You are on page 1of 14

12/15/2012

II. Các hợp chất Alkaloid


trong trong cây thức ăn và
Những Alkaloid độc hại trong thực phẩm
cây thức ăn và thực phẩm • Alkaloid là hợp chất hữu cơ có chứa nitrogen,
có tính kiềm, có tác dụng kích thích sinh học rất
mạnh lên hệ thống thần kinh.
• Đã biết được trên 3.000 alkaloid khác nhau,
được chia thành 3 nhóm:
- True – alkaloid: Alkaloid thực.
- Pseudo – alkaloid: Alkaloid giả.
- Proto – alkaloid: Tiền alkaloid.
1 2

Indole alkaloid Những dẫn xuất quan trọng của Indole alkaloid
Indole alkaloid được tạo thành từ acid amin tryptophan khi bị mất
alanine, còn lại vòng idole rất giống với nhân idole của - Ergot alkaloids (ergotamine, ergocristine, v.v...);
tryptophan. Từ indole chuyển hóa ra nhiều dẫn xuất alkaloid - Fescue alkaloid (ergovaline, ergosine,ergonine, lysergic acid
độc hại khác có trong một số loại thực vật. amide);
- Perloline và perlolidone, 3-methylindole (được tạo ra trong dạ cỏ
NH
2 từ sự lên men tryptophan).
CH
2
CH COOH - Serotonin và psilocybin
- Beta-carboline.
N N
H H R1 R1
Tryptophan Nhân Indole alkaloid H3CO

N N
R2 R2 NH
OPO H R2
3 2 N N
H CH3 H CH3 N
HO CH
CH CH NH 3. R1=H, R2=OMe, Harmaline 3
2 2 2 CH CH N(CH ) 1. R 1=H, R 2=H, Harman
2 2 3 2 4. R1=H, R2=OH, Harmalol 6. 6 Metoxy-tetrohydroharman
2. R1=H, R2=OMe, Harmine
5. R1=OMe, R2=H, 6 Methoxyharmalan
N N 3 4
H Serotonin Psilocybin
H

Cỏ đuôi trâu (Fescue) với độc tố của nó Những tác động của Fescue Alkaloid lên cơ thể
động vật
Hai alkaloid độc được biết là perlolidone và perloline. Cung
cấp perloline cho cừu thì thấy có những triệu chứng như
sau:
- Gây ra phản ứng quang học nhẹ
- Tăng nhịp đập tim và tầng số hô hấp,
- Mất sự kiểm soát hoạt động cơ, biếng vận động, sau cùng
hôn mê rồi chết.
- Loline cũng là alkaloid nó có tác dụng gây ra co mạch vừa
phải, có thể nâng cao thân nhiệt.
- Gây hoại thư phần sau như chân, mống, đuôi trên bò và cừu.
- Ergopeptine là alkaloid được phát hiện ra 1970, nó gây trở
Scientific Name: Festuca arundinacea ngại cho việc thải tiết hormon prolactin và sự điều tiết thân
Common Name: Tall Fescue nhiệt. Vì vậy làm giảm sức sản xuất sữa rất rõ.
Species Most Often Affected: cattle, horses - Ergopeptine gây co thắt mạch máu, làm giảm sự lưu thông
Poisonous Parts: all tuần hoàn máu ngoại biên do đó nó làm tăng thân nhiệt và
Primary Poisons: diaziphenanthrene, pyrrolizidine, and ergot gây hoại thư ở cuối các chi.
5 6
/plants/fescue.html

1
12/15/2012

Ảnh hưởng của fescue alkaloid lên Biện pháp phòng trị nhiểm độc
sự sinh sản của ngựa cái Fescue alkaloid
• Phôi thai có thể bị chết.
• Bào thai lệch ngôi vị, dị dạng quái thai, yếu ớt, suy dinh Không chăn thả ngựa, bò, cừu vào những vùng bị nhiểm
dưỡng. loại cỏ đuôi trâu nhiều, đặc biệt là trong giai đoạn thú
• Đẻ non, thai tách rời khỏi màng thai. mang thai thì rất nguy hiểm cho bào thai.
• Nhau thai dầy cộm lên dính vào tử cung. Nếu thú đã bị nhiểm độc dùng thuốc điều trị: Perhenazine,
• Ngựa mẹ không sinh sữa và cũng không tiết sữa. reserpin.
• Nếu nhiểm độc tố thấp, không gây chết thai thì thời gian
mang thai kéo dài. Ngộ độc Fescue không chỉ xảy ra trên ngựa, mà nó còn
• Ngựa con sinh ra rất yếu ớt, có chân rất dài, đứng khó, có thể xảy ra trên các loài thú chăn thả khác. Vì vậy
mống mọc dài ra, bắp cơ phát triển kém, răng mọc không cần đề phòng khi chuyển vùng chăn thả thú trên đồng
đều. cỏ mới có nhiều loại cỏ độc hại.
• Ngựa con bị cường giáp, phản xạ bú sữa kém, sự vận động
kém. Bò vắt sữa ăn loại cỏ này thì sữa của chúng cũng bị
• Kháng thể ngựa con giảm thấp, do kháng thể mẹ chuyền nhiểm độc, trẻ em tiêu thụ cũng không tốt.
qua sữa giảm. Sinh kháng thể của ngựa con cũng giảm. 7 8

Cây lá ngón (Gelsemium elegans Các dẫn xuất độc hại của cây lá ngón
Benth) Gelsemium elegans Benth
Cây lá ngón có chứa độc tố Gelsemium alkaloids
Indol alkaloid rất nguy hiểm
O
O

CH2OH
N CH3
N CH3
H N O
N O
Gelselegine OMe Gelsenicine
OMe
O

N CH3
H
R N O
R = H : Gelsedine
9 OMe 10
R = OMe : Gelsemicine

Cây cần dại “Poison Hemlock”


Cây cần dại “Poison Hemlock”
với độc tố Piperidine alkaloid
Phân loại thực vật:

Kingdom: Plantae

Division: Magnoliophyta
Class: Magnoliopsida
Order: Apiales
Family: Apiaceae
Scientific Name: Conium maculatum
Subfamily: Apioideae
Common Name: Poison Hemlock
Genus: Conium L. Species Most Often Affected: all
Species Conium maculatum Poisonous Parts: all
Conium chaerophylloides Primary Poisons: coniine
11 12
/plants/conium.html

2
12/15/2012

Piperidine alkaloid (Conium alkaloid)


Water Hemlock
Piperidine là hợp chất hữu cơ mạch vòng di dạng, bão hòa, có
nhân piperidine. Đây là chất độc có trong cây cần độc hemlock,
có tên khoa học là Conium maculatum. Chất chiết xuất từ cây
này đã giết chết nhà hiền triết học Socrates. Chất chiết xuất này
có ít nhất là 5 loại alkaloid với một tên chung là conium.

CH CH CH
N 2 2 3 CH CH CH
N 2 2 3
N
H H
Nhân piperidine bão hòa Coniin Gama -coniceine

OH HO

CH CH CH CH CH CH
2 3 2 2 3 CH CH CH
N N 2 2 3
N
H
H
Conhydrine CH N -methylconiine
13 Pseudoconhydrine 14
3

Triệu chứng ngộ độc conium alkaloid Conium alkaloid trên thú ăn cỏ
Triệu chứng chung:
- Bỗng nhiên bồn chồn, hốt hoảng, bức rức khó chịu. Trên bò: Liều 3,3 mg coniine / kg thể trọng qua miệng thì gây ra triệu
- Run lên cầm cập. chứng ngộ độc nghiêm trọng. Conium alkaloid có thể gây thiệt hại
- Không phối hợp được các động tác. cho bò gấp hơn 10 lần. Sự khác nhau này chủ yếu do trao đổi chất
ở gan. Chích 16 mg coiinine / kg thể trọng có thể gây ra tử vong
- Đồng tử giản ra. cho bò.
- Nhịp đập của tim yếu ớt.
- Đầu, mũi lạnh đột ngột.
- Hôn mê và chết do liệt hô hấp.
Trên ngựa: Liều 15,5 mg coniine / kg thể trọng qua miệng gây ra triệu
chứng ngộ độc nghiêm trọng.
- Conium alkaloid có thể gây quái thai.
Thí nghiệm trên ngựa, người ta nhận thấy không xuất hiện quái
thai khi ngựa mẹ nhiểm độc, có lẽ bào thai ngựa kháng lại được
Trên heo: Liều cao 1g hạt Conium maculatum / kg thể trọng qua độc tố không cho vào trong thai.
miệng có thể gây chết. Nếu heo ăn cây tươi như là thức ăn xanh,
mắt mở trợn tròn, 15 phút sau mờ không nhìn thấy.
Sau đó yếu đuối, run lên và hôn mê. Nếu heo ăn cả hạt và lá ở mức Trên cừu: Liều gây ngộ độc trên cừu 44 mg coniine / kg thể trọng qua
thấp thì gây quái thai, bào thai 30-45 ngày vòm miệng nức ra, khớp miệng. Liều gây chết là 240 mg coiinine / kg thể trọng.
sống cong vẹo, tràn dịch não. Các khớp khuyểu lồi ra ở giai đoạn Cho ăn liều gây quái thai cho bò thì không thấy xuất hiện quái thai
43 – 61 ngày tuổi bào thai. trên cừu.
15 16

Phòng ngừa ngộ độc conium alkaloid


Ngộ độc “Water Hemlock” trên người
Heo rất dễ bị ngộ độc cây cần độc, vì nó sẵn
sàng ăn loại cây cỏ này.
• Giãn đồng tử (Mydriasis) Trong khi đó cây này không ngon miệng với bò,
• Tim đập nhanh (Tachycardia) ngựa, cừu cho nên ít khi chúng ăn liều cao gây
ra ngộ độc. Nhưng nếu để chúng đói, thiếu
• Thời gian xuất hiện triệu chứng 5 phút - 2 giờ
chất, chúng có thể ăn nhiều đạt đến liều gây
• Sùi bọt mép, viêm dạ dày, tiêu chảy, nôn mửa ngộ độc.
• Hồi hợp hốt hoảng, thận suy Trên bò tình trạng quái thai do nhiểm liều thấp dễ
• Acid hóa máu xảy ra hơn. Khi bò có chửa đến tháng thứ 3
xuất hiện quái thai thì cần phải kiểm tra bãi
• Thần kinh bị kích thích mạnh chăn hoặc thức ăn có nhiểm cây và hạt độc
cần hemlock hay không. Nếu có thì phải tìm
17 biện pháp loại bỏ chúng. 18

3
12/15/2012

Pyridin alkaloid Nicotiana glauca – tree tobacco


Pyridine là một alkaloid có cấu trúc hóa học gần giống với
piperidine, vòng dị dạng có chứa nitrogen chưa bão hòa. Nó có
hai dẫn xuất độc hại là nicotine và anabasine. Cả hai hợp chất
này đều tìm thấy trong loài thực vật Nicotiana spp. bao gồm
một số loại cây trồng, thuốc lá và một số loại cỏ hoang dại

N N
H
CH3
N
N
Pyridine alkaloid, Nicotine Piperidine-piridine alkaloid, Anabasine

19 20

Nicotiana glauca – cây thuốc lá thân gỗ


Sự khiếm khuyết bào thai do độc tố
Conium và Nicotiana
 Cừu: cong xương cẳng chân, biến dạng vòm
miệng.
 Dê: Biến dạng khớp xưong chân, trẹo cổ, gù
lưng, vẹo xương sống, lồng ngực méo mó,
biến dạng bẩm sinh vòm miệng.
 Nhiểm độc từ ngày có thai thứ 30-60
(từ 35-40 biến dạng hàm ếch)
 Máy siêu âm có thể quan sát được biến dạng
bào thai.
21 22

Ngộ độc nicotian trong Nicotiana -


tobacco
cây thuốc lá đối với heo nái
 Biến dạng khớp xương nếu nhiểm độc ngày 10-35
 Số ca đã được thông báo có 1095 trong tổng số
heo theo dõi 2289 là không bình thường, trên 13
bầy - JAVMA 162:453-455. 1973

 Heo con sinh ra khô


đét lại, run bần bật.
 Độc tố không chắt
nicotine - có thể từ cây
chi anabasine
23 24

4
12/15/2012

Cơ chế và triệu chứng ngộ độc Pyrrolizidine Alkaloids, độc tố trong cây cúc bạc

Nicotine có ảnh hưởng sâu sắc trên hệ thần kinh vì nó Cây Cúc bạc
phong bế hạch thần kinh và giao điểm thần kinh cơ. Kingdom: Plantae
Division: Magnoliophyta
- Trước tiên xảy ra sự kích động cơ thể, sau đó Class: Magnoliopsida
Order: Asterales
- Thú đi dứng lắc lư mất thăng bằng và co giật, sau đó Family: Asteraceae
- Thú thở nhanh, rồi Tribe: Senecioneae
Genus: Senecio
- Choáng váng, sợ hải. Species: S. vulgaris
- Cơ thể yếu đuối và mệt lữ, tiếp theo là: Cây comfry
- Hôn mê, kế đến là: Kingdom: Plantae
Division: Magnoliophyta
- Tê liệt hệ thống thần kinh trung tâm và chết trong tình Class: Magnoliopsida
trạng liệt hô hấp. Order: Lamiales
Family: Boraginaceae
Chưa có tài liệu nghiên cứu anabasine kỹ lưỡng như Genus: Symphytum
nicotine, tuy nhiên cũng có tài liệu thông báo về sự Species: Symphytum asperum Lepechin
Symphytum officinale L.
ngộ độc trên bò, ngựa, cừu và heo. Ngay cả người Symphytum tuberosum L.
cũng bị ngộ độc khi tiêu thụ lá hay thân cây thuộc họ Symphytum x uplandicum Nyman
thuốc lá. 25 26

Pyrrolizidine alkaloids Sự chuyển hóa pyrrolizidine


alkaloids trong cơ thể động vật
Pyrrolizidine cũng là một trong những alkaloid phổ biến
H C OAc H C OAc DNA
trong thực vật. Đến nay người ta biết được có trên 100 3
O
3
O
CH OH
2
H C H C
loại dẫn xuất pyrrinlizidine alkaloids, nó đóng vai trò là 2 2
CH CH DNA
chất bảo vệ cho thực vật để chống lại côn trùng và động O O
3
H C
O
O O
3 O N
H C
O
vật phá hại chúng. 2 Oxidative
N -demethylation
2
DNA adduct

N N
CH
3 Dehydroclivorine Tumors
Clivorine
Pyrrolic ester
Ung th ý
CH2OH CH2OH OH CH2OH CH2 OH
OH OH H OH
H H O H O
2 GSH GSH

N N OH CH OH GS CH OH GS
N N 2 2
CH OH
2
GS CH SG GS CH SG
2 2
H3C
Platynecine Retronecine Heliotridine Otonecine +
GSH
+
N N N N N
27 28
DHR 7 (R) - GSH - DHR 7 (S) - GSH - DHR 7 (R), - diGSH -DHR 7 (R), -diGSH -DHR
9 9

Triệu chứng ngộ độc pyrrolizidine alkaloids Bệnh tích do nhiểm độc pyrrolizidine alkaloids

 Khi độc tố xâm nhập vào tế bào nó được hoạt hóa lên trở nên độc
hại, gây hoại tử tế bào rất nặng, ức chế sự phân chia tế bào, gây ra
bệnh tích rất rõ trên gan, tăng sinh ống dẫn mật.
 Gây ra thương tổn tế bào ở gan, phổi, thận, có thể ung thư gan.
 Các tổ chức niêm mạc và mao quản cũng bị hư hỏng nặng.
 Sau cùng là tử vong với sự hư hại gan rất nặng.
 NH3 tích tụ trong gan, trong não rất cao.
 Cu bài tiết ra mật giảm mạnh nên tích tụ trong tế bào gan gây ra
hoại tử gan rất nặng. Ngoài ra Cu còn tác động làm cho vở tế bào
hồng cầu gây ra hoại huyết.
 Gây ra chứng vàng da, thiếu máu do gan bị hư hỏng nặng.
 Thú phát triển chậm chạp, trở nên gầy mòn.
 Cuối cùng kiệt sức, suy hô hấp và chết. 29 30

5
12/15/2012

Chẩn đoán lâm sàng ngộ độc Dư lượng của pyrrolizidine alkaloids
Pyrrolizidine alkaloids trong sản phẩm chăn nuôi
- Thử chức năng enzyme ở gan (hepatic Tồn dư pyrrolizidine alkaloid (PA) trong một số loại nông sản
của Úc:
enzymes) Mật ong:......................< 1 mg/kg
- Thử bilirubin trong máu, tăng rất cao. Gan, thận gia súc:.......< 10 – 73 µg/kg
Trứng gia cầm:.............5 – 168 µg/kg
- Thử phản ứng sinh thiết để tìm tế bào ung Trong sữa bò lượng PA tồn dư phụ thuộc lượng cỏ có chứa
thư do làm biến đổi DNA ở gan. PA mà bò đã ăn vào, người ta ước lượng khoảng xấp xĩ
không lớn hơn 0,1% lượng PA ăn vào được chuyển qua sữa.
- Thử nước tiểu tìm Hb (Hburia). Thải Hb PA tồn dư trong sản phẩm chăn nuôi phần lớn là hợp chất
nhiều trong nước tiểu. mạch vòng pyrrolic rất nguy hiểm, vì nó có thể gắn với DNA
trong nhân tế bào gây ra ung thư. Các loại hạt dùng làm thức
ăn ở Úc có lượng PA biến động từ 50 – 6000 µg/kg.
31 32

Cây đậu Lupine Cây đậu Lupine


với độc tố
Quinolizidine
Phân loại thực vật:

Kingdom: Plantae
Division: Magnoliophyta
Class: Magnoliopsida
Subclass: Rosidae
(unranked) Eurosids I
Order: Fabales
Family: Fabaceae
Scientific Name: Lupinus spp.
Subfamily: Faboideae
Common Name: Lupine
Tribe: Genisteae Species Most Often Affected: cattle, goats
Subtribe: Lupininae Poisonous Parts: seeds
Genus: Lupinus Primary Poisons: lupinine, anagyrine, sparteine, and hydroxylupanine
L. 33 34
Quinolizidine

Lupinus - the legume family seed pod


Quinolizidine
Một số loài thực vật họ đậu như cỏ ngôi sao lupinus như lupinus albus, hoặc lupinus
luteus có một loại chất độc gây bệnh cho thú trên đồng cỏ xứ ôn đới, trước đây
người ta gọi tên bệnh do loại cỏ này gây ra là lupinozis. Alkaloide trong loại cỏ này
không bị phá hủy bởi quá trình phơi và sấy, do đó sự ngộ độc trên thú thường xảy ra
khi cho bò ăn cỏ Lupin khô. Sau này người ta xác định trong cây cỏ lupinus có chứa
nhiều loại alkaloide, trong đó có chất Quinolizidine và các dẫn xuất của nó.
CH OH
2
H H
N

N N N
H
Nhan Quinolizidine Bicyclic QA : e.g. lupinine
O Tetracyclic QA: e.g. lupanine

NH N

N N
O Tricyclic QA: e.g. cytisine Anagyrine
O

H N N
H
N N N
H H
Sparteine AmmodendrineC O
35 Piperidine alkaloids 36
CH3

6
12/15/2012

Triệu chứng ngộ độc Triệu chứng ngộ độc


- Gây ra bệnh cong vẹo chân trên bê. Đây là triệu chứng điển quinolizidine
hình của trúng độc quinolizidine trong đậu lupine. Dẫn xuất
gây triệu chứng này mạnh nhất là anagyrine. trên bê
- Gây ra thoái hóa và mỡ hóa gan. Theo tài liệu của
Humphreys (1988) thì sự ngộ độc do loại cỏ này xảy ra ở bò
sữa mang thai kỳ cuối hoặc mới đẻ còn gây ra bệnh ketosis
cho bò.
- Kết quả kiểm tra gần đây người ta còn nghi ngờ độc tố tự
nhiên trong đậu lupin cũng là một nhiều yếu tố khác gây ra
quái thai (Teratologenesis). Tuy nhiên điều này chưa khẵng
định chắc chắn, vì có nhiều yếu tố gây quái thai. Sự nghi ngờ
dựa trên những bò cái đẻ con quái thai khi ăn loại cỏ lupin Mới bắt đầu Bệnh nặng Để lại di chứng
nhiều. Căn cứ này cần phải làm thí nghiệm chứng minh thì
mới chắc chắn.
37 38

Cây thông đỏ Taxus baccata


với độc tố taxine

Bệnh cong Phân loại thực vật


xương ở bê con
Plantae
– chứng viêm Kingdom:
khớp khi tiêu Division: Pinophyta
thụ đậu lupine Class: Pinopsida
40-70 ngày. Order: Pinales
Family: Taxaceae
Genus: Taxus
Species: T. baccata

Photo courtesy A.Tibary 39 40

Cây Thủy tùng, thông đỏ (Yew)


Taxine alkaloid
Cây thông đỏ hay còn gọi là cây thủy tùng nhật bản (Japanese yew,
Taxus cuspidata, Taxus baccata). Phân loại thực vật: (Family:
Taxaceae; Genus: Taxus; Species: baccata). Cây thủy tùng có chứa
chất độc taxine alkaloid gây ngộ độc cho động vật như bò, ngựa, cừu
ở một số nước. Quả của nó chín đỏ không độc, nhưng hạt khỏa thể
của nó lại rất độc nên đã làm cho trẻ em bị ngộ độc khi ăn trái lẫn hạt.

OR3 OR2
CH3
Scientific Name: Taxus cuspidata
O C2 H5
Common Name: Yew O
Species Most Often Affected: all

Poisonous Parts: leaves, seeds, twigs H O N(CH 3) 3


HO O
Primary Poisons: taxine OR1
41 Taxine 42
/plants/yew.html

7
12/15/2012

Triệu chứng ngộ độc Liều chất độc taxine gây ra ngộ độc
Xuất hiện triệu chứng ngộ độc và chết nhanh. Liêu trên kg thể trọng (gram) Liều trên con (gram)
- Thường khi ăn phải chất độc này thì chết sau 1 đến 3 Loài thú Liều gây ngộ độc Loài thú Liều gây ngộ độc
giờ, đôi khi chết bên cạnh cây thủy tùng.
Ngựa 2,07 Ngựa 100-200
- Triệu chứng xuất hiện đột ngột, đang bình thường tự
Bò đực thiến 0,49 Bò đực thiến 500
nhiên thở hổn hểnh và chết sau vài phút.
Cừu 0,49 Heo 75
- Triệu chứng chính là do độc tố taxine gây loạn nhịp tim
như: giảm nhịp đập, ức chế natrium và calcium ngăn Dê 0,40 Chó 30
tính dẫn điện tim gây cho tim ngừng đập bất thình Heo 1,57 Gia cầm 30
lình..
- Triệu chứng phụ làm mất điều hòa vận động, tiêu chảy, Với cây thủy tùng Anh (English yew) lượng ăn vào
giảm huyết áp, đau bụng, giảm thân nhiệt, hôn mê, suy bằng 0,5% thể trọng thì có thể gây chết đối với thú
hô hấp, suy tim rồi chết. nhai lại (ruminants). Đối với động vật có dạ dày
- Ít khi thấy bệnh tích, trừ khi con bệnh đi tiêu chảy nhiều đơn (monogastric) thì chỉ cần ăn vào với lượng
thì thấy có hiện tượng viêm ruột. 43 bằng 0,1% là có thể gây chết. 44

Thực vật họ hoa cà


Chữa trị và ứng dụng hợp chất Taxin có chất kháng cholin
Không chữa trị được khi có triệu chứng chết nhanh. Chỉ Phân loại thực vật:

có thể xử lý trong những trường hợp sau đây: Kingdom: Plantae


Division: Magnoliophyta
- Giải chất độc trong dạ dày bằng than hoạt tính, cho
Class: Magnoliopsida
uống thuốc xổ nhẹ bằng MgSO4.
Order: Solanales
- Mổ lấy hết chất chứa trong dạ cỏ ra. Family: Solanaceae
- Nếu kèm theo tiêu chảy thì dùng atropin sulfat để làm
Genera:
chậm nhu động ruột, nhưng phải hết sức thận trọng. Acnistus; Alona;Anisodus; Anthocercis; Atropa (deadly nightshade); Browallia;
Brugmansia (angel's trumpet); Brunfelsia; Calibrachoa; Capsicum (peppers); Cestrum;
Chamaesaracha; Combera; Crenidium; Cuatresia; Cyphanthera; Cyphomandra;
Datura (jimsonweed); Duboisia; Fabiana; Hyoscyamus (henbane); Iochroma;
Sử dụng độc tố Taxus để điều chế ra dạng dược phẩm Juanulloa; Lycianthes; Lycium (boxthorn); Mandragora (mandrake); Mellissia (St.
Elena boxwood); Methysticodendron; Nicandra; Nicotiana (tobacco); Nierembergia or
mới: Taxane còn được sử dụng để ngăn chặn bệnh ung cupflower; Nolana;Petunia; Physalis (cape gooseberry, ground-cherry, tomatillo);
Przewalskia; uincula; Salpichroa; Salpiglossis; Saracha; Schizanthus; Schwenckia;
thư trên người. Scopolia; Sessea; Solandra; Solanum (tomato, potato, eggplant); Streptosolen;
Trianaea; Vestia; Withania.
45 46

Cây cà độc dược tím (Belladonna) Cà độc dược xanh (Jimson Weed)

Scientific Name: Atropa belladonna Scientific Name: Datura spp.


Common Name: Belladonna or Deadly Nightshade Common Name: Jimsonweed, Downy Thornapple, Devil's Trumpet, Angel's
Trumpet
Species Most Often Affected: humans, goats Species Most Often Affected: cattle, humans, horses, goats
Poisonous Parts: all Poisonous Parts: flowers, leaves, seeds
Primary Poisons: atropine and scopalamine Primary Poisons: atropine, scopalamine, and hyoscyamine
47 48

8
12/15/2012

Cà độc dược xanh (Jimson Jimson Weed


Weed)

http://www.templejc.edu/dept/ems/documents/Presentations/3rdSemesterParamedic/Medical Emergencies/TOXICOLOGY/Poison plant.ppt

49 50

Những loài thực vật có chất kháng Cây Kỳ nham Henbane


choline trong họ hoa cà
(Anticholinergic Plants)
• Cà độc dược tím (Belladona)
• Cà độc dược (Datura)
Cây loa kèn trumpet (Angel’s Trumpet)
– Cà độc dược dại (Jimson weed)
– Táo gai (Thorn Apple)
Scientific Name: Hyoscyanamus niger
• Cây kỳ nham (Henbane) Common Name: Henbane
Species Most Often Affected: humans
Poisonous Parts: seeds
http://www.templejc.edu/dept/ems/documents/Presentations/3rdSemesterParamedic/Medical Emergencies/TOXICOLOGY/Poison plant.ppt
51
Primary Poisons: atropine, scopolamine, and hyoscyamine. 52

Trạng thái nhiểm độc atropine Tropane Alkaloids hay


chất kháng cholin (Anticholinergics) atropine alkaloid
• Nhiệt độ cao, đỏ bừng (Hyperthermia, flushing) Loại độc tố này phổ biến rộng với nhiều loài động vật kể cả
người. Tuy nhiên thực vật chứa độc tố này có mùi khó chịu
• Khô lớp màng nhầy (Dry mucus membranes) nên không ngon miệng với động vật. Mặc dù nó mọc rất
phong phú ở nhiều nơi, nhưng các ca ngộ độc cũng hiếm có.
• Giãn đồng tử (Mydriasis) Độc tố có nhiều trên toàn bộ các phần lá.
• Tim đập nhanh (Tachycardia) Tropane alkaloids chủ yếu là hợp chất scopolamine và hyoscine
thuộc nhóm atropine alkaloid. Độc tố này ức chế hoạt động
• Giảm nhu động ruột (Decreased GI motility) của acetylcholine trong chuyền dẫn xung động thần kinh
(muscarinic action of acetylcholine), nó có tác dụng như
• Ứ lại nước tiểu (Urinary retention) atropine.
• Mê sảng (Delirium), ảo giác (hallucinations), hạ
thấp CNS (CNS depression)
CH2 CH2

N
53
http://www.templejc.edu/dept/ems/documents/Presentations/3rdSemesterParamedic/Medical Emergencies/TOXICOLOGY/Poison plant.ppt 54
CH3

9
12/15/2012

Triệu chứng lâm sàng ngộ độc Tropane Alkaloids Cây huệ tây
Triệu chứng lâm sàng: Phân loại thực vật
- Giãn đồng tử của mắt.
- Miệng, mủi bị khô lại.
Kingdom: Plantae
- Nhịp đập của mạch nhanh.
- Hô hấp giảm. Division: Magnoliophyta
- Mê sảng, co giật động kinh.
- Tê liệt, hôn mê và chết. Class: Liliopsida
Mổ khám tử thi (Necropsy):
- Không đặc biệt.
Order: Liliales
Chẩn đoán (Diagnosis):
- Điều tra tiểu sử bệnh
Family: Melanthiaceae
- Kiểm tra dấu hiệu lâm sàng
Xử lý, phòng ngừa (Treatment and prevention): Physostigmine,
nhưng trong trường hợp rất cần thiết. Genus: Veratrum
Chú ý quản lý đồng cỏ chăn thả.
55 Species: Veratrum californicum 56

Cây Huệ Tây (Corn Lily)


Cây huệ tây Veratrum sp.
• Có chứa 3 alkaloid gây biến dạng xương
– jervine, cyclopamine, và cycloposine
• Ức chế sự tổng hợp proteoglycan, kết quả
gây ra khiếm khuyết trong sự phát triển bào
thai, tạo nên quái thai.
– Gây dị tật đầu, khí quản, và xương, quái thai.
Scientific Name: Veratrum californicum • Cyclopamine và jervine ức chế tín hiệu Shh
Common Name: Corn Lily, False Hellbore trong giai đoạn hình thành các cơ quan bộ
Species Most Often Affected: sheep
Poisonous Parts: all
phận của bào thai, gây quái thai rất mạnh.
Primary Poisons: cyclopamine
57 58
/plants/veratrum.html

Ngộ độc Cyclopamine Alkaloid trong cây huệ Tây


NGỘ ĐỘC DO CYCLOPAMINE TRONG CÂY HUỆ TÂY
GÂY RA QUÁI THAI: BÒ DỊ TẬT, CỪU HÌNH MẶT KHỈ

• Cừu cái có thai ăn cây huệ tây (Veratrum) trên


ngày 14 hình thành quái thai.
• Hàm trước ngắn lại hoặc vặn vẹo quai hàm.
• Có hình cái vòi phía trước mắt, sức hàm ếch.
• Hợp chất trong cây huệ tây đã gây quái thai
• Thực nghiệm chất cyclopamine trong cây huệ
tây gây ra quái thai như trong các hình kế tiếp

59 60

10
12/15/2012

Các dạng quái thai trên: cừu, khỉ và người


do cyclopamine trong cây huệ tây
Ảnh hưởng gây quái thai của
cây huệ tây Veratrum sp.
Ngày mang thai Ảnh hưởng

14 cyclopia

17-18 Liệt thần kinh vận động của chi sau

Biến dạng bẩm sinh hàm ếch, sứt môi,


12-30
biến dạng các cơ quan nội quan.

30-36 Các chi ngắn lại

61 62
http://www.wisc.edu/ansci_repro/lab/lab12_03/presentations/2006/thur/monkey_lambs.ppt

Bê quái thai do bò mẹ ăn cây huệ


tây Veratrum trên ngày 14-24

Bò sơ sinh dị tật do bò mẹ ăn phải cây huệ tây


trong giai đọan mang thai 63 64

Dị tật bào thai do cừu mẹ ăn cây huệ tây


từ ngày mang thai thứ 14 trở đi
Bê quái thai do bò
mẹ ăn huệ tây
Veratrum trên
ngày 14-24.
Hình bê quái thai,
một mắt ở trước
trán, lưỡi dài.

65 66

11
12/15/2012

Thiếu chất nhầy, gây ra kích thước bào thai


Cừu sơ sinh quái thai quá lớn, lệch ngôi, hình thành quái thai trên bê.
chỉ có một mắt phía trước

67 68

Xương ống ngắn lại – nhiểm độc ngày 29 mang thai


Trẻ sơ sinh một mắt
quái thai do mẹ nhiểm
cyclopamine trong cây
huệ tây.
Trẻ sơ sinh rất
giống người cổ?

Hình của Philadelphia

69 70

Những ảnh hưởng khác của Đề phòng tác hại của


cây huệ tây Veratrum cây huệ tây Veratrum
• Ngày nay ít thấy loại ngộ độc này do chủ các
• Xương bàn tay, bàn chân, xương chày ngắn lại,
trang trại chăn nuôi được huấn luyện.
nhiểm độc gân đến ngày 29 mang thai?
• Không nên thả bò, dê, cừu giống vào mùa giá
• Đôi khi khí quản hẹp lại lạnh, mùa cây huệ tây Veratrum phát triển tươi
• Gây trở ngại trao đổi chất ở sụn tốt có thể đầu độc giết chết đàn gia súc.
• Làm ngạt thở bào thai • Ngày mang thai thứ 14 ở thú nhai lại rất nhại
• Dị tật tuyến yên, bào thai kém phát triển, dạ con cảm với độc tố này, do đó phải rất cẩn thận khi
phình rộng chăn thả thú.
• Bào thai có thể chết sớm trên ngày 14 và 19-21
71 72

12
12/15/2012

Cây xô thơm,
“Lantana”, với
Loài huệ tây Veratrum viride những độc tố
Phân loại thực vật:
• Loài huệ tây phía đông châu Mỹ rất dễ lầm với Kingdom: Plantae
cây lê-lư, loại cây trị bệnh điên (hellebore). Division: Magnoliophyta
• Chưa có chứng minh cơ chế gây quái thai của Class: Magnoliopsida
loài cây này. Order: Lamiales
Family: Verbenaceae
• Đã có những thí nghiệm loại cây này giết chết Genus: Lantana
nhiều thú mẹ.
Species: Lantana camara
Có khoảng 150 loài.

73 74

Cây xô thơm, “Lantana”


Các hợp chất Terpenoid
O

CH
CH3 3

H2C C CH CH2 CH
3
Isoprene O
Ipomeanol

Số đơn vị Số C trong
Loại Terpene
Isoprene phân tử

Scientific Name: Lantana camara Monoterpenoid 2 10


Common Name: Lantana, Red Sage, Yellow Sage, or West Indian Lantana Sesquiterpens 3 15
Species Most Often Affected: cattle, dogs, goats, cats, humans, sheep Diterpenes 4 20
Poisonous Parts: unripe, green berries Triterpenoid 6 30
Primary Poisons: triterpenes
75 76

Một số loại terpenoid gây độc hại cho gia súc Cơ chế gây độc và triệu chứng, bệnh tích ngộ độc
Tên thực vật Tên sesquiterpene lactone Loài thú dễ bị ngộ độc
Baccharis cardifolia Baccharis oil Cừu và bò  Sesquiterpene lactone kích thích mũi, mắt và
Tanacetum vulgare đường tiêu hóa động vật mà cừu và dê là súc vật
Eupatorium urticifolium Eupatorin Bò, cừu, dê dễ bị tác động này. Do không ngon miệng nên bò
Geigeria sp. Geigerin, Vermeerin Cừu và ngựa ít khi tiêu thụ đến số lượng gây ngộ độc.
Hymenoxys odorata Hymenolide Hymenoxin Cừu, Bò Triệu chứng ngộ độc: ói mửa.
Odoratin
Paucin  Cừu bị ngộ độc thấy có vệt xanh quanh miệng và
Vermeerin đứng với tư thế dũi đầu về phía trước cố gắng ói
Hymenovin ra chất chứa là thực vật có độc tố trong dạ cỏ.
Hymenoxys richardsoni Vermeerin Cừu, bò Chất chứa ói ra thường lọt vào trong phổi do con
Psilotropin
vật hô hấp hít vào. Điều này gây ra viêm phổi, ho
Helenium autumnale Helenalin Cừu, bò kinh niên và chết vì nghẹt thở.
Mexicanium-E
Bigelovin
Tenulin
 Bệnh tích cơ bản là đường tiêu hóa bị kích thích
Isotenulin viêm tấy lên, xung huyết gan, thận và phổi bị hư
Centaurea solstitialis Cynaropicrin Ngựa hỏng nặng.
77 78
Lactuca virosa Lactucin Bò

13
12/15/2012

Liều LD50 trên chuột của một số loại alkaloid


 Sesquiterpene lactone (SQL) cũng là chất kháng
khuẩn (antimcrobial agents), vì lẽ đó nó có thể LD50 Tính hòa tan
làm hại một bộ phận vi sinh vật dạ cỏ, ảnh Alkaloid pKa
(mg/kg) trong nước
hưởng đến chức năng trao đổi chất của vi sinh Lasiocarpine 72 Thấp 7,6
vật dạ cỏ, gây ra tình trạng không bình thường
trong dạ cỏ, góp phần gây ra ngộ độc cho thú Seneciphyline 77 Thấp 7,6
nhai lại. Senecionine 85 Thấp 7,7
Monocrotaline 175 Trung bình 7,9
 Sesquiterpen Lacton gây ra triệu chứng ngộ độc Heliotrine 300 Trung bình 8,5
thần kinh, hội chứng giống như bệnh
Parkinson’s trên ngựa. Độc tính của Echinatine 350 Cao 8,4
sesquiterpene lactone là nó kết dính với nhóm Intermedine +
> 1000 Cao 8,5
exocyclic methylen với tổ chức tế bào, cũng lycopsamine
tương tự như vậy với nhóm sulphydril và những Heliotridine 1200 Cao 9,0
bộ phận nucleophilic khác.
79
Heliotrine N- 5000 Cao > 9,0 80
oxide

14

You might also like