân tộc.

D. Tạm gác vấn đề ruộng đất để tập trung giải phóng dân tộc.

Câu 50: Tính chất dân tộc của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam biểu hiện ở nội dung
nào sau đây?

A. Thực hiện nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là giải phóng dân tộc.

B. Thành lập được mặt trận thống nhất của riêng dân tộc Việt Nam.

C. Tạm gác vấn đề ruộng đất để tập trung giải phóng dân tộc.

D. Chống lại bộ phận nguy hiểm nhất trong kẻ thù của dân tộc.

Câu 51: Tính chất dân tộc của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam biểu hiện ở nội dung
nào sau đây?

A. Mục tiêu của phong trào làr đòi các quyền lợi của dân tộc.

B. Thành lập được mặt trận thông nhất của riêng dân tộc Việt Nam.

C. Chủ yếu sử dụng hình thức đấu tranh truyền thống của dân tộc.

D. Tạm gác vấn đề ruộng đất để tập trung giải phóng dân tộc.

Câu 52: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 có điểm khác biệt nào sau đây về bối
cảnh bùng nổ so với phong trào dân chủ 1936-1939?

A. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ.

B. Chính quyền thực dân tăng cường khủng bố.

C. Phong chào cách mạng thế giới đang phát triển.

D. Quần chúng nhân dân hăng hái tham gia đấu tranh.
Câu 53: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có
điểm khác biệt về

A. giai cấp lãnh đạo. B. nhiệm vụ chiến lược.

C. nhiệm vụ trước mắt. D. động lực chủ yếu.

Câu 54 : Phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải
phóng dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam đều

A. dựa vào lực lượng chính trị quần chúng

B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

C. sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.

D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

Câu 55:Ở Việt Nam, phong trào dân chủ 1936-1939:có điểm khác biệt nào sau đây về bối cảnh
lịch sử so với phong trào cách mạng 1930-1931?

A.Đảng Cộng sản kịp thời lãnh đạo quần chúng đấu tranh.

B. Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển.

C.Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ.

D. Quốc tế Cộng sản chủ trương chuyển hướng đấu tranh.

Câu 56. Ở Việt Nam phong trào dân chủ 1936 – 1939 có điểm khác biệt nào sau đây về bối cảnh
lịch sử so với phong trào cách mạng 1930 – 1931?

A.Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển.

B. Chính quyền thuộc địa nới lỏng chính sách cai trị.

C. Có sự lãnh đạo kịp thời của Đảng Cộng sản.

D. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ.

Câu 57. Cuộc mít tinh lớn nhất trong cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 diễn ra

A. ngày 1 - 5 - 1938, tại nhà Đấu Xảo - Hà Nội.

B. ngày 1 - 5- 1936, tại Quảng trường Ba Đình- Hà Nội.

C. ngày 1 - 5 - 1938, tại khu công nghiệp Vinh - Bến Thuỷ

D. ngày 1 - 5 - 1939, tại Sài Gòn - Chợ Lớn


Câu 58. Trong giai đoạn 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam chưa thực hiện

A. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít.

B. đòi các quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

C. giành độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất.

D. kết hợp các hình thức đấu tranh công khai và bí mật.

Câu 59. Trong những năm 1936 - 1939, nhìn chung nền kinh tế Việt Nam

A. phục hồi và phát triển. B. phát triển nhanh.

C. khủng hoảng, suy thoái. D. phát triển xen kẽ khủng hoảng.

Câu 60. Phong trào đấu tranh tiêu biểu nhất nhằm đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ trong thời
kỳ 1936 - 1939 là

A. phong trào Đông Dương đại hội.

B. mít tinh kỷ niệm ngày Quốc tế lao động (1/5/1938).

C. vận động đưa người của Mặt trận dân chủ Đông Dương ứng cử vào Viện Dân biểu.

D. xuất bản nhiều tờ báo công khai tuyên truyền vận động nhân dân đấu tranh

Câu 61. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) khẳng định
nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương là

A. chống đế quốc và chống phong kiến.

B. chống phát xít và chống chiến tranh.

C. chống chiến tranh và bảo vệ hòa bình.

D. chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai.

Câu 62. Đến tháng 3/1938, Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương được đổi tên
thành

A. mặt trận dân tộc Đồng Dương. B. mặt trận Phản đế Đông Dương.

C. mặt trận Việt Minh. D. mặt trận Dân chủ Đông Dương.

Câu 63. Tác phẩm “Vấn đề dân cày” do ai soạn thảo?

A. Trường Chinh và Lê Hồng Phong. B. Võ Nguyên Giáp và Trường Chinh.


C. Nguyễn Văn Cừ và Lê Duẩn. D. Phạm Văn Đồng và Trần Phú.

Câu 64. Phong trào 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã xuất bản các tờ báo công khai là

A. Chuông rè, An Nam trẻ, Lao động.

B. An Nam trẻ, Tin tức, Tiền phong.

C. Tiền phong, Dân chúng, Lao động.

D. Tiền phong, Thanh niên, Dân chúng.

Câu 65. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam đã buộc chính quyền thực dân Pháp

A. nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh dân chủ.

B. tăng cường lực lượng để đàn áp phong trào.

C. tăng các loại thuế cũ, đặt thêm nhiều loại thuế mới.

D. nhượng bộ các quyền dân tộc cơ bản.

Câu 66. Ý nghĩa nào sau đây không phải của phong trào 1936 - 1939?

A. Chứng minh năng lực lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Buộc chính quyền thực dân phải thực hiện một số yêu sách về dân sinh, dân chủ.

C. Là cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.

D. Là cuộc tập dượt thứ hai chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.

Câu 67. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc vận động dân chủ 1936 -
1939 ở Việt Nam?

A. Lần đầu tiên hình thành trên thực tế liên minh công - nông.

B. Xây dựng được lực lượng chính trị quần chúng đông đảo cho cách mạng.

C. Là cuộc diễn tập đầu tiên chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.

D. Bước đầu khẳng định năng lực lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 68. Cuộc diễn tập lần thứ hai của Đảng và và quần chúng chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa
tháng Tám năm 1945 là

A. phong trào cách mạng 1930 - 1931. B. phong trào dân chủ 1936 - 1939.

C. cao trào kháng Nhật cứu nước 1945. D. cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945.
Câu 69. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc vận động dân chủ 1936 -
1939 ở Việt Nam?

A. Là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.

B. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng.

C. Tư tưởng Mác - Lê-nin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến sâu rộng.

D. Bước đầu khẳng định năng lực lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 70. Nguyên nhân chủ yếu khiến cho cuộc vận động dân chủ 1936-1939 chấm dứt là gì?

A. Liên Xô suy yếu do bị chủ nghĩa đế quốc tấn công.

B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

C. Bọn phản động thuộc địa phản công phong trào cách mạng.

D. Đảng Cộng sản Đông Dương phải rút vào hoạt động bí mật.

Câu 71. Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu của cách mạng trong thời kỳ 1936 -
1939?

A. Chống đế quốc và phong kiến, làm cho nước Việt Nam, độc lập, tư do.

B. Đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai.

C. Đấu tranh đòi tự do, dân sinh , dân chủ, cơm áo và hòa bình.

D. Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc.

Câu 72. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt
của nhân dân thế giới là

A. Chủ nghĩa đế quốc, thực dân. B. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.

C. Chủ nghĩa thực dân cũ. D. Chủ nghĩa phát xít.

Câu 73. Phong trào 1936 - 1939 đã để lại bài học kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam ?

A. Xây dựng liên minh công nông vững chắc.

B. Dùng bạo lực để đấu tranh giành chính quyền.

C. Tổ chức quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.

D. Xây dựng lực lượng vũ trang và chính trị hùng mạnh.


Câu 74. Phong trào cách mạng 1936-1939 ở Việt Nam hôngk có đặc điểm nào sau đây ?

A. Mục tiêu đấu tranh triệt để. B. Hình thức đấu tranh phong phú.

C. Thu hút đông đảo quần chúng. D. Phong trào có tổ chức chặt chẽ.

Câu 75. Nội dung nào đúng về việc xác định lực lượng cách mạng của phong trào dân chủ 1936
- 1939 ?

A. Chủ yếu là công nhân và nông dân B. Chỉ có công nhân và nông dân.

C. Các lực lượng dân chủ ở Đông Dương. D. Tất cả các lực lượng ở Đông Dương.

Câu 76. Hình thức đấu tranh xuất hiện lần đầu tiên trong phong trào 1936-1939 ở Việt Nam là
gì?

A. Đấu tranh báo chí. B. Đấu tranh đòi thả tù chính trị.

C. Đấu tranh đòi tự do, dân sinh. D. Đấu tranh nghị trường.

Câu 77. Yếu tố khách quan nào đã tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong
những năm 1936-1939?

A. Ở Đông Dương có toàn quyền mới.

B. Quốc tế cộng sản tổ chức đại hội lần thứ V.

C. Chính phủ mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.

D. Chính phủ phát xít chuẩn bị gây chiến tranh thế giới.

Câu 78. Những hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/ 1930 bước đầu được Đảng Cộng sản
Đông Dương khắc phục tại

A. Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939.

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 7/1936.

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5/1941.

D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1940.

Câu 79. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam mang tính dân tộc là nhận xét

A. sai vì phong trào chỉ rõ những quyền dân chủ.

B. sai vì phong trào chỉ chống bọn phản động thuộc địa.

C. đúng vì phong trào đòi quyền lợi từ tay kẻ thù của dân tộc
D. đúng vì phong trào là một bộ phận của cách mạng thế giới.

Câu 80. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm gì mới so với phong trào cách
mạng 1930 - 1931?

A. Kết hợp hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp với bí mật bất hợp pháp.

B. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra chủ trương cụ thể cho hoàn cảnh mới.

C. Diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ dưới nhiều hình thức đấu tranh.

D. Là cuộc diễn tập chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

Câu 81. Phong trào 1936-1939 được gọi là cuộc vận động dân chủ vì

A. hướng vào mục tiêu trước mắt đòi quyền tự do dân chủ.

B. đã hưởng ứng cuộc vận động dân chủ trên thế giới.

C. đã thành lập mặt trận dân chủ Đông Dương.

D. chủ yếu là đấu tranh hòa bình, hợp pháp.

Câu 82. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng bài học kinh nghiệm Đảng Cộng sản Đông
Dương có thể rút ra từ phong trào dân chủ 1936 - 1939?

A. Lãnh đạo quần chúng giành chính quyền bằng bạo lực.

B. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.

C. Xây dựng chính quyền cách mạng.

D. Lãnh đạo nhân dân tiến hành khởi nghĩa từng phần.

Câu 83. Trong phong trào Đông Dương Đại hội (1936), Đảng ta đã vận dụng hình thức đấu tranh
nào?

A. Công khai, hợp pháp. B. Bất hợp pháp.

C. Bán công khai, bán hợp pháp. D. Công khai, bất hợp pháp.

Câu 84. Chủ nghĩa phát xít có đặc điểm nào để phân biệt với chủ nghĩa tư bản?

A. Độc tài, tàn bạo nhất, sô vanh nhất.

B. Bóc lột thậm tệ đối với công nhân.

C. Đế quốc chủ nghĩa nhất của bọn tư bản tài chính.


D. Câu A và C đúng.

Câu 85. Tại Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản, đoàn đại biểu Đảng cộng sản Đông
Dương do ai dẫn đầu đến dự Đại hội?

A. Nguyễn Ái Quốc. B. Nguyễn Đức Cảnh.

C. Nguyễn Văn Cừ. D. Lê Hồng Phong

Câu 86. Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương được xác định tại Hội nghị
Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) là

A. Chống đế quốc và chống phong kiến giành độc lập dân tộc.

B. Chống phát xít, chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai của Nhật.

C. Chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh và tay sai của Nhật.

D. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh

Câu 87. Cơ sở nào để Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định sử dụng hình thức đấu tranh công
khai, hợp pháp trong phong trào dân chủ 1936-1939?

A. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe doạ hoà bình an ninh thế giới

B. Quốc tế Cộng sản chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước

C. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp ban hành chính sách nới lỏng cho thuộc địa

D. Đời sống của các tầng lớp nhân dân ta rất cực khổ

Câu 88. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của
Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã

A. Đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.

B. Khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.

C. Bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.

D. Xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo

Câu 89. Điểm khác nhau về nhiệm vụ đấu tranh trước mắt giữa phong trào dân chủ 1936- 1939
so với phong trào cách mạng 1930-1931 là

A. Tập trung chống Pháp để giành độc lập dân tộc

B. Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình


C. Tập trung giải quyết vấn đề đấu tranh giai cấp

D. Tập trung giải quyết cả vấn đề dân tộc và dân chủ

Câu 90. Bài học kinh nghiệm lớn nhất cho Đảng Cộng sản Đông Dương trong quá trình đề ra
đường lối lãnh đạo cách mạng giai đoạn 1936 - 1939 là

A. Phải xây dựng một mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi

B. Kết hợp nhiều hình thức đấu tranh

C. Nhạy bén trong giải quyết mối quan hệ giữa vấn đề chiến lược- sách lược

D. Phải biết tranh thủ những điều kiện khách quan thuận lợi

Câu 91. Ý nghĩa lịch sử tiêu biểu nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 là gì?

A. Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo và sử dụng hình thức
phương pháp đấu tranh phong phú.

B. Tập hợp một lượng công - nông hùng mạnh.

C. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của Đảng viên
được nâng cao.

D. Uy tín của Đảng được nâng cao trong quần chúng nhân dân.

Câu 92. Nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát
xít, chống chiến tranh trong phong trào nào sau đây?

A. Phong trào Dân tộc Dân chủ (1925 – 1930).

B. Phong trào cách mạng (1930 – 1931).

C. Phong trào Dân tộc Dân chủ (1919 – 1925).

D. Phong trào dân chủ (1936 – 1939).

Câu 93. Cơ sở để Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối đấu tranh trong những năm 1936
- 1939 là

A. Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản và hoàn cảnh lịch sử trong nước

B. Chính phủ của Mặt trận nhân dân Pháp đã lên cầm quyền ở Pháp thi hành một số chính sách
tiến bộ ở thuộc địa.

C. Tình hình thế giới có nhiều thay đổi do Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và sự chỉ đạo của Quốc tế
Cộng sản.
D. Đời sống của mọi tầng lớp nhân dân Đông Dương hết sức khó khăn, yêu cầu dân sinh dân chủ
trở nên bức thiết.

Câu 94. Yếu tố nào sau đây quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt
Nam?

A. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936)

B. Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế cộng sản (7-1935)

C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh

D. Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936

Câu 95. Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng chủ trương tạm gác khẩu hiệu độc
lập dân tộc và người cày có ruộng?

A. Hội nghị họp tháng 10 – 1930 B. Hội nghị họp tháng 7 – 1936

C. Hội nghị họp tháng 11 – 1939 D. Hội nghị họp tháng 5 – 1941

Câu 96. Ở Việt Nam, Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương tập hợp quần chúng
đấu tranh trong phong trào nào sau đây?

A. Phong trào Dân tộc Dân chủ 1919 – 1930.

B. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945.

C. Phong trào cách mạng 1930 – 1931.

D. Phong trào dân chủ 1936 – 1939

Câu 97. Mít tinh, hội họp, đưa “dân nguyện” là hình thức đấu tranh của phong trào nào trong
phong trào 1936 - 1939?

A. Phong trào Đông Dương đại hội B. Đón rước phái viên và toàn quyền mới

C. Đấu tranh nghị trường D. Đấu tranh báo chí

Câu 98. Đâu không phải là điều kiện khách quan Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương đề
cao vấn đề dân chủ trong giai đoan 1936 - 1939?

A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh

B. Những quyết định của Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7 - 1935)

C. Chính sách nới lỏng của mặt trận nhân dân Pháp
D. Nhu cầu về vấn đề tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình của người dân

Câu 99. Yếu tố nào sau đây quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt
Nam?

A. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936)

B. Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế cộng sản (7-1935)

C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh

D. Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936)

Câu 100. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của
Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã

A. Đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.

B. Khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.

C. Bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.

D. Xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.

Câu 101. Đâu không phải là thành công mà phong trào dân chủ 1936 - 1939 đạt được?

A. Khối liên minh công - nông được hình thành.

B. Đảng đã có một cuộc tập dượt chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa.

C. Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách.

D. Đảng đã tập hợp được lực lượng chính trị hùng hậu cho cách mạng.

Câu 102. Phong trào dân chủ 1936-1939 là một phong trào

A. Có tính dân tộc B. Chỉ có tính dân chủ

C. Không mang tính cách mạng D. Không mang tính dân tộc

Câu 103. Nhận xét nào dưới đây là đúng về phong trào dân chủ (1936 - 1939) ở Việt Nam?

A. Đây là cuộc vận động cách mạng có tính chất dân tộc điển hình

B. Đây là cuộc vận động dân chủ có tính chất dân tộc.

C. Đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng Sản lãnh đạo.

D. Phong trào này đã thúc đẩy thời cơ tổng khởi nghĩa mau chín muồi
Câu 104. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 mang tính dân tộc sâu sắc vì?

A. phương pháp đấu tranh công khai, hợp pháp

B. huy động được các tầng lớp giai cấp tham gia

C. là phong trào do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo

D. chủ yếu tiến hành bằng hình thức đấu tranh chính trị

Câu 105. Điểm khác biệt cơ bản giữa chủ nghĩa phát xít với chủ nghĩa tư bản dân chủ là

A. Nền chuyên chính của những phần tử phản động, hiếu chiến nhất của tư bản tài chính

B. Nền thống trị bóc lột thậm tệ nhất đối với giai cấp công nhân.

C. Bộ phận phản động nhất của tầng lớp tư bản tài chính

D. Nền chuyên chính, khủng bố công khai chế độ cộng sản trên thế giới

Câu 106. Tại sao phong trào 1936-1939 là một cuộc vận động dân chủ nhưng vẫn mang tính
cách mạng

A. Vì nó vẫn hướng đến sự thay đổi một chế độ chính trị mới tiến bộ

B. Vì nó được đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản

C. Vì nó là một giai đoạn của cuộc vận động giải phóng dân tộc chuẩn bị cho cách mạng tháng
Tám (1945

D. Vì nó có sự tham gia của các lực lượng cách mạng nhất là công nhân và nông dân

Câu 107. Đâu là hạn chế của Đảng cộng sản Đông Dương trong công tác mặt trận ở phong trào
dân chủ 1936-1939?

A. Chưa thành lập được một mặt trận dân tộc thống nhất của riêng Việt Nam

B. Chưa tập hợp được toàn lực lượng dân tộc

C. Chưa xây dựng được khối liên minh công- nông làm nòng cốt

D. Tên mặt trận không phù hợp với nhiệm vụ của thời kì

Câu 108. Hạn chế về lực lượng cách mạng nêu ra trong Luận cương chính trị (10-1930) được
khắc phục từ mặt trận nào?

A. Mặt trận dân chủ Đông Dương

B. Mặt trận Việt Minh


C. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương

D. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương

Câu 109. Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam có
điểm khác nhau về

A. Nhiệm vụ chiến lược B. Giai cấp lãnh đạo cách mạng

C. Khẩu hiệu đấu tranh. D. Lực lượng nòng cốt của cách mạng.

Câu 110. Điểm khác nhau về hình thức - phương pháp đấu tranh giữa phong trào dân chủ 1936 -
1939 so với phong trào cách mạng 1930 -1931 là

A. Hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt

B. Đấu tranh vũ trang là hình thức chủ yếu

C. Đấu tranh hòa bình là hình thức chủ yếu

D. Kết hợp các hình thức công khai và hợp pháp, bí mật và bất hợp pháp

Câu 111.. Đảng Cộng sản Đông Dương đã dựa trên cơ sở thực tiễn nào để quyết định sử dụng hình
thức đấu tranh công khai, hợp pháp trong phong trào dân chủ 1936-1939?
A. Chính phủ Pháp ban hành 1 số chính sách nới lỏng cho thuộc địa.
B. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe doạ hoà bình an ninh thế giới.
C. Quốc tế Cộng sản chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước.
D. Đời sống của các tầng lớp nhân dân ta rất cực khổ.

Câu 112. Đâu không phải là điểm giống nhau giữa phong trào cách mạng 1930-1931 và phong
trào dân chủ 1936 - 1939?

A. Đều nằm trong cuộc vận động giải phóng dân tộc 1930 - 1945

B. Đều chống lại kẻ thù của dân tộc

C. Đều xây dựng lực lượng trên cơ sở liên minh công- nông

D. Đều sử dụng bạo lực cách mạng

Câu 113. Bối cảnh lịch sử của phong trào dân chủ (1936 - 1939) có điểm gì khác biệt với phong
trào cách mạng (1930 - 1931)?

A. Đảng Cộng Sản kịp thời lãnh đạo quần chúng đấu tranh.

B. Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển.


C. Đời sống nhân dân lao động khó khăn cực khổ

D. Quốc tế cộng sản chủ trương chuyển hướng đấu tranh.

Câu 114. Thực tiễn phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam đã khẳng định

A. Phải hạ thấp nhiệm vụ dân chủ để phục vụ cho nhiệm vụ dân tộc.

B. Tiến hành song song hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ ngang bằng nhau

C. Phải luôn giương cao ngọn cờ dân chủ trong đấu tranh giải phóng dân tộc.

D. Đấu tranh giành quyền dân chủ là một nội dung của nhiệm vụ dân tộc.

Câu 115. Bài học nào dưới đây được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 -1939 còn nguyên giá trị
trong thời đại ngày nay?

A. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.

B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào cách mạng nước ta.

C. Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.

D. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao.

Câu 116. Bài học nào dưới đây được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 -1939 còn nguyên giá trị
trong thời đại ngày nay?

A. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.

B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào cách mạng nước ta.

C. Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.

D. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao.

Câu 117. Nội dung nào không nằm trong nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939?

A. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.

B. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.

C. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

D. Xác định phát xít Nhật là kẻ thù chủ yếu.

Câu 118. Vì sao Đảng ta quyết định chuyển hướng chỉ đạo cách mạng Việt Nam trong những
năm 1936 - 1939?
A. Sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.

B. Tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi.

C. Chính quyền Pháp ở Đông Dương thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.

D. Mâu thuẫn xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.

Câu 119. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu sự chuyển hướng chỉ đạo cách mạng của Đảng cộng
sản Đông Dương?

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5 - 1941).

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (11 - 1939).

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7 - 1936).

D. Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng cộng sản Đông Dương (3 - 1935).

Câu 120. Một trong những bài học kinh nghiệm của phong trào 1936 - 1939 là gì?

A. Xây dựng khối liên minh công - nông.

B. Lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.

C. Thành lập và duy trì chính quyền cách mạng.

D. Thực hiện các chính sách của chính quyền Xô viết.

Câu 121. Hình thức đấu tranh nào dưới đây không được sử dụng trong phong trào dân chủ (1936
– 1939) ở Việt Nam?

A. Đấu tranh nghị trường. B. Mít tinh đưa “dân nguyện”.

C. Đấu tranh báo chí. D. Đấu tranh vũ trang.

Câu 122. Thực chất của phong trào Đông Dương đại hội trong thời kì 1936-1939 là

A. Vận động quần chúng thực hiện chính sách của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Thu thập “dân nguyện”, đưa yêu sách đòi Chính phủ Pháp thực hiện quyền tự do, dân chủ cho
nhân dân Đông Dương.

C. Triệu tập Hội nghị Đông Dương để bàn về vấn đề chống chủ nghĩa phát x

D. Phong trào đấu tranh công khai của nhân dân ta.

Câu 123. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương trong thời kỳ
1936 - 1939 là gì?
A. Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến chia cho dân cày

B. Chống đế quốc và phong kiến

C. Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa, đòi tự do, dân
chủ, cơm áo, hòa bình

D. Chống đế quốc và tư sản phản bội quyền lợi dân tộc.

Câu 124. Đòi tự do dân chủ chủ cơm áo và hòa bình là mục tiêu đấu tranh của nhân dân Việt
Nam trong phong trào nào sau đây?

A. Phong trào dân chủ (1936 – 1939).

B. Phong trào Dân tộc Dân chủ (1919 – 1925).

C. Phong trào Dân tộc Dân chủ (1925 – 1930).

D. Phong trào cách mạng (1930 – 1931).

Câu 125. Hình thức và phương pháp đấu tranh được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong
thời kỳ 1936 – 1939 là

A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang

B. Lợi dụng tình hình thế giới và trong nước đấu tranh công khai đối mặt với kẻ thù

C. Hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai

D. Đấu tranh trên lĩnh vực nghị trường và chủ yếu

Câu 126. Mặt trận được Đảng ta thành lập tháng 7 năm 1936 có tên gọi là gì?

A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh

C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

Câu 127. Cuộc đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ trong phong trào 1936-1939 mở
đầu bằng

A. Cuộc mít tinh tại khu Đấu xảo (Hà Nội).B. Phong trào “đón rước” Gôđa.

C. Cuộc đấu tranh nghị trường. D. Phong trào Đông Dương đại hội.

Câu 128. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11-1939)
được triệu tập trong bối cảnh

A. Phát xít Nhật cấu kết với thực dân Pháp đàn áp và bóc lột nhân dân Đông Dương.

B. Thực dân Pháp thi hành chính sách Kinh tế chỉ huy.

C. Phát xít Nhật tăng cường đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Đông Dương.

D. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần hai.

Câu 129. Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1936 - 1939 là

A. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương.

B. Hệ thống tổ chức của Đảng và quần chúng chưa được phục hồi.

C. Chính quyền thực dân ở Đông Dương đẩy mạnh khai thác thuộc địa

D. Có nhiều đảng phái chính trị tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng

Câu 130. Năm 1936, ở Việt Nam các uỷ ban hành động được thành lập nhằm mục đích gì

A. Biểu dương lực lượng khi đón phái viên của chính phủ Pháp.

B. Chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền.

C. Thu thập “Dân nguyện” tiến tới Đông Dương đại hội.

D. Lập ra các hội ái hữu thay cho Công hội đỏ, Nông hội đỏ.

Câu 131. Tại sao phong trào dân chủ 1936 – 1939 thu hút được sự hưởng ứng đông đảo của các
tầng lớp nhân dân?

A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh.

B. Quần chúng đã được tuyên truyền và giác ngộ cao về chính trị.

C. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp nới lỏng một số chính sách tiến bộ.

D. Đảng đã có mục tiêu, phương pháp và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp.

Câu 132. Vì sao phong trào dân chủ 1936 – 1936 có sự điều chỉnh về đường lối và phương pháp
đấu tranh?

A. Tương quan lực lượng giữa ta và địch có sự thay đổi lớn.

B. Hoàn cảnh thế giới và trong nước thay đổi so với trước.

C. Sự nhạy bén với thời cuộc của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Thực dân Pháp đàn áp dã man phong trào đấu tranh của nhân dân ta.

Câu 133. Mục đích chính của Đảng khi tổ chức phong trào đón phái viên G. Gôđa vào đầu năm
1937 là gì?

A. Tập dợt lực lượng cách mạng. B. Thức tỉnh quần chúng đấu tranh.

C. Biểu dương sức mạnh quần chúng. D. Đưa ra những yêu sách dân sinh, dân chủ.

Câu 134. Những hình thức đấu tranh mới được Đảng vận dụng trong phong trào dân chủ 1936 –
1939 là gì?

A. Mít tinh, biểu tình đòi quyền sống.

B. Đấu tranh nghị trường, mít tinh, hội họp.

C. Đấu tranh nghị trường, đấu tranh báo chí.

D. Biểu tình có vũ trang, tổng bãi công chính trị.

Câu 135. Phong trào Đông Dương Đại hội (8-1936) có vai trò như thế nào trong phong trào dân
chủ 1936 – 1939?

A. Chứng minh sức mạnh to lớn của quần chúng cách mạng.

B. Thức tỉnh quần chúng, Đảng rút ra nhiều kinh nghiệm lãnh đạo.

C. Tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh nghị trường giành nhiều thắng lợi.

D. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu cầu của nhân dân ta.

Câu 136. Nhận xét như thế nào về việc xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng
Đông Dương tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7 – 1936)?

A. Hội nghị đã giải quyết được mâu thuẫn trước mắt của dân tộc.

B. Đảng đã xác định được chủ trương làm cách mạng giải phóng dân tộc.

C. Phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của Đông Dương và thế giới lúc bấy giờ.

D. Hội nghị đã xác định được mục tiêu trước mắt của cách mạng nước ta.

Câu 137. Cuộc đấu tranh công khai, hợp pháp trong những năm 1936 – 1939 thực chất là cuộc.

A. vận động dân tộc, dân chủ. B. cách mạng giải phóng dân tộc.

C. tuyên truyền, giác ngộ quần chúng. D. đấu tranh giai cấp để giải phóng dân tộc.

Câu 138. Một số tù chính trị ở Việt Nam được thả ra đã nhanh chóng tìm cách hoạt động trở lại.
Đó là nhờ chính sách của tổ chức nào?

A. Mặt trận nhân dân Pháp. B. Mặt trận nhân dân Liên Xô.

C. Quốc tế Cộng sản. D. Thực dân Pháp.

Câu 139. Những sự kiện nào sau đây có liên quan đến cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939?

A. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản.

B. Thực dân đàn áp dã man Xô viết Nghệ – Tĩnh.

C. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 bùng nổ.

D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (1939).

Câu 140. Căn cứ vào tình hình thế giới, trong nước và tiếp thu đường lối của Quốc tế Cộng sản,
Đảng Cộng sản Đông Dương nhận định kẻ thù trước mắt của nhân dân Đông Dương giai đoạn
1936 – 1939 là

A. thực dân Pháp. B. bọn phản động thuộc địa và tay sai.

C. phong kiến tay sai. D. phát xít Nhật.

Câu 141. Phong trào Đông Dương đại hội diễn ra trong thời gian nào?

A. Từ năm 1936 đến năm 1939. B. Từ cuối năm 1936 đến cuối năm 1937.

C. Từ giữa năm 1936 đến tháng 3 năm 1938. D. Từ giữa năm 1936 đến tháng 9 năm 1936.

Câu 142. Nét nổi bật nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là

A. uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân.

B. tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của đảng viên
được nâng cao.

C. tập hợp được một lực lượng công – nông hùng mạnh.

D. Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo và sử dụng hình
thức, phương pháp đấu tranh phong phú.

Câu 143. Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII (7 – 1935) đã có chủ trương gì?

A. Thành lập Đảng Cộng sản ở mỗi nước.

B. Thành lập mặt trận nhân dân ở các nước.

C. Thành lập mặt trận nhân dân ở các nước tư bản.


D. Thành lập mặt trận nhân dân ở các nước thuộc địa.

Câu 144. Mặt trận nhân dân Pháp thắng cử vào nghị viện và lên cầm quyền ở Pháp vào năm

A. 1935. B. 1936 C. 1937 . D. 1938.

Câu 145. Khẩu hiệu đấu tranh của thời kì cách mạng 1936 – 1939 là:

A. “Đánh đổ đế quốc Pháp – Đông Dương hoàn toàn độc lập”.

B. “Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày”.

C. “Độc lập dân tộc”, “Người cày có ruộng”.

D. “Chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình”.

Câu 146. Nhận định nào không đúng khi nói về phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam?

A. Là phong trào mang tính chất dân tộc điển hình.

B. Là phong trào mang tính chất dân tộc, dân chủ.

C. Là phong trào mang tính chất dân chủ điển hình.

D. Là phong trào đấu tranh chính trị.

Câu 147. Nội dung nào không phải là chính sách của Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp đối với
các thuộc địa?

A. Cho phép lập Hội ái hữu. B. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân.

C. Ân xá chính trị phạm. D. Cho phép xuất bản báo chí.

Câu 148. Cuộc mít tinh khổng lồ của 2 vạn rưỡi người diễn ra tại nhà Đấu Xảo – Hà Nội vào
ngày nào?

A. 1 . 5 – 1930 B. 1 – 5 – 1935

C. 1 – 5 – 1938 D. 1 – 5 – 1939

Câu 149. Hình thức đấu tranh chủ yếu của phong trào Đông Dương Đại hội (1936) là

A. tuần hành. B. mít tinh.

C. đấu tranh vũ trang. D. đấu tranh báo chí.

Câu 150. Kết quả lớn nhất của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là:

A. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, cải thiện một phần quyền dân sinh, dân chủ.
B. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức.

C. Thành lập Mặt trận dân chủ nhân dân đoàn kết rộng rãi các tầng lớp.

D. Quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích lũy kinh nghiệm xây dựng
mặt trận thống nhất.

Câu 151. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 đã

A. bước đầu giành chính quyền về tay nhân dân.

B. phát động được một cao trào chống thực dân và chống phong kiến.

C. tập dượt cho quần chúng đấu tranh chính trị vũ trang.

D. buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách dân sinh, dân chủ.

Câu 152. Nội dung nào không phản ánh ý nghĩa của cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939?

A. Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.

B. Đảng đã đoàn kết được công nhân và nông dân trong đấu tranh.

C. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến rộng rãi.

D. Uy tín của Đảng được nâng cao trong quần chúng nhân dân.

Câu 153. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng giai đoạn 1936-1939 có điểm gì khác so với giai
đoạn 1930 – 1931?

A. Chống đế quốc, giành độc lập dân tộc.

B. Chống phát xít và nguy cơ chiến tranh đế quốc.

C. Chống phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.

D. Chống các lực lượng tay sai của đế quốc.

Câu 154. Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian xuất hiện:

1. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản.

2. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.

3. Mặt trận Dân chủ Đông Dương được thành lập.

A. 1, 2, 3. B. 3, 2, 1.

C. 2, 1, 3. D. 1, 3, 2.
Câu 155. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936) họp ở
đâu, ai chủ trì ?

A. Thượng Hải (Trung Quốc), Hà Huy Tập.

B. Hương Cảng (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc.

C. Ma Cao (Trung Quốc), Nguyễn Văn Cừ.

D. Thượng Hải (Trung Quốc), Lê Hồng Phong.

Câu 156. Tháng 8 - 1936, Đảng chủ trương phát động phong trào gì?

A. “Đông Dương đại hội”. B. Phong trào đòi dân sinh dân chủ.

C. Vận động người của Đảng vào Viện dân biểu.

D. Mít tinh diễn thuyết thu thập “dân nguyện”.

Câu 157. Vì sao tháng 9/1938, thực dân pháp phải bỏ dự án tăng thuế thân và thuế điền thổ?

A. Do Chính phủ Bình dân Pháp không phê chuẩn kế hoạch này.

B. Do Chính quyền thuộc địa cần tập trung đối phó với các phong trào đấu tranh liên tục của giai
cấp công - nông trên cả nước.

C. Do sự phản đối của các nghị viện trong Viện dân biểu và do áp lực phong trào đấu tranh đòi
dân chủ dân sinh của đông đảo quần chúng nhân dân.

D. Do dự án này có ảnh hưởng lớn đến quyền lợi của một chủ đồn điền người Pháp và bộ phận
tư sản Việt Nam thân Pháp.

Câu 158. Năm 1937, trên cả nước có bao nhiêu cuộc bãi công của công nhân ?

A. 370. B. 350. C. 400. D. 361.

Câu 159. Tình hình giai cấp công nhân và tiểu tư sản Việt Nam trong những năm 1936- 1939 ?

A. Lương thấp, nạn thất nghiệp đe dọa,

B. Chịu cảnh tô cao, thuế nặng, đời sổng hết sức bấp bênh.

C. Bị tư bản Pháp tìm cách chèn ép, cản trở mọi hoạt động kinh doanh.

D. Tất cá các ý trên.

Câu 160. Ngày 1/5/1938 có sự kiện gì xảy ra ?

A. Cuộc mít tinh khổng lồ chào mừng ngày Quốc tế Lao động của nhân dân tại khu vực nhà Đấu
Xảo.

B. Cuộc mít tinh khổng lồ có 2,5 vạn người tham gia tại khu vực nhà Đấu Xảo.

C. Nhiều cuộc biểu tình nổ ra trên quy mô cả nước.

D. Cuộc bãi công công nhân xe lửa Nam Đông Dương có sự hỗ trợ của công nhân xe lửa Trường
Thi Hà Nội.

You might also like