Professional Documents
Culture Documents
Kết quả
STT Họ và tên MSSV Nhiệm vụ Điểm
(%)
1 Ngô Thanh Liêm 1913931 Tổng hợp, chỉnh sửa 100%
2 Chung Quảng Hiếu 1913320 Bài 10 100%
3 Nguyễn Kim Tú 1915817 Bài 5 100%
4 Bùi Trung Kiên 1910285 Bài 1 100%
5 Lâm Đào Anh Khoa 1913805 Bài 4 100%
6 Nguyễn Hưng 1913635 Bài 3 100%
7 Lê Xuân Hưng 1913633 Bài 6 100%
8 Lê Khanh 1911357 Bài 11 100%
9 Lê Văn Hải 1913245 Bài 2 100%
10 Nguyễn Đình Duẩn 1912862 Bài 1 + Câu hỏi mở rộng 100%
MỤC LỤC
BÀI 1: KIỂM TRA SAI SỐ HÌNH DÁNG CHI TIẾT TRỤ TRƠN TRONG MẶT CẮT NGANG VÀ
BÀI 2: ĐO ĐỘ ĐẢO HƯỚNG TÂM VÀ ĐỘ ĐẢO MẶT ĐẦU HÌNH TRỤ TRƠN ......................... 7
- Đánh dấu các vị trí tiết diện kiểm tra. Hai tiết diện I-I và III-III cách mép 10mm
- Đặt chi tiết lên bàn máp cho mũi đồng hồ so tiếp xúc với chi tiết, chỉnh không
cho đồng hồ hoặc đọc giá trị tại điểm A (của mặt cắt I-I). sau đó trượt đồng hồ
1
Hình 1.2 Hình ảnh thực tế từ quá trình đo sai số hình dáng trong
mặt cắt dọc
đến điểm A của mặt cắt II-II, đọc song một giá trị và trượt đến điểm A của mặt
cắt III-III, đọc một giá trị và ghi lại số liệu:
- Sai số hình dáng trong mặt cắt dọc: các đường sinh không thẳng, mà các đường
kính tăng từ biên (các mặt cắt I, II) đến mặt cắt giữa (mặt cắt III).
2
➔ Vậy chi tiết số 3 bị sai lệch độ phình
𝑑𝑚𝑎𝑥 − 𝑑𝑚𝑖𝑛
∆=
2
0,11−0
- Đường sinh thứ 1 : ∆ = = 0,055
2
0,11−0
- Đường sinh thứ 2 : ∆ = = 0,055
2
0,1−0
- Đường sinh thứ 3 : ∆ = = 0,05
2
Hình 1.3 Hình ảnh thực tế quá trình đo sai số hình dạng mặt cắt ngang
3
- Kiểm tra điểm “0” của pan me.
- Dùng pan me đo đường kính AA’; BB’; CC’; DD’
- Đặt chi tiết lên khối V và cùng đặt lên bàn map.
- Đặt mũi đồng hồ so tiếp xúc với chi tiết tại điểm A1 sau đó xoay chi tiết đi 180o
tới điểm A2, cùng lúc đó quan sát giá trị chỉ thị của đồng hồ tại điểm A1 và A2,
hiệu 2 chỉ thị đó là ∆h. Lượng ∆h ngoài sự phụ thuộc số cạnh của chi tiết còn phụ
thuộc vào góc 2𝜑 của khối V.
4
∆ℎ 𝑐ℎỉ 𝑡ℎị
∆𝑐 =
2
- Tiến hành đo tại 3 mặt cắt (I-I, II-II, III-III)
B-B’ 0 0 0.01
- Số liệu trên ta đo từ khối V có góc 2𝜑 = 120𝑜 nên độ đa cạnh của chi tiết được
∆ℎ
tính bằng ∆𝑐 =
2
6
BÀI 2: ĐO ĐỘ ĐẢO HƯỚNG TÂM VÀ ĐỘ ĐẢO MẶT ĐẦU HÌNH TRỤ
TRƠN
Hình 2.1: quá trình đo độ đảo hướng tâm hình trụ trơn
7
Hình 2.2: quá trình đo độ đảo mặt đầu hình trụ trơn
3. Bảng số liệu
Bảng 2.1 (đơn vị mm)
8
= 0,063mm
Đối với mặt cắt 2:
[0,11 − (0,01)] + [0,1 − (−0,03)] + [0,07 − (−0,04)]
Δ2 = = 0,113mm
3
Đối với mặt cắt 3:
[0,04 − (−0,1)] + [0,15 − (−0,02)] + [0 − (−0,14)]
Δ3 = = 0,15mm
3
⟹ Dung sai độ đảo hướng tâm (độ đảo hướng kính) của bề mặt chi tiết so với đường
tâm B theo đề bài là 0,01 mm. Mà giá trị dung sai Δ𝑖 của các mặt cắt thì lớn hơn so với
0,01 mm nên suy ra chi tiết không đạt yêu cầu về độ đảo hướng tâm.
- Độ đảo mặt đầu của hình trụ trơn
9
Bài 3: ĐO VÀ KIỂM TRA ĐỘ THẲNG, ĐỘ PHẲNG VÀ ĐỘ VUÔNG GÓC
10
Hình 3.1: quá trình kiểm tra độ phẳng và độ thẳng bằng thước rà thẳng
11
Hình 3.2: quá trình kiểm tra độ thẳng và độ phẳng bằng bàn máp và đồng hồ so
2. Kiểm tra độ vuông góc
- Chi tiết cần kiểm tra có yêu cầu độ vuông góc giữa các mặt
- Tiến hành đo độ vuông góc bằng cách dung eke và căn lá để xác định khe hở
∆min, ∆max
- Thực hiện đo ba lần với các đoạn L như yêu cầu (50mm) ở các vị trí khác nhau
12
13
3. Bảng số liệu
Chi tiết
Mặt số 201 203
Đường 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6
Dùng
thước và 0,08 0,09 0 0 0,03 0,04 0,10 0,09 0 0 0,10 0,10
Độ Thẳng
căn lá
Dùng
0,10 0,10 0,02 0,01 0,03 0,05 0,11 0,10 0,02 0,03 0,12 0,11
đồng hồ so
Thước và
0,10 0,14
căn lá
Độ Phẳng
Đồng hồ
0,11 0,15
so
Mặt 1 vuông góc với mặt 4 Mặt 1 vuông góc với mặt 4
Độ
Dùng căn Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3
Vuông
lá và Êke min max min max min max min max min max min max
Góc
0 0,03 0 0,05 0 0,04 0 0,03 0 0,03 0 0,04
15
BÀI 4: XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẪU
I. MỤC ĐÍCH
- Biết sử dụng đồng hồ so
- Biết sử dụng các loại mẫu đo
- Biết lựa chọn mẫu và bảo quản mẫu
II. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
- Đồng hồ so
- Bộ gá đồng hồ so có mặt phẳng chuẩn
- Bộ mẫu đo Mitutoyo
III. QUÁ TRÌNH THÍ NGHIỆM
1. Các bước tiến hành
- Chọn một trong 8 mẫu có sẵn trên bàn nơi thí nghiệm với các kích thước cần
kiểm tra cho sẵn trong bảng 2.1.
16
Hình 4.2: bộ căn mẫu trong phòng thí nghiệm
- Hiệu số chỉ giữa 2 lần đo chính là sai số của kích thước mẫu so với kích thước
cần kiểm tra
17
2. Bảng số liệu
Bảng 4.1
Kích thước cần kiểm tra
Số hiệu
A B C
Bảng 4.2
Sai số
Số hiệu chi tiết Các căn mẫu tổ hợp
A B C
- Xử lý số liệu:
18
IV. ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT KẾT QUẢ ĐO
- So sánh kết quả đo được với độ chính xác của kích thước mẫu ta thấy được cả 3
kích thước cần kiểm tra đều không đạt yêu cầu.
- Sai số trong kết quả đo có thể đến từ:
+ Sai số hệ thống do mẫu đo sử dụng lâu ngày bị mòn bề mặt, gỉ sét nên không
còn giữ được độ chính xác chế tạo.
+ Bề mặt các kích thước cần đo cũng đồng thời bị mòn sau một thời gian dài sử
dụng, việc này cũng có thể tạo nên sai số.
+ Sai số kỹ thuật do người đo chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc sử dụng
đồng hồ so và lựa chọn căn mẫu.
19
BÀI 5: ĐO LỖ CÔN THEO PHƯƠNG PHÁP ĐO GIÁN TIẾP
I. MỤC ĐÍCH
- Tìm hiểu sơ bộ kết cấu máy dựa trên nguyên tắc quang cơ, biết sử dụng máy để
đo kích thước ngoài.
- Nắm được nguyên tắc dùng bi cầu để đo lỗ côn.
II. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
- Máy Đờ Lin Nô Mét là một loại máy đo kiểu cơ khí- quang học, nó dùng để đo
kích thước thẳng(đường kính, chiều dài). Kích thước của chi tiết đo được bằng
hiệu số giữa hai số đọc ứng với vị trí của đầu đo khi tiếp xúc với chi tiết và với
bàn đo.
- Bi cầu
III. QUÁ TRÌNH THÍ NGHIỆM
1. Các bước tiến hành
Hình 5.1: sơ đồ đo
- Đo kích thước các viên bi, xác định D, d, (mỗi bi đo năm lần) lấy trung bình.
- Đặt chi tiết có lỗ côn cần kiểm tra lên bàn chi tiết của máy đo. Bỏ viên bi thứ
nhất vào, thả đầu đo xuống, đọc được chỉ số h1 (tiến hành đo 5 lần).
- Lấy viên bi thứ nhất ra, cho viên bi thứ 2 vào, đưa đầu đo xuống, đọc được chỉ
số h2 (tiến hành đo 5 lần).
- Tính toán góc côn đo, xử lý các số liệu tính sai số phương pháp đo.
20
Hình 5.2: hình ảnh quá trình thí nghiệm
2. Bảng số liệu
Bảng 5.1
Các thông số Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5
D 32,98 33,02 33,03 33,01 33,02
d 22,13 22,12 22,11 22,13 22,12
h1 16,492 16,475 16,488 16,484 16,475
h2 68,371 68,389 68,38 68,368 68,374
- Xử lý kết quả:
̅
𝑫 ̅
𝒅 ̅̅̅𝟏̅
𝒉 ̅̅̅𝟐̅
𝒉 L
33,012 22,122 16,483 68,376 46,449
Ta có :
̅ )2
∑5i−1(Di − D
σD = √ = 0,015
n−1
2
√ ∑5i−1(di − d̅)
σd = = 0,006
n−1
21
̅̅̅1 )2
∑5i−1(hi − h
σh1 = √ = 0,008
n−1
̅̅̅2 )2
∑5i−1(hi − h
σh2 = √ = 0,007
n−1
- Tính toán góc đô côn :
̅ − d̅
D
α
̅ = arcsin = 6,732
̅ ̅
̅̅̅1 ) − (D − d)]
̅̅̅2 − h
2 [(h
2
∂α 2 2
∂α 2 2
∂α 2 2
∂α 2
σα̅ = √σ2D ( ) + σd ( ) + σh1 ( ) + σh2 ( )
∂D ∂d ∂h1 ∂h2
22
- Dùng thước Đơ li nô met chính xác đến 0,001mm nên các kích thước h1 và h2
cũng chính xác đến μm.
23
-
Hình 6.1: sơ đồ đo
24
- Chọn con lăn có đường kính sao cho tiếp điểm của nó với profile răng rại
đường ăn khớp. Chiều dài con lăn bằng khoảng 3 lần đường kính của nó để ổn
định khi đặt vào rãnh răng.
- Đặt con lăn vào một rãnh bất kỳ.
- Đặt đồng hồ so với đầu đo lưỡi dao (dễ đo hơn) tại vòng tâm của trục gá.
- Quay nhẹ trục gá quanh đầu đo đồng hồ và ghi chỉ số cao nhất là Ri
- Lặp lại cho từng rãnh, đến hết chu vi bánh răng.
2. Bảng số liệu
STT Giá trị R STT Giá trị R
1 0 14 0,09
2 -0,01 15 0,15
3 0,03 16 0,11
4 0,04 17 0,09
5 0,08 18 0,1
6 0,1 19 0,07
7 0,06 20 0,09
8 0,12 21 0,06
9 0,15 22 0,01
10 0,14 23 0,02
11 0,15 24 0,02
12 0,15 25 0
13 0,12 26
25
IV. ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT KẾT QUẢ ĐO
- Độ đảo hướng tâm 𝑅𝑚𝑎𝑥 − 𝑅𝑚𝑖𝑛 = 0,15 − (−0,01) = 0,16 (𝑚𝑚).
Trong đó:
𝑅𝑚𝑎𝑥 = 0,15 (𝑚𝑚).
𝑅𝑚𝑖𝑛 = −0,01 (𝑚𝑚).
Nhận xét:
- Độ đảo hướng tâm vành răng được dùng để đánh giá mức chính xác động học
của bánh răng.
- Độ chính xác của phép đo còn phụ thuộc việc chọn con lăn. Tâm của con lăn
cần phải nằm trên vòng chia của bánh răng thì mới chính xác. Có thể chọn
𝑚𝜋
đường kính con lăn 𝑑 = (m: module của bánh răng).
2
- Trong quá trình đo còn xảy ra nhiều sai số và các nguyên nhân gây ra sai số có
thể là:
o Đầu đo của đồng hồ chưa chạm vị trí cao nhất của con lăn.
o Đọc đồng hồ so khi kim chưa ổn định.
o Sai số hệ thống của đồng hồ so.
o Bánh răng và con lăn bị ăn mòn ảnh hướng đến quá trình đo.
26
BÀI 10: ĐO BIẾN DẠNG STRAIN GAGE
27
Hình 10.2: Sơ đồ đo biến dạng sử dụng strain gage
- Ghi nhận giá trị điện áp khi không có khối nặng Vref
- Lần lượt đặt các khối nặng vào cơ cấu mang khối nặng, đọc các giá trị điện áp
Vread đo được và ghi vào bảng số liệu
28
Hình 10.4: mạch đo thực tế trong phòng thí nghiệm
2. Bảng số liệu
29
IV. ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT KẾT QUẢ ĐO
- Vẽ đường quan hệ giữa khối lượng tác dụng lên đầu tự do và điện áp
V0 = Vread – Vref (với Vref = 0,48 mV)
Hình 10.5 Đồ thị biểu diễn quan hệ giữa khối lượng và điện áp
Nhận xét:
- Qua quan sát đường biễu diễn trong đồ thị trên, ta có nhận xét như sau: Đường
biễu diễn mối quan hệ giữa khối lượng tác động lên đầu tự do và điện áp là được
xem như gần tuyến tính.
- Giải thích sự không ổn định của điện áp ra mạch cầu Wheastone trong quá trình
đo:
+ Do sự nhiễu, cũng như trong lúc thực hiện các thao tác trong quá trình đo
+ Do điện áp mỗi lần đo là khá nhỏ nên độ chênh lệch giữa các lần đo cũng nhỏ
=> Vậy nên suy ra rất khó quan sát được.
- Biện pháp khắc phục hạn chế sự không ổn định của điện áp: tăng độ nhạy của
Strain Gage.
30
Bài 11: LẬP BẢN VẼ TỪ MẪU
31
Hình 11.2: quá trình tiến hành thí nghiệm
- Tiến hành dựng lại mẫu từ các kích thước đo được
IV. ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT KẾT QUẢ ĐO
+ Trong quá trình gia công sai số là không thể tránh khỏi
+ Quá trình đo đạc xuất hiện sai số do dụng cụ đo
+ Kĩ năng đo đạc hạn chế dẫn đến sai số kích thước
- Tuy nhiên sai số khá nhỏ nên có thể chấp nhận. Từ đó dựng lại mẫu bằng các
kích thước đã đo
Trong các kích thước này kích thước nào là quan trọng, vì sao ?
- Các kích thước lỗ tròn và vị trí lỗ tròn là quan trọng.
- Bởi vì các lỗ này là nơi ghép với các chi tiết khác nên cần đảm bảo độ chính xác
để có thể đảm bảo mối ghép
32
Các kích thước nào đo gián tiếp, nói rõ cách đo các kích thước ?
33
CÂU HỎI MỞ RỘNG
1. Dụng cụ đo có độ chia nhỏ nhất là 0,02. Nếu người đo nhìn thấy nằm chính
giữa 2 vạch 0,04 và 0,06 thì chọn ghi kết quả là bao nhiêu?
Theo giáo trình Thí nghiệm vật lý - ĐHBK, BÀI MỞ ĐẦU: SAI SỐ CÁC PHÉP
ĐO TRONG ĐẠI LƯỢNG VẬT LÝ:
Sai số phép đo là khi đo một đại lượng vật lý, dù là đo trực tiếp hay gián tiếp,
bao giờ ta cũng mắc phải những sai số. Các dụng cụ đo không thể nào giúp chúng ta
thu nhận được kết quả đo chính xác tuyệt đối, kể cả được chế tạo tỉ mỉ đến mức nào.
Do đó mọi dụng cụ đo có một giới hạn là cấp chính xác của nó.
Ví dụ đối với thước mm có cấp chính xác là 0.5mm, khi tiến hành đo khoảng cách
hay chiều dài, chúng ta phải thực hiện so sánh ở hai vị trí khác nhau (ứng với hai vạch
khác nhau trên thước mm). Do đó, sai số dụng cụ trong trường hợp đo khoảng cách là
đúng bằng 1 độ chia nhỏ nhất trên thước mm, bằng 1mm. Sai số tuyệt đối cho bất kỳ
một dụng cụ đo nào chính là độ chia nhỏ nhất của nó. Tất cả các phép đo thực hiện 01
lần thì sai số tuyệt đối cũng chính là độ chia nhỏ nhất của các dụng cụ được sử dụng.
Trong bài toán, ta sử dụng dụng cụ đo có độ chia nhỏ nhất là 0,02mm để đo chiều
dài l, khi đó l nằm trong khoảng từ 0,04mm đến 0,06mm, còn phần lẻ không thể đọc
được trên thước đo. Sự sai lệch này là do chính đặc điểm cấu tạo của dụng cụ đo gây
ra, gọi là sai số dụng cụ.
Cấp chính xác (CCX) của dụng cụ đo chia vạch bằng ½ độ chia nhỏ nhất của
dụng cụ chia vạch
0.02
∆𝑙ℎ𝑡 = = 0.01 𝑚𝑚
2
- Do phép đo được thực hiện 1 lần nên không có sai số ngẫu nhiên, sai số của phép
đo: ∆𝑙 = 0.01𝑚𝑚
34
- Chấp nhận sai số phép đo, vậy ta viết kết quả đo dưới dạng :
𝑙 = 𝑙 ̅ ± ∆𝑙 = 0.05 ± 0.01 𝑚𝑚
2. Tài liệu viện dẫn
Trường đại học Bách Khoa, Thí nghiệm vật lý đại cương, truy cập từ: http://e-
learning.hcmut.edu.vn/pluginfile.php/1002835/mod_resource/content/1/Bai%200%20
Gioi%20thieu.pdf, ngày truy cập 10/4/2022
35
90
A
Ø28
Ø20
90
45
Ø12
A 45
15
Ø20
15
A-A
5
23
Khoa Cơ Khí 1
89,90
A
Ø27,78
Ø19,98
89,40
45,19
44,70
Ø20,12
14,87
A Ø11,76
14,83
A-A
5,10 5,40 5,10
23,24
Khoa Cơ Khí 1