Professional Documents
Culture Documents
Bài 1 KIỂM TRA SAI SỐ HÌNH DÁNG CHI TIẾT TRỤ TRƠN TRONG MẶT
CẮT NGANG VÀ MẶT CẮT DỌC.................................................................... 2
Bài 2 ĐO ĐỘ ĐẢO HƯỚNG TÂM VÀ ĐỘ ĐẢO MẶT ĐẦU HÌNH TRỤ TRƠN.. 5
Bài 3 ĐO VÀ KIỂM TRA ĐỘ THẲNG, ĐỘ PHẲNG VÀ ĐỘ VUÔNG GÓC ........ 8
Bài 4 XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẪU .................................................................... 11
Bài 5 ĐO LỖ CÔN THEO PHƯƠNG PHÁP ĐO GIÁN TIẾP ................................ 13
Bài 6 ĐO ĐỘ ĐẢO VÀNH RĂNG .............................................................................. 16
Bài 7 ĐO CHIỀU DÀI PHÁP TUYẾN CHUNG ....................................................... 19
Bài 10 ĐO BIẾN DẠNG SỬ DỤNG STRAIN GAGE ................................................. 23
Bài 11 LẬP BẢN VẼ TỪ MẪU ..................................................................................... 26
Bài 1
KIỂM TRA SAI SỐ HÌNH DÁNG CHI TIẾT TRỤ TRƠN TRONG MẶT
CẮT NGANG VÀ MẶT CẮT DỌC
I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
2
2. Đo sai số hình dáng trong mặt cắt ngang
a. Đo độ ô van
b. Đo độ đa cạnh
B-B’ 0,01 0 0
3
+ Mặt cắt III-III: Δovan = dmax – dmin = 28,18 – 28,18 = 0 (mm)
Sai số về độ đa cạnh tại:
+ Mặt cắt I-I’:
∆ℎ𝑚𝑎𝑥 0,01
∆𝑐 = = = 0,005 (𝑚𝑚)
2 2
+ Mặt cắt II-II’:
∆ℎ𝑚𝑎𝑥 0,01
∆𝑐 = = = 0,005 (𝑚𝑚)
2 2
+ Mặt cắt III-III’:
∆ℎ𝑚𝑎𝑥 0
∆𝑐 = = = 0 (𝑚𝑚)
2 2
4
Bài 2
1-
Nguyên lý cấu tạo của đồng hồ so 0,01mm được mô tả trên hình 2.1. Trục số 1 được
lò xo 2 kéo xuống, trên thân trụ có một số răng. Trên trục của bánh răng 4 lắp kim nhỏ 3
(chỉ giá trị mm) và bánh răng 9 có 100 răng ăn khớp với bánh răng 8 có 10 răng. Trên trục
của bánh răng 8 lắp kim do 5 (chỉ giá trị 0,01mm). Như vậy là kim nhỏ 3 quay 1/10 chu vi
(tức 36°) thì kim do 5 quay một vòng (360°). Bánh răng 8 lại ăn khớp với bánh răng 7,
5
trục của bánh răng này được quấn lò xo Acximet 6 luôn tác dụng để kim 5 lúc nào cũng
quay theo chuyển động của trục số 1.
- Đặt mũi đồng hồ so tiếp xúc với bề mặt trục hoặc bề mặt đầu cần kiểm tra.
- Đọc giá trị chỉ thị Max và Min khi xoay một góc 360°.
6
IV. ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT KẾT QUẢ ĐO
- Dung sai độ đảo mặt đầu của chi tiết là 0,01 (mm). Do đó chi tiết không đạt yêu cầu.
Độ đảo hướng tâm:
Mặt cắt 1:
[0,09 − (−0,01)] + [0,09 − (−0,01)] + [0,09 − (−0,01)]
∆= = 0,1 𝑚𝑚
3
Mặt cắt 2:
[0,23 − (−0,02)] + [0,23 − (−0,02)] + [0,23 − (−0,02)]
∆= = 0,25 𝑚𝑚
3
Mặt cắt 3:
[0,36 − (−0,01)] + [0,36 − (−0,01)] + [0,36 − (−0,01)]
∆= = 0,37 𝑚𝑚
3
- Dung sai độ đảo hướng tâm 3 mặt cắt là 0,01 mm nên cả 3 đều không đạt yêu cầu.
Kết luận: Chi tiết không đạt yêu cầu về độ đảo mặt đầu và độ đảo hướng tâm.
7
Bài 3
- Ê ke vuông góc.
8
III. BẢNG SỐ LIỆU:
Đơn vị: mm
Chi tiết
số 1 2
Mặt số
Đường 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6
Dùng
thước
0,08 0,08 0,00 0,00 0,08 0,05 0,07 0,08 0,00 0,00 0,07 0,06
Độ và căn
thẳng lá
Dùng
đồng 0,09 0,07 0,01 0,01 0,06 0,05 0,08 0,08 0,01 0,01 0,06 0,05
hồ so
Dùng
thước
0,08 0,08
và căn
Độ lá
phẳng
Dùng
đồng 0,09 0,08
hồ so
Mặt 2 vuông góc với mặt 1 Mặt 3 vuông góc với mặt 1
Dùng
Độ Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3
căn là
vuông
và ê ∆min ∆max ∆min ∆max ∆min ∆max ∆min ∆max ∆min ∆max ∆min ∆max
góc
ke
0,03 0,06 0,04 0,05 0,00 0,00 0,03 0,05 0,00 0,00 0,00 0,00
9
IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ:
- Độ thẳng: Chi tiết có độ thẳng khác nhau theo các phương khác nhau. Độ thẳng đo bằng
đồng hồ so chính xác hơn.
- Độ phẳng: Độ phẳng chính là độ không thẳng lớn nhất. Khi đo, ta thu được độ phẳng
của chi tiết là 0,09mm.
- Độ vuông góc:
(0,05 − 0,03) + 0 + 0
= 0,0067𝑚𝑚 < 0,01𝑚𝑚
3
Vậy độ vuông góc của mặt 2 và 3 so với mặt 1 là đạt yêu cầu.
10
Bài 4
- Đồng hồ so.
1- Dựa vào kích thước cần kiểm tra, tổ hợp các kích thước của mẫu đo sao cho bằng đúng
kích thước cần kiểm tra.
3- Cho đồng hồ so tiếp xúc với tập căn mẫu kích thước. Đọc giá trị trên đồng hồ so (hoặc
chỉnh đồng hồ về “0”).
4- Giữ nguyên vị trí đồng hồ so, bỏ tập căn mẫu kích thước ra và đặt chi tiết cần kiểm tra
vào. Đọc số chỉ trên đồng hồ so.
5- Hiệu số chỉ giữa 2 lần đo chính là sai số của kích thước mẫu so với kích thước cần
kiểm tra.
11
Sai số Các căn mẫu tổ hợp theo yêu
Số hiệu chi tiết
A B C cầu
+ Chi tiết được chế tạo với độ chính xác chưa cao.
12
Bài 5
- Tìm hiểu sơ bộ kết cấu máy dựa trên nguyên tắc quang cơ, biết sử dụng máy để đo kích
thước ngoài.
II. DỤNG CỤ
- Bi cầu.
Tính toán:
̅ )2
∑5𝑖−1(𝐷𝑖 − 𝐷
𝜎𝐷 = √ = 0,0336
𝑛−1
∑5𝑖−1(𝑑𝑖 − 𝑑̅ )2
𝜎𝑑 = √ = 0,0042
𝑛−1
13
∑5𝑖−1(ℎ1𝑖 − ℎ̅1 )2
𝜎ℎ1 = √ = 0,0001
𝑛−1
∑5𝑖−1(ℎ2𝑖 − ℎ̅2 )2
𝜎ℎ2 =√ = 0,0001
𝑛−1
𝜕𝛼 2 𝜕𝛼 2 𝜕𝛼 2 𝜕𝛼 2
𝜎𝛼̅ = √𝜎𝐷2 ( 2 2
) + 𝜎𝑑 ( ) + 𝜎ℎ1 ( 2
) + 𝜎ℎ2 ( ) = 0,0006(𝑟𝑎𝑑) = 0,03440
𝜕𝐷 𝜕𝑑 𝜕ℎ1 𝜕ℎ2
Với
𝐷̅ − 𝑑̅
𝐿 = (ℎ̅2 − ℎ̅1 ) − ( ) = 30,285(𝑚𝑚)
2
𝜕𝛼 1 ℎ̅2 − ℎ̅1
= . = 0,0187
𝜕𝐷 𝐿 2
̅ − 𝑑̅ )
√4𝐿2 − (𝐷
𝜕𝛼 −1 ℎ̅2 − ℎ̅1
= . = −0,0187
𝜕𝑑 𝐿 2
√4𝐿2 ̅ − 𝑑̅ )
− (𝐷
𝜕𝛼 1 ̅ − 𝑑̅
𝐷
= . = 0,0042
𝜕ℎ1 𝐿 2
̅ − 𝑑̅ )
√4𝐿2 − (𝐷
𝜕𝛼 −1 ̅ − 𝑑̅
𝐷
= . = −0.0042
𝜕ℎ2 𝐿 2
̅ − 𝑑̅ )
√4𝐿2 − (𝐷
14
IV. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐO
+ Xác định đường kính bi bằng thước Panme chính xác 0.01mm.
+ Dùng thước Đờ lin nô mét chính xác 0.001mm nên các kính thước h1 và h2 chính xác
đến µm.
+ Khi đo các chiều cao h1, h2 đặt các viên bi không ngay tâm đầu đo.
+ Sai số làm tròn trong quá trình đo và tính toán dẫn đến sai số của kết quả cuối cùng.
15
Bài 6
- Biết cách đo độ đảo hướng tâm nói chung, trên cơ sở đo độ đảo vành răng.
- Là một trong các yếu tố quan trọng về độ chính xác động học của bánh răng.
- Đồng hồ so 0,01mm.
- Đồ gá đồng hồ so.
- Bàn máp.
- Đồ gá chống tâm.
- Một trục đá mài có độ ovan 0,005 và lắp xích với lỗ bánh răng.
1. Sơ đồ đo:
16
2. Cách đo:
- Chọn con lăn có đương kính sao cho tiếp điểm của nó với profile răng tại đường ăn
khớp. Chiều dài con lăn bằng khoảng 3 lần đường kính của nó để ổn định khi đặt vào rãnh
răng.
- Đặt đồng hồ so với đầu đo lưỡi dao (dễ đo hơn) tại vòng tâm của trục gá.
- Quay nhẹ trục gá quanh đầu đo đồng hồ và ghi chỉ số cao nhất 𝑅𝑖 .
- Lặp lại cho từng rãnh đến hết chu vi bánh răng.
17
IV. BẢNG SỐ LIỆU:
1 0,00 14 0,06
2 0,03 15 0,04
3 0,07 16 0,01
4 0,12 17 0,02
5 0,10 18 -0,02
6 0,10 19 -0,03
7 0,11 20 -0,05
8 0,15 21 -0,07
9 0,19 22 -0,08
10 0,11 23 -0,09
11 0,11 24 -0,11
12 0,10 25 -0,03
13 0,08 26 -0,01
- Độ đảo hướng tâm dùng để đánh giá mức chính xác động học của bánh răng.
- Độ chính xác của phép đo phụ thuộc vào việc chọn con lăn có tiếp điểm đi qua đường ăn
khớp. Cần chọn đường kính của con lăn 𝑑 = (𝜋𝑚)/2 = (𝜋. 2)/2 = 3,14 𝑚𝑚
18
Bài 7
Để kiểm tra chiều dài pháp tuyến chung có thể sử dụng các dụng cụ chỉ ra trên hình 7.2.
Trong đó hình 7.2a – kiểm tra bằng Calip. Hình 7.2b, 7.2c, 7.2d – dùng các dụng cụ
chuyên dùng. Hình 7.2e – dùng panme chuyên dùng.
Theo định nghĩa của chiều dài pháp tuyến chung thì trị số của nó sẽ bằng cung AB ở vòng
tròn cơ sở, tức là 𝐿 = 𝐴𝐵 (Hình 7.1).
19
Nếu gọi n là số răng trong chiều dài pháp tuyến chung L, thì chúng ta có công thức tính
chiều dài pháp tuyến chung như sau:
Trong đó: m - modun của bánh răng; 𝛼 – góc ăn khớp, (thường lấy 𝛼 = 20°)
n - số răng trong chiều dài pháp tuyến chung tính theo công thức gần đúng sau
𝑛 = 0,111𝑍 + 0,5
Như vậy, trị số L tính theo các công thức trên là trị số danh nghĩa, còn khi đo chiều dài
pháp tuyến chung của bánh răng chế tạo thì có thể khác đi. Hiệu số giữa chiều dài pháp
tuyến chung đo được trên bánh răng chế tạo và chiều dài danh nghĩa tính theo công thức
trên, gọi là sai số của chiều dài pháp tuyến chung.
1 1 1
2 2, 4, 8 2
3 3 3
4 26 1,5
5 7 1,8
6 65 2,5
20
IV. BẢNG SỐ LIỆU
- Xác định modun của bánh răng: 𝑚 = 2
- Xác đinh số răng trong chiều dài pháp tuyến chung:
𝑛 = 0,111𝑍 + 0,5 = 0,111.48 + 0,5 = 5,828
- Chọn 𝑛 = 6
- Tính chiều dài pháp tuyến chung:
𝐿 = 𝑚. 𝑐𝑜𝑠𝛼[(𝑛 − 0,5)𝜋 + 𝑍𝜃 + 2𝜉 𝑡𝑔𝛼 ]
𝜉 = 0 - hệ số dịch răng
- Kết quả đo khá chính xác vì sử dụng thước pame chuyên dụng có độ chính xác cao.
- Dung sai độ dao dộng khoảng pháp tuyến chung dùng để đánh giá mức độ chính xác
động học của bánh răng.
21
Mẫu thí nghiệm:
22
Bài 10
- Thanh nhôm lắp console có các strain gage dán tại vị trí gần đầu cố định, đầu tự do của
cơ cấu mang các khối nặng.
- Các quả nặng có đánh số, thước đo chiều dài, thước cặp.
- Test board, điện trở, bộ nguồn DC.
- Đồng hồ Multimeter.
III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:
1 0,57 0,1
2 0,72 0,25
3 0,91 0,44
4 1,05 0,6
5 1,37 0,92
6 2,01 1,58
7 2,29 1,88
8 2,43 2,01
23
IV. BÁO CÁO:
1. Vẽ đường quan hệ giữa khối lượng tác động lên đầu tự do và điện áp 𝑉0 = 𝑉𝑟𝑒𝑎𝑑 − 𝑉𝑟𝑒𝑓
2.5
1.96
2
1.82
Điện áp V0 = Vread - Vref
1.54
1.5
1 0.9
0.58
0.44
0.5
0.25
0.1
0
0.1 0.25 0.44 0.6 0.92 1.58 1.88 2.01
Khối lượng M (kg)
- Đồ thị về mối quan hệ giữa khối lượng và điện áp có thể xem là dạng tuyến tính.
- Có vài điểm nằm ngoài quy luật do có sai số của thiết bị đo, tuy nhiên mức độ sai số vẫn
chấp nhận được, hình dáng đồ thị vẫn không bị ảnh hưởng nhiều.
3. Giải thích sự không ổn định (nếu có) của điện áp ra mạch cầu Wheatstone trong quá
trình đo. Nêu biện pháp hạn chế sự không ổn định này.
- Biện pháp hạn chế sự không ổn định của điện áp đầu ra:
24
+ Sử dụng strain gage có độ nhạy cao.
+ Thao tác thí nghiệm nhẹ nhàng, đặt các quả nặng vào cơ cấu một cách chậm rãi.
25
Bài 11
- Thước đo cao.
- Mỗi sinh viên chỉ được làm 1trong 3 chi tiết: tay biên, piston, khối lập phương. Cụ thể
khối lập phương ký hiệu 101.
- Trong các kích thước này, kích thước của đường kính của các lỗ là quan trọng vì để đảm
bảo mối ghép dung sai cũng như vị trí của tâm lỗ.
- Các kích thước khoảng cách từ ngoài rìa tới tâm các lỗ đo bằng phương pháp gián tiếp,
đầu tiên ta đo đường kính lỗ (giả sử d1 ), tiếp theo là khoảng cách ngắn nhất từ rìa ngoài
khối lập phương tới biên của lỗ (ký hiệu d2). Vậy thì khoảng cách cần tìm là : d3 = d1/2
+ d2.
IV. BẢN VẼ
26
∅27,9
∅20,1 A
45
90,1
∅12
44,8
15,15
A ∅20,1
14,55
89,9
A-A
5
5
23
3.3. Nếu chữ số đầu tiên của những chữ số bị loại bỏ (tính từ trái sang phải) lớn hơn 5, thì
chữ số cuối cùng được giữ lại tăng lên một đơn vị (quy tròn tăng).
3.4. Nếu chữ số đầu tiên của những chữ số bị loại bỏ (tính từ trái sang phải) bằng 5 thì chữ
số cuối cùng được giữ lại tăng lên một đơn vị.
Kết luận:
Theo mục 2.4, dụng cụ có sai lệch giới hạn là 0,01mm, do đó phép đo được làm tròn đến 2
chữ số thập phân.
Theo mục 3.4, số 0,015 có chữ số thập phân bị loại bỏ đầu tiên là 5, do đó chữ số cuối cùng
được giữ lại phải tăng lên 1 đơn vị.
Với trường hợp giá trị không nằm chính giữa mà lệch về 2 biên, ta áp dụng mục 3.2, 3.3,
dể làm tròn.