You are on page 1of 2

Cấu trúc 11: 既然 … 就 …/Jìrán… jiù…/Đã……

thì……
Ví dụ:
既然已经决定了,再说什么也没有用了。
Jìrán yǐjīng juédìngle, zàishuō shénme yě méiyǒu yòngle.
Đã quyết định rồi, thì nói gì cũng không có tác dụng nữa.
Cấu trúc 12: 即使 …也 …/Jíshǐ… yě…/Dù……
cũng…… :
Trong câu biểu đạt quan hệ nhân quả, mệnh đề phụ giải thích nguyên
nhân, mệnh đề chính biểu đạt kết quả.

Ví dụ:
即使我富有了,也不会忘记贫穷的日子。
Jíshǐ wǒ fùyǒule, yě bù huì wàngjì pínqióng de rìzi.
Dù tôi giàu có cũng không quên những năm tháng nghèo khó.
Cấu trúc 13: 那么… 那 么…/Nàme…
nàme…/…. thế…. thế:
Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức quan hệ giữa các mệnh đề là
quan hệ bình đẳng.

Ví dụ:
夏天的夜晚,是那么宁静,那么美丽。
Xiàtiān de yèwǎn, shì nàme níngjìng, nàme měilì.
Đêm hè thật là yên tĩnh thế, tươi đẹp thế.
Cấu trúc 14: 一边 … 一边 …/Yībiān…
yībiān…/Vừa…..vừa…..:
Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức quan hệ giữa các mệnh đề là
quan hệ bình đẳng.

Ví dụ:
我一边眺望远方,一边回忆童年时光。
Wǒ yībiān tiàowàng yuǎnfāng, yībiān huíyì tóngnián shíguāng.
Tôi vừa nhìn về phương xa, vừa nhớ lại thời thơ ấu.
Cấu trúc 15: 不是…而是…/Bùshì… ér
shì…/không phải…… mà là……
Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý
nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng.
Ví dụ:
这不是你一个人的功劳,而是集体努力的结果。
Zhè bùshì nǐ yīgè rén de gōngláo, ér shì jítǐ nǔlì de jiéguǒ.
Đây không phải là công lao riêng của bạn, mà là kết quả của nỗ lực tập thể

You might also like