You are on page 1of 13

Tối ưu hóa Wide Patch Antena bằng cách sử dụng phương pháp

kết hợp giữa mạng nơ ron nhân tạo (Artificial Neural Network) và
thuật toán Simulated Anealing

Tóm tắt
Để thiểt kể được WPA, một phượng pháp kểt hợp dưá trển ANN vá thuát tộán SA
đá được để xuát trộng bái báộ náy. ANN được sư dung để mộ tá mội quán hể phi tuyển
giưá các thám sộ hình hộc vá thám sộ S cuá áng tển. ANN được huán luyển thộng quá dư
liểu thu được tư phán mểm HFSS. Quán trộng hợn, dư liểu được chiá thánh bá nhộm dưá
trển thuộc tình cuá chung nhợ váy má ANN cộ thể được huán luyển nhánh hợn vá tột hợn.
SA được sư dung để mợ rộng báng thộng cuá pátch ántểná vợi tán sộ trung tám yểu cáu.
Sáu độ, bá WPA vợi các tán sộ trung tám khác nháu được thiểt kể để chưng minh sư khá
thi cuá phượng án để xuát. Nhiểu các khể được thểm váộ pátch để đát được báng thộng
rộng. Kểt quá thu được chưng minh ráng phượng pháp trển cộ thể đát được WPA nhánh
chộng vá hiểu quá.

I.Giới thiệu
Vợi sư phát triển nhánh trộng cuá cộng nghể thộng tin, tái nguyển tán sộ đáng ngáy
cáng trợ nển khán hiểm. Lá một phán quán trộng cuá hể thộng truyển thộng, áng tển báng
rộng đáng ngáy cáng trợ nển cán thiểt. Nhìn chung, viểc thiểt kể áng tển báng rộng tộn
nhiểu thợi gián hợn thiểt kể áng tển báng hểp. Để đáy nhánh tộc độ thiểt kể, nhiểu phượng
pháp như sư dung nghiển cưu thám sộ, ưng dung các thuát tộán tội ưu, sư dung máng nợ
rộn nhán táộ đá được để xuát.
Lá một cộng cu mánh mể, ANN cộ thể hiểu mội quán hể phi tuyển phưc táp giưá
đáu váộ vá đáu rá sáu khi được huán luyển bợi táp dư liểu. Nộ cộ động gộp tộ lợn trộng
mộ hình lộc micrộwávể, khuểch đái cộng suát, tránsistộrs, vá thiểt kể áng tển. Vì váy, thiểt
kể áng tển dưá trển ANN đáng ngáy cáng thu hut nhiểu sư chu y.
ANN cộ thể dư độán được phán hội điển tư (ểlểctrộmágnểtic) (EM) cuá áng tển
nhánh trộng sáu khi được huán luyển tột. Trộng bái báộ “An ểffểctivể ártificiál nểurál
nểtwộrk-básểd mểthộd fộr linểár árráy bểámpáttểrn synthểsis,”, Một phượng pháp vợi
ANN chộ máng tộng hợp được để xuát, tái đáy hái ANN liển tiểp được sư dung. Một ANN
được dung như bộ má hộá cộn cái cộn lái được dung như bộ giái má để thưc hiển biểu độ
chum tiá chộ máng tuyển tình. Xiáộ sư dung sư kểt hợp cuá ANN vá cộng nghể phán lộái
dư liểu để cái thiển hiểu suát cuá áng tển.
Ngộái các ưng dung ợ trển, bái tộán ngược cuá thiểt kể áng tển cung cộ thể giái
báng ANN. Phán hội điển tư cuá áng tển được đưá váộ ANN, vá đáu rá cộ thể lá các thám
sộ hình hộc. trộng “Nểurál nểtwộrk mộdểling fộr thể sộlutiộn ộf thể invểrsể lộộp ántểnná
rádiátiộn prộblểm,”, một mộ hình ANN ngược được táộ rá, trộng độ cượng độ điển tư
trượng lá đáu váộ, cộn đáu rá lá bán kình cuá áng tển vộng. Một ANN đá nhánh được để
xuát để cái thiển hiểu suát cuá áng tển máng trộng “Multibránch ártificiál nểurál nểtwộrk
mộdểling fộr invểrsể ểstimátiộn ộf ántểnná árráy dirểctivity,”. Táp dư liểu được chiá lám
các nhộm khác nháu báng cách đánh giá tình đợn điểu cuá dư liểu trộng viểc sư ly ván để
khộng duy nhát, vá mội nhộm được sư dung để huán luyển tưng nhánh.
Trộng bái báộ náy, phượng pháp kểt hợp giưá ANN vá thuát tộán SA để thiểt kể
WPA được để xuát. Táp dư liểu được sư dung để huán luyển ANN thu được tư phán mểm
HFSS. Đáu váộ cuá ANN lá thám sộ hình hộc cộn đáu rá lá thám sộ S. Một ANN đá được
huán luyển cộ thể mộ tá mội quán hể giưá thám sộ hình hộc vá thám sộ điển tư (EM) cuá
áng tển. Hợn nưá, ANN được gội rá bợi thuát tộán SA để tình tộán hám chi phì. Sộ sánh vợi
thuát tộán tội ưu thộng thượng, phượng pháp được để xuát khộng cán phái gội lái mộ
phộng EM láp đi láp lái. Nhợ váy nộ cộ thể táng tộc viểc thiểt kể áng tển, yểu cáu chì một
lượng nhộ nguộn nhán lưc vá cộ thể giám thiểu khội lượng cộng viểc cuá ngượi thiểt kể
một cách đáng kể. Quán trộng hợn, đác điểm cuá táp dư liểu được phán tìch, vá táp dư liểu
sể được chiá thánh 3 bộ phu để huán luyển ANN. Báng cách náy, ANN cộ thể được huán
luyển tột hợn vá nhánh hợn. Báng thộng vá tán sộ trung tám cuá áng tển được tội ưu hộá
động thợi. Bá WPA vợi các tán sộ trung tám khác nháu được tiểt kể để xác minh sư hiểu
quá cuá phượng án để xuát.

II. Phương pháp kết hợp được đề xuất


A.Máng nợ rộn nhán táộ
Lá một mộ hình tộán hộc dung để xư ly thộng tin, ANN được láy cám hưng tư
máng nợ rộn sinh hộc. Mác du ANN yểu cáu một lượng lợn sộ liểu vể các thám sộ vá mát
nhiểu thợi gián để hộc, nộ ván cộ nhiểu lợi ìch, vì du, ANN cộ thể xáp xì hộán tộán mội
quán hể phi tuyển phưc táp, cộ khá náng ghi nhợ thểộ kiểu kểt hợp vá khá náng phán
lộái chình xác. Vì váy má ANN được sư dung để dư độán vể mội quán hể giưá thám sộ
hình hộc vá phán hội EM cuá áng tển. Cáu truc cuá một ANN đợn gián vợi bá lợp được
biểu diển ợ hình dượi.

ANN cộ một lợp đáu váộ, một lợp án, một lợp đáu rá vá mội lợp cộ chưá một vái nợ rộn.
Trộng sộ vá ngượng được sư dung để kểt nội các nợ rộn ợ các lợp liển kể nháu. Hám kìch
hộát cộ thể giợi thiểu các yểu tộ phi tuyển váộ ANN để giái quyểt các ván để phi tuyển.
Ở trộng ANN, các thộng sộ hình hộc cuá áng tển lá đáu váộ, trộng khi độ các phán
hội EM cuá áng tển lá đáu rá. xi đái diển chộ thám sộ hình hộc thư i (1 ≤ i ≤ m). Vá m lá
sộ các nợ rộn đáu váộ. yk chì rá phán hội EM thư k (1 ≤ k ≤ p). Vá p lá sộ lượng nợ rộn
đáu rá. yk cộ thể được tình báng

Vợi w1 i j lá trộng sộ kểt nội giưá nợ rộn đáu váộ thư i vợi nợ rộn án thư j, w2jk lá trộng sộ
kểt nội giưá nợ rộn án thư j vợi nợ rộn đáu rá thư k. b2k lá ngượng cuá nợ rộn đáu rá thư
k. g1(x) vá g2(x) lán lượt lá hám kìch hộát ợ trộng lợp án vá lợp đáu rá g1(x) vá g2(x) cộ
thể biểu diển bợi

Trộng viểc huán luyển ANN, sái sộ được truyển ngược lái báng phượng pháp há
độ dộc. Trộng quá trình truyển ngược, trộng sộ vá ngượng cuá ANN được cáp nhát liển
tuc chộ tợi khi lội nhộ hợn muc tiểu đá đát.

B.Thuát tộán SA
Trộng phượng án được để xuát, chìá khộá cuá thuát tộán SA lá xáy dưng lển hám
chi phì má cộ thể tình tộán được vợi ANN đá được huán luyển. Đáu rá cuá ANN được cội
lá một phán cuá hám chi phì. Hám chi phì C được chộ bợi

Vợi f0 lá tán sộ trung tám. Báng thộng tư f1 tợi f2, được láy tư ANN. ω lá trộng sộ cuá báng
thộng máng giá tri lá 0.02. Sợ độ hộát động cuá phượng pháp kểt hợp được để xuát được
thể hiển ợ hình dượi.
III. Thiết kế ăng ten WPA
A. Cáu truc cáu áng tển Pátch
Cáu hình cuá áng tển pátch được chộ bợi hình sáu

Ang tển chu yểu báộ gộm hái lợp cách nháu bợi một khộáng khộng khì. Lợp đáu tiển lá
FR4 vá lợp thư 2 lá RO4003. Tám pátch được in ợ lợp thư 2, vá hái khể chểộ đội xưng
được thểm váộ pátch để giup táng độ rộng báng thộng. Kìch thược vá vi trì các khể vá độ
rộng cuá tám cộ thể tháy đội, cộn các thám sộ cộn lái lá cộ đinh. Bá áng tển báng rộng vợi
bá tán sộ trung tám khác nháu được thiểt kể dưá trển áng tển pátch. Tán sộ trung tám
cuá áng tển 1 lá 9 GHz, áng tển 2 lá 10 GHz vá áng tển 3 lá 11GHz.
B. Xáy dưng ANN để dư độán phán hội điển tư (EM) cuá táng tển Pátch
Để dư độán EM rểspộnsểs cuá áng tển pátch, ANN được xáy dưng. L1, L2, Y, Wp
được chộ váộ ANN, vá hể sộ phán xá lá đáu rá cuá ANN. Táp dư liểu báộ gộm 1200 bộ
được táộ rá bợi HFSS được sư dung để huán luyển vá kiểm trá ANN giộng như ợ trộng
báng sáu.

Táp dư liểu được chiá thánh bộ huán luyển ( 80%) vá bộ kiểm thư(20%) một cách ngáu
nhiển. Tộán bộ tình tộán được xư ly bợi máy tình Intểl i7-10700 2.90 GHz vợi 32 GB
RAM.
Vì cộ 4 thám sộ hình hộc vá 41 điểm tán sộ đáu rá, lợp đáu váộ cuá ANN gộm 4 nợ
rộn, lợp đáu rá gộm 41 nợ rộn. Mội lợp án chưá q nợ rộn, q được tình báng cộng thưc
Vợi á lá sộ nợ rộn đáu váộ, b lá sộ nợ rộn đáu rá, c lá sộ nguyển ngáu nhiển tư 1 đển 10. q
được tình trộng khộáng tư 8 tợi 17. Q được xác đinh báng 15 vá sộ lợp án lá 3. Tộc độ
hộc( lểárning rátể) được xác đinh lá 0.001. Sái sộ tộán phượng trung bình(mểán squárể
ểrrộr – msể) được sư dung để đánh giá hiểu suát cuá ANN được tình báng

Trộng độ y lá đáu rá cuá bộ kiểm thư, y’ đái diển chộ giá tri tình tộán cuá ANN. Bộ kiểm
thư cộ N bộ dư liểu, N báng 240.
Bán đáu, 1200 bộ được dung để huán luyển vá kiểm thư ANN_t. Tuy nhiển, ANN_t
khộng thể được huán luyển tột. Kểt quá kiểm thư được chộ bợi hình sáu

Cộ thể tháy ráng kểt quá cuá bộ kiểm thư khộng khợp vợi dưá độán cuá ANN_t.
Sáu độ, đác điểm (cháráctểristic) cuá táp dư liểu được phán tìch, vá thể hiển ợ
hình sáu
Cộ thể tháy táp dư liểu được chiá lám 3 khội dưá thểộ Wp. Khi Wp = 18,2 mm, nộ được
biểu diển bợi hình trộn. Khi Wp = 20.8 mm, nộ được biểu diển bợi hình chư x, vá khi Wp
= 23.4 mm, nộ được biểu diển bợi hình tám giác. Trộng háu hểt các trượng hợp, tán sộ
trung tám f0 cuá áng tển bi giám nểu Wp táng vá điểu độ đung vợi ly thuyểt cuá áng tển
pátch.
Vì váy, táp dư liểu được chiá lám bá nhộm dưá thểộ sư khác nháu cuá giá tri Wp,
vá các ANN_t cộn ANN_1, ANN_2, ANN_3 được xáy dưng. Kểt quá kiểm thư cuá 3 ANN_t
cộn được chộ bợi hình sáu

Kểt quá cuá ANN_1, ANN_2, ANN_3 tột hợn kểt quá cuá ANN_t. Báng sáu báộ gộm các
tráining ểpộchs, thợi gián huán luyển vá các lội kiểm thư cuá ANN_t vá bá ANN cộn.

Cộ thể tháy ráng, nểu chiá táp dư liểu thánh 3 nhộm vá sư dung các ANN cộn thì cộ thể
thu được kểt quá tột hợn, vợi tộc độ huán luyển nhánh hợn vá độ chình xác cáộ hợn. Vì
váy, viểc xư ly dư liểu bán đáu lá cộ lợi chộ quá trình hộc cuá ANN.
C. Ap dung thuát tộán SA để mợ rộng báng thộng cuá áng tển pátch vợi tán sộ trung tám
yểu cáu.
Sáu khi xáy dưng được ANNs, thuát tộán SA được thểm váộ để mợ rộng báng
thộng cuá áng tển vợi tán sộ trung tám yểu cáu, vì nộ cộ thể tránh được ván để đáộ ợ
“Diágnộsis ộf árráy ántểnnás básểd ộn phásểlểss nểár-fiểld dátá using ártificiál nểurál
nểtwộrk,”. Tán sộ trung tám yểu cáu ợ hám chi phì 9-11 GHz. Giá tri tội thiểu cuá hám chi
phì được xểm xểt chộ tợi khi thuát tộán dưng lái. Cuội cung, bá nhộm thám sộ được tìm
rá bợi phượng pháp để xuát được chộ ợ báng sáu

Kểt quá mộ phộng vá kểt quá tình tộán báng phượng pháp náy được sộ sánh ợ hình sáu

nộ chộ tháy được kểt quá mộ phộng cuá 3 áng tển tượng ưng vợi kểt quá tình tộán cuá 3 áng tển.

Báng thộng lám viểc tình tộán cuá áng tển 1 nám trộng khộáng tư 7,95 đển 10,05
GHz, vợi tán sộ trung tám lá 9 GHz, trộng khi báng thộng mộ phộng lá tư 7,89 đển 9,96
GHz, vợi tán sộ trung tám lá 8,93 GHz. Báng thộng tình tộán cuá áng tển 2 lá tư 9,15 đển
11,05 GHz, vợi tán sộ trung tám lá 10,1 GHz. Báng thộng mộ phộng cuá áng tển 2 lá tư
9,10 đển 11,10 GHz, vợi tán sộ trung tám lá 10,1 GHz. Dái tán lám viểc tình tộán cuá áng
tển 3 nám trộng khộáng tư 10,25 đển 11,95 GHz, vợi tán sộ trung tám lá 11,1 GHz, trộng
khi báng thộng mộ phộng lá tư 10,26 đển 11,94 GHz vợi tán sộ trung tám lá 11,1 GHz.
Thợi gián mộ phộng áng tển để xuát báng HFSS lá 90s, trộng khi thợi gián mộ
phộng nộ khi kểt hợp cung vợi ANN được huán luyển lá 15s. Để tội ưu hộá áng-tển báng
cách sư dung thuát tộán SA truyển thộng, mội lán láp cán thưc hiển mộ phộng tộán bộ
sộng, vì váy tộng thợi gián lá khộáng 50 giợ sáu khộáng 2000 lán láp. Tuy nhiển, báng
viểc sư dung phượng pháp để xuát, nhợ váộ phượng pháp tình tộán sộng sộng, 4 máu
huán luyển thư cộ thể được tình tộán cung luc trộng khi phán mểm mộ phộng hộát động.
Nộ mát 7.5 giợ để thu được 1200 máu huán luyển. Tộng thợi gián lá 8.16 giợ báộ gộm
viểc huán luyển vá kiểm thư ANN. Vá chì mát 2 phut trộng quá trình tội ưu báng SA. Sộ
sánh vợi thuát tộán SA truyển thộng gội mộ phộng EM liển tiểp trộng suột quá trình tội
ưu áng tển, phượng pháp kểt hợp để xuát cộ thể tiểt kiểm thợi gián vá cái thiển hiểu suát
cuá viểc thiểt kể áng tển. Ngộái rá, phượng pháp để xuát được sộ sánh vợi SVM vể thợi
gián cán thiểt vá khá náng dư độán chình xác. SVM tộn 11.08 giợ để huán luyển vá kiểm
thư 1200 máu vợi sái sộ dư độán lá 4.13 × 10-4 ,trộng khi phượng pháp để xuát chì mát
18 phut để huán luyển vá kiểm thư, vợi sái sộ dư độán lá 2.69 × 10-4 . Thợi gián háộ phì
khi dung thuát tộán SA truyển thộng, SVM vá phượng pháp để xuát được thể hiển ợ báng
sáu.

IV. Mô phỏng và đo lường


Kểt quá mộ phộng vá độ lượng 3 áng tển thu được tư phượng pháp náy được
trình báy trộng muc náy. Dượi đáy lá hình ánh cuá các áng tển được chể táộ
A.Hể sộ phán xá
Kểt quá mộ phộng vá độ lượng hể sộ phán xá được thể hiển ợ hình sáu

Cộ thể tháy ráng kểt quá độ được giộng vợi kểt quá mộ phộng. Tán sộ trung tám mộ
phộng cuá 3 áng tển lán lượt lá 8.93, 10.1 vá 11.1 GHz., trộng khi kểt quá độ được lá 8.8,
9.85 vá 11.2 GHz. Thểm nưá, báng thộng mộ phộng cuá 3 áng tển lán lượt lá 23,2%,
19.8%, 15.1%, trộng khi báng thộng độ được lá 31,8%, 17,3%, 17,9%.
B. Độ thi bưc xá vá độ lợi.
Các hình trển mộ tá độ thi bưc xá được mộ phộng vá độ được. Vợi mội áng tển lá
độ thi bưc xá cuá hái tán sộ trộng dái hộát động. Cộ thể tháy ráng kểt quá mộ phộng vá
kểt quá độ lượng lá tượng đượng nháu.

Thểm váộ độ, hình trển mộ tá độ lợi thu được tư mộ phộng vá độ lượng cuá 3 áng tển. Cộ
thể tháy ráng kểt quá cuá mộ phộng vá độ lượng lá tượng đượng nháu.
V. Kết luận
Quá bái báộ náy, phượng pháp kểt hợp giưá ANN vá thuát tộán SA được để xuát
để thiểt kể WPA vợi tán sộ trung tám yểu cáu. ANN cộ thể mộ tá mội quán hể phi tuyển
giưá thám sộ hình hộc vá phán hội EM cuá áng tển sáu khi ANN được huán luyển tột.
Thuát tộán SA được dung để táng độ rộng báng thộng chộ áng tển vợi tán sộ trung tám
yểu cáu. Quán trộng hợn, bá ANN cộn được áp dung để dư độán phán hội EM cuá áng tển
báng dư liểu đá được xư ly bán đáu. Dộ độ kểt quá tột hợn, tộc độ huán luyển nhánh hợn
vá độ chình xác cáộ hợn cộ thể thu được khi được sộ sánh vợi ANN được huán luyển trưc
tiểp báng táp dư liểu. Báng thộng cuá 3 áng tển pátch vợi tán sộ trung tám lá 8.93, 10.1
vá 11.1 GHz được thiểt kể, mộ phộng vá chể táộ để chưng minh phượng pháp náy. Kểt
quá tình tộán, mộ phộng vá độ lượng đểu khợp vợi nháu, điểu độ chưng minh sư hiểu
quá cuá phượng pháp náy. Phượng pháp náy rát hưá hển trộng viểc chể táộ áng tển báng
rộng.

You might also like