Professional Documents
Culture Documents
Indole alkaloid Những dẫn xuất quan trọng của Indole alkaloid
Indole alkaloid được tạo thành từ acid amin tryptophan khi bị mất
alanine, còn lại vòng idole rất giống với nhân idole của - Ergot alkaloids (ergotamine, ergocristine, v.v...);
tryptophan. Từ indole chuyển hóa ra nhiều dẫn xuất alkaloid - Fescue alkaloid (ergovaline, ergosine,ergonine, lysergic acid
độc hại khác có trong một số loại thực vật. amide);
- Perloline và perlolidone, 3-methylindole (được tạo ra trong dạ cỏ
NH
2 từ sự lên men tryptophan).
CH
2
CH COOH - Serotonin và psilocybin
- Beta-carboline.
N N
H H R1 R1
Tryptophan Nhân Indole alkaloid H3CO
N N
R2 R2 NH
OPO H R2
3 2 N N
H CH3 H CH3 N
HO CH
CH CH NH 3. R1=H, R2=OMe, Harmaline 3
2 2 2 CH CH N(CH ) 1. R 1=H, R 2=H, Harman
2 2 3 2 4. R1=H, R2=OH, Harmalol 6. 6 Metoxy-tetrohydroharman
2. R1=H, R2=OMe, Harmine
5. R1=OMe, R2=H, 6 Methoxyharmalan
N N 3 4
H Serotonin Psilocybin
H
Cỏ đuôi trâu (Fescue) với độc tố của nó Những tác động của Fescue Alkaloid lên cơ thể
động vật
Hai alkaloid độc được biết là perlolidone và perloline. Cung
cấp perloline cho cừu thì thấy có những triệu chứng như
sau:
- Gây ra phản ứng quang học nhẹ
- Tăng nhịp đập tim và tầng số hô hấp,
- Mất sự kiểm soát hoạt động cơ, biếng vận động, sau cùng
hôn mê rồi chết.
- Loline cũng là alkaloid nó có tác dụng gây ra co mạch vừa
phải, có thể nâng cao thân nhiệt.
- Gây hoại thư phần sau như chân, mống, đuôi trên bò và cừu.
- Ergopeptine là alkaloid được phát hiện ra 1970, nó gây trở
Scientific Name: Festuca arundinacea ngại cho việc thải tiết hormon prolactin và sự điều tiết thân
Common Name: Tall Fescue nhiệt. Vì vậy làm giảm sức sản xuất sữa rất rõ.
Species Most Often Affected: cattle, horses - Ergopeptine gây co thắt mạch máu, làm giảm sự lưu thông
Poisonous Parts: all tuần hoàn máu ngoại biên do đó nó làm tăng thân nhiệt và
Primary Poisons: diaziphenanthrene, pyrrolizidine, and ergot gây hoại thư ở cuối các chi.
5 6
/plants/fescue.html
1
12/15/2012
Ảnh hưởng của fescue alkaloid lên Biện pháp phòng trị nhiểm độc
sự sinh sản của ngựa cái Fescue alkaloid
• Phôi thai có thể bị chết.
• Bào thai lệch ngôi vị, dị dạng quái thai, yếu ớt, suy dinh Không chăn thả ngựa, bò, cừu vào những vùng bị nhiểm
dưỡng. loại cỏ đuôi trâu nhiều, đặc biệt là trong giai đoạn thú
• Đẻ non, thai tách rời khỏi màng thai. mang thai thì rất nguy hiểm cho bào thai.
• Nhau thai dầy cộm lên dính vào tử cung. Nếu thú đã bị nhiểm độc dùng thuốc điều trị: Perhenazine,
• Ngựa mẹ không sinh sữa và cũng không tiết sữa. reserpin.
• Nếu nhiểm độc tố thấp, không gây chết thai thì thời gian
mang thai kéo dài. Ngộ độc Fescue không chỉ xảy ra trên ngựa, mà nó còn
• Ngựa con sinh ra rất yếu ớt, có chân rất dài, đứng khó, có thể xảy ra trên các loài thú chăn thả khác. Vì vậy
mống mọc dài ra, bắp cơ phát triển kém, răng mọc không cần đề phòng khi chuyển vùng chăn thả thú trên đồng
đều. cỏ mới có nhiều loại cỏ độc hại.
• Ngựa con bị cường giáp, phản xạ bú sữa kém, sự vận động
kém. Bò vắt sữa ăn loại cỏ này thì sữa của chúng cũng bị
• Kháng thể ngựa con giảm thấp, do kháng thể mẹ chuyền nhiểm độc, trẻ em tiêu thụ cũng không tốt.
qua sữa giảm. Sinh kháng thể của ngựa con cũng giảm. 7 8
Cây lá ngón (Gelsemium elegans Các dẫn xuất độc hại của cây lá ngón
Benth) Gelsemium elegans Benth
Cây lá ngón có chứa độc tố Gelsemium alkaloids
Indol alkaloid rất nguy hiểm
O
O
CH2OH
N CH3
N CH3
H N O
N O
Gelselegine OMe Gelsenicine
OMe
O
N CH3
H
R N O
R = H : Gelsedine
9 OMe 10
R = OMe : Gelsemicine
Kingdom: Plantae
Division: Magnoliophyta
Class: Magnoliopsida
Order: Apiales
Family: Apiaceae
Scientific Name: Conium maculatum
Subfamily: Apioideae
Common Name: Poison Hemlock
Genus: Conium L. Species Most Often Affected: all
Species Conium maculatum Poisonous Parts: all
Conium chaerophylloides Primary Poisons: coniine
11 12
/plants/conium.html
2
12/15/2012
CH CH CH
N 2 2 3 CH CH CH
N 2 2 3
N
H H
Nhân piperidine bão hòa Coniin Gama -coniceine
OH HO
CH CH CH CH CH CH
2 3 2 2 3 CH CH CH
N N 2 2 3
N
H
H
Conhydrine CH N -methylconiine
13 Pseudoconhydrine 14
3
Triệu chứng ngộ độc conium alkaloid Conium alkaloid trên thú ăn cỏ
Triệu chứng chung:
- Bỗng nhiên bồn chồn, hốt hoảng, bức rức khó chịu. Trên bò: Liều 3,3 mg coniine / kg thể trọng qua miệng thì gây ra triệu
- Run lên cầm cập. chứng ngộ độc nghiêm trọng. Conium alkaloid có thể gây thiệt hại
- Không phối hợp được các động tác. cho bò gấp hơn 10 lần. Sự khác nhau này chủ yếu do trao đổi chất
ở gan. Chích 16 mg coiinine / kg thể trọng có thể gây ra tử vong
- Đồng tử giản ra. cho bò.
- Nhịp đập của tim yếu ớt.
- Đầu, mũi lạnh đột ngột.
- Hôn mê và chết do liệt hô hấp.
Trên ngựa: Liều 15,5 mg coniine / kg thể trọng qua miệng gây ra triệu
chứng ngộ độc nghiêm trọng.
- Conium alkaloid có thể gây quái thai.
Thí nghiệm trên ngựa, người ta nhận thấy không xuất hiện quái
thai khi ngựa mẹ nhiểm độc, có lẽ bào thai ngựa kháng lại được
Trên heo: Liều cao 1g hạt Conium maculatum / kg thể trọng qua độc tố không cho vào trong thai.
miệng có thể gây chết. Nếu heo ăn cây tươi như là thức ăn xanh,
mắt mở trợn tròn, 15 phút sau mờ không nhìn thấy.
Sau đó yếu đuối, run lên và hôn mê. Nếu heo ăn cả hạt và lá ở mức Trên cừu: Liều gây ngộ độc trên cừu 44 mg coniine / kg thể trọng qua
thấp thì gây quái thai, bào thai 30-45 ngày vòm miệng nức ra, khớp miệng. Liều gây chết là 240 mg coiinine / kg thể trọng.
sống cong vẹo, tràn dịch não. Các khớp khuyểu lồi ra ở giai đoạn Cho ăn liều gây quái thai cho bò thì không thấy xuất hiện quái thai
43 – 61 ngày tuổi bào thai. trên cừu.
15 16
3
12/15/2012
N N
H
CH3
N
N
Pyridine alkaloid, Nicotine Piperidine-piridine alkaloid, Anabasine
19 20
4
12/15/2012
Cơ chế và triệu chứng ngộ độc Pyrrolizidine Alkaloids, độc tố trong cây cúc bạc
Nicotine có ảnh hưởng sâu sắc trên hệ thần kinh vì nó Cây Cúc bạc
phong bế hạch thần kinh và giao điểm thần kinh cơ. Kingdom: Plantae
Division: Magnoliophyta
- Trước tiên xảy ra sự kích động cơ thể, sau đó Class: Magnoliopsida
Order: Asterales
- Thú đi dứng lắc lư mất thăng bằng và co giật, sau đó Family: Asteraceae
- Thú thở nhanh, rồi Tribe: Senecioneae
Genus: Senecio
- Choáng váng, sợ hải. Species: S. vulgaris
- Cơ thể yếu đuối và mệt lữ, tiếp theo là: Cây comfry
- Hôn mê, kế đến là: Kingdom: Plantae
Division: Magnoliophyta
- Tê liệt hệ thống thần kinh trung tâm và chết trong tình Class: Magnoliopsida
trạng liệt hô hấp. Order: Lamiales
Family: Boraginaceae
Chưa có tài liệu nghiên cứu anabasine kỹ lưỡng như Genus: Symphytum
nicotine, tuy nhiên cũng có tài liệu thông báo về sự Species: Symphytum asperum Lepechin
Symphytum officinale L.
ngộ độc trên bò, ngựa, cừu và heo. Ngay cả người Symphytum tuberosum L.
cũng bị ngộ độc khi tiêu thụ lá hay thân cây thuộc họ Symphytum x uplandicum Nyman
thuốc lá. 25 26
N N
CH
3 Dehydroclivorine Tumors
Clivorine
Pyrrolic ester
Ung th ý
CH2OH CH2OH OH CH2OH CH2 OH
OH OH H OH
H H O H O
2 GSH GSH
N N OH CH OH GS CH OH GS
N N 2 2
CH OH
2
GS CH SG GS CH SG
2 2
H3C
Platynecine Retronecine Heliotridine Otonecine +
GSH
+
N N N N N
27 28
DHR 7 (R) - GSH - DHR 7 (S) - GSH - DHR 7 (R), - diGSH -DHR 7 (R), -diGSH -DHR
9 9
Triệu chứng ngộ độc pyrrolizidine alkaloids Bệnh tích do nhiểm độc pyrrolizidine alkaloids
Khi độc tố xâm nhập vào tế bào nó được hoạt hóa lên trở nên độc
hại, gây hoại tử tế bào rất nặng, ức chế sự phân chia tế bào, gây ra
bệnh tích rất rõ trên gan, tăng sinh ống dẫn mật.
Gây ra thương tổn tế bào ở gan, phổi, thận, có thể ung thư gan.
Các tổ chức niêm mạc và mao quản cũng bị hư hỏng nặng.
Sau cùng là tử vong với sự hư hại gan rất nặng.
NH3 tích tụ trong gan, trong não rất cao.
Cu bài tiết ra mật giảm mạnh nên tích tụ trong tế bào gan gây ra
hoại tử gan rất nặng. Ngoài ra Cu còn tác động làm cho vở tế bào
hồng cầu gây ra hoại huyết.
Gây ra chứng vàng da, thiếu máu do gan bị hư hỏng nặng.
Thú phát triển chậm chạp, trở nên gầy mòn.
Cuối cùng kiệt sức, suy hô hấp và chết. 29 30
5
12/15/2012
Chẩn đoán lâm sàng ngộ độc Dư lượng của pyrrolizidine alkaloids
Pyrrolizidine alkaloids trong sản phẩm chăn nuôi
- Thử chức năng enzyme ở gan (hepatic Tồn dư pyrrolizidine alkaloid (PA) trong một số loại nông sản
của Úc:
enzymes) Mật ong:......................< 1 mg/kg
- Thử bilirubin trong máu, tăng rất cao. Gan, thận gia súc:.......< 10 – 73 µg/kg
Trứng gia cầm:.............5 – 168 µg/kg
- Thử phản ứng sinh thiết để tìm tế bào ung Trong sữa bò lượng PA tồn dư phụ thuộc lượng cỏ có chứa
thư do làm biến đổi DNA ở gan. PA mà bò đã ăn vào, người ta ước lượng khoảng xấp xĩ
không lớn hơn 0,1% lượng PA ăn vào được chuyển qua sữa.
- Thử nước tiểu tìm Hb (Hburia). Thải Hb PA tồn dư trong sản phẩm chăn nuôi phần lớn là hợp chất
nhiều trong nước tiểu. mạch vòng pyrrolic rất nguy hiểm, vì nó có thể gắn với DNA
trong nhân tế bào gây ra ung thư. Các loại hạt dùng làm thức
ăn ở Úc có lượng PA biến động từ 50 – 6000 µg/kg.
31 32
Kingdom: Plantae
Division: Magnoliophyta
Class: Magnoliopsida
Subclass: Rosidae
(unranked) Eurosids I
Order: Fabales
Family: Fabaceae
Scientific Name: Lupinus spp.
Subfamily: Faboideae
Common Name: Lupine
Tribe: Genisteae Species Most Often Affected: cattle, goats
Subtribe: Lupininae Poisonous Parts: seeds
Genus: Lupinus Primary Poisons: lupinine, anagyrine, sparteine, and hydroxylupanine
L. 33 34
Quinolizidine
N N N
H
Nhan Quinolizidine Bicyclic QA : e.g. lupinine
O Tetracyclic QA: e.g. lupanine
NH N
N N
O Tricyclic QA: e.g. cytisine Anagyrine
O
H N N
H
N N N
H H
Sparteine AmmodendrineC O
35 Piperidine alkaloids 36
CH3
6
12/15/2012
OR3 OR2
CH3
Scientific Name: Taxus cuspidata
O C2 H5
Common Name: Yew O
Species Most Often Affected: all
7
12/15/2012
Triệu chứng ngộ độc Liều chất độc taxine gây ra ngộ độc
Xuất hiện triệu chứng ngộ độc và chết nhanh. Liêu trên kg thể trọng (gram) Liều trên con (gram)
- Thường khi ăn phải chất độc này thì chết sau 1 đến 3 Loài thú Liều gây ngộ độc Loài thú Liều gây ngộ độc
giờ, đôi khi chết bên cạnh cây thủy tùng.
Ngựa 2,07 Ngựa 100-200
- Triệu chứng xuất hiện đột ngột, đang bình thường tự
Bò đực thiến 0,49 Bò đực thiến 500
nhiên thở hổn hểnh và chết sau vài phút.
Cừu 0,49 Heo 75
- Triệu chứng chính là do độc tố taxine gây loạn nhịp tim
như: giảm nhịp đập, ức chế natrium và calcium ngăn Dê 0,40 Chó 30
tính dẫn điện tim gây cho tim ngừng đập bất thình Heo 1,57 Gia cầm 30
lình..
- Triệu chứng phụ làm mất điều hòa vận động, tiêu chảy, Với cây thủy tùng Anh (English yew) lượng ăn vào
giảm huyết áp, đau bụng, giảm thân nhiệt, hôn mê, suy bằng 0,5% thể trọng thì có thể gây chết đối với thú
hô hấp, suy tim rồi chết. nhai lại (ruminants). Đối với động vật có dạ dày
- Ít khi thấy bệnh tích, trừ khi con bệnh đi tiêu chảy nhiều đơn (monogastric) thì chỉ cần ăn vào với lượng
thì thấy có hiện tượng viêm ruột. 43 bằng 0,1% là có thể gây chết. 44
Cây cà độc dược tím (Belladonna) Cà độc dược xanh (Jimson Weed)
8
12/15/2012
49 50
N
53
http://www.templejc.edu/dept/ems/documents/Presentations/3rdSemesterParamedic/Medical Emergencies/TOXICOLOGY/Poison plant.ppt 54
CH3
9
12/15/2012
Triệu chứng lâm sàng ngộ độc Tropane Alkaloids Cây huệ tây
Triệu chứng lâm sàng: Phân loại thực vật
- Giãn đồng tử của mắt.
- Miệng, mủi bị khô lại.
Kingdom: Plantae
- Nhịp đập của mạch nhanh.
- Hô hấp giảm. Division: Magnoliophyta
- Mê sảng, co giật động kinh.
- Tê liệt, hôn mê và chết. Class: Liliopsida
Mổ khám tử thi (Necropsy):
- Không đặc biệt.
Order: Liliales
Chẩn đoán (Diagnosis):
- Điều tra tiểu sử bệnh
Family: Melanthiaceae
- Kiểm tra dấu hiệu lâm sàng
Xử lý, phòng ngừa (Treatment and prevention): Physostigmine,
nhưng trong trường hợp rất cần thiết. Genus: Veratrum
Chú ý quản lý đồng cỏ chăn thả.
55 Species: Veratrum californicum 56
59 60
10
12/15/2012
14 cyclopia
61 62
http://www.wisc.edu/ansci_repro/lab/lab12_03/presentations/2006/thur/monkey_lambs.ppt
65 66
11
12/15/2012
67 68
69 70
12
12/15/2012
Cây xô thơm,
“Lantana”, với
Loài huệ tây Veratrum viride những độc tố
Phân loại thực vật:
• Loài huệ tây phía đông châu Mỹ rất dễ lầm với Kingdom: Plantae
cây lê-lư, loại cây trị bệnh điên (hellebore). Division: Magnoliophyta
• Chưa có chứng minh cơ chế gây quái thai của Class: Magnoliopsida
loài cây này. Order: Lamiales
Family: Verbenaceae
• Đã có những thí nghiệm loại cây này giết chết Genus: Lantana
nhiều thú mẹ.
Species: Lantana camara
Có khoảng 150 loài.
73 74
CH
CH3 3
H2C C CH CH2 CH
3
Isoprene O
Ipomeanol
Số đơn vị Số C trong
Loại Terpene
Isoprene phân tử
Một số loại terpenoid gây độc hại cho gia súc Cơ chế gây độc và triệu chứng, bệnh tích ngộ độc
Tên thực vật Tên sesquiterpene lactone Loài thú dễ bị ngộ độc
Baccharis cardifolia Baccharis oil Cừu và bò Sesquiterpene lactone kích thích mũi, mắt và
Tanacetum vulgare đường tiêu hóa động vật mà cừu và dê là súc vật
Eupatorium urticifolium Eupatorin Bò, cừu, dê dễ bị tác động này. Do không ngon miệng nên bò
Geigeria sp. Geigerin, Vermeerin Cừu và ngựa ít khi tiêu thụ đến số lượng gây ngộ độc.
Hymenoxys odorata Hymenolide Hymenoxin Cừu, Bò Triệu chứng ngộ độc: ói mửa.
Odoratin
Paucin Cừu bị ngộ độc thấy có vệt xanh quanh miệng và
Vermeerin đứng với tư thế dũi đầu về phía trước cố gắng ói
Hymenovin ra chất chứa là thực vật có độc tố trong dạ cỏ.
Hymenoxys richardsoni Vermeerin Cừu, bò Chất chứa ói ra thường lọt vào trong phổi do con
Psilotropin
vật hô hấp hít vào. Điều này gây ra viêm phổi, ho
Helenium autumnale Helenalin Cừu, bò kinh niên và chết vì nghẹt thở.
Mexicanium-E
Bigelovin
Tenulin
Bệnh tích cơ bản là đường tiêu hóa bị kích thích
Isotenulin viêm tấy lên, xung huyết gan, thận và phổi bị hư
Centaurea solstitialis Cynaropicrin Ngựa hỏng nặng.
77 78
Lactuca virosa Lactucin Bò
13
12/15/2012
14