You are on page 1of 3

1, Cấu trúc “是……的。” /shì… de/: dùng để nhấn mạnh nội dung

Ví dụ :

他是昨天来的。
Tā shì zuótiā n lái de.
Anh ấ y đến ngày hôm qua.
(Nhấ n mạ nh thờ i gian đến là hôm qua)

2, Câu hỏi với từ “吗” /ma/ dùng để hỏi


Ví dụ :

你吃饭了吗?
Nǐ chīfàn le ma?
Bạ n ă n cơm chưa?

你做完作业了吗?
Nǐ zuò wán zuòyèle ma?
Cậ u làm xong bài tậ p chưa?

3, Cấu trúc “因为……所以” /yīnwèi… suǒyǐ/: biểu thị nguyên nhân kết
quả

Ví dụ :

因为下雨所以我们不能出去玩儿。

Yīnwèi xià yǔ suǒ yǐ wǒ men bùnéng chū qù wánr.

Bở i vì trờ i mưa nên chúng tôi không thể ra ngoài chơi.

4, Cấu trúc “只有……才” /zhǐyǒu… cái/: chỉ có… mới

Ví dụ :

只有好好学习才能有好成绩。

Zhǐyǒ u hǎ ohao xuéxí cái néng yǒ u hǎ o chéngjì.

Chỉ có họ c hành chă m chỉ mớ i có đượ c thành tích tố t.


5, Cấu trúc “只要……就” /zhǐyào… jiù/: chỉ cần… thì

Ví dụ :

只要你努力学习, 就会有进步。

Zhǐyào nǐ nǔ lì xuéxí, jiù huì yǒ u jìnbù

Chỉ cầ n bạ n cố gắ ng họ c hành thì sẽ tiến bộ .

6, Cấu trúc “无论……都” /wúlùn… dōu/: cho dù… đều/ cũng

Ví dụ :

无论遇到怎样的困难,我们都要想办法克服。

Wúlùn yù dào zěnyàng de kùnnán, wǒ men dō u yào xiǎ ng bànfǎ kèfú

Cho dù gặ p phả i khó khă n gì, chúng tôi cũ ng đều nghĩ cách khắ c phụ c.

7, Cấu trúc “如果……就也” /rúguǒ… jiù /: nếu… thì


Ví dụ :

– 如果你认真的学习,成绩就会变的很好。

Rúguǒ nǐ rènzhēn de xuéxí, chéngjì jiù huì biàn de hěn hǎ o.

Nếu bạ n họ c tậ p chă m chỉ, thì thành tích cũ ng sẽ rấ t tố t.

– 如果今天下大雨,我就不去学校了。

Rúguǒ jīntiā n xià dàyǔ , wǒ jiù bú qù xuéxiào le.

Nếu hôm nay trờ i mưa to thì tôi sẽ không đến trườ ng nữ a.

8, Cấu trúc “虽然。。。但是” /suīrán… dànshì/: mặc dù…. nhưng


Ví dụ :

 – 虽然读书很辛苦,但是还是要坚持。
Suīrán dúshū hěn xīnkǔ , dànshì háishì yào jiā nchí
Mặ c dù họ c hành vấ t vả nhưng vẫ n phả i kiên trì.

 – 虽然冬天来了,但是天气不太冷。
Suīrán dō ngtiā n láile, dànshì tiā nqì bú tài lěng.
Mặ c dù mùa đông đến rồ i nhưng thờ i tiết không lạ nh lắ m.

9, Cấu trúc 不但……而且 /búdàn… érqiě/: không những… mà còn

Ví dụ :

 今天的天空不但没有太阳,而且还非常阴暗。
Jīntiā n de tiā nkō ng bùdàn méiyǒ u tàiyáng, érqiě hái fēicháng yīn’àn.

Thờ i tiết hôm nay không nhữ ng không có ánh mặ t trờ i mà còn rấ t âm u.

10, Cấu trúc “不是……而是” /búshì… ér shì/: không phải… mà là


Ví dụ :

– 不是老师不管你,而是你自己太让老师失望了。

Búshì lǎ oshī bùguǎ n nǐ, ér shì nǐ zìjǐ tài ràng lǎ oshī shīwàngle.

Không phả i thầ y giáo không quan tâm bạ n mà là bạ n khiến thầ y thấ t vọ ng quá rồ i.

– 他不是英语老师而是汉语老师。

Tā búshì Yīngyǔ lǎoshī ér shì Hànyǔ lǎoshī.

Anh ấy không phải là thầy giáo tiếng Anh mà là thầy giáo tiếng Trung

You might also like