You are on page 1of 5

4/7/2021

NỘI DUNG
Cách thức thuế ảnh hưởng thặng dư tiêu dùng, thẳng dư sản xuất và tổng thặng

Tổn thất vô ích của thuế là gì?

Các yếu tố ảnh hưởng đến độ lớn của tổn thất vô ích

Doanh thu từ thuế phụ thuộc vào độ lớn của thuế như thế nào?

Tác động của thuế


Ôn tập Cân bằng khi không có thuế:P
Giá = PE
 Thuế
Sản lượng = QE Độ lớn của
 Tạo nên sự khác biệt giữa giá người mua trả và giá người bán Thuế= $T
PB S
nhận. Cân bằng khi có thuế
 Làm tăng giá người mua trả và giảm giá người bán nhận. = $T/ đơn vị : PE
Người mua trả PB
 Là giảm sản lượng mua và bán PS D
Người bán nhận PS
 Những tác động này như nhau, bất kể thuế đánh vào người
Sản lượng = QT
mua hay người bán, do đó chúng ta không phân biệt điều này
trong chương này. Q
QT QE

Tác động của thuế


P Tác động của thuế
Doanh thu thuế :  Chúng ta sử dụng kinh tế học phúc lợi để đo lường lợi ích
$T x QT Độ lớn của thuế
và thiệt hại từ thuế.
= $T S
PB
 Chúng ta xác định Thặng dư tiêu dùng (CS),
PE
Thặng dư sản xuất (PS), Doanh thu thuế,
PS D
và tổng thặng dư khi không có thuế và có thuế.

 Doanh thu thuế có thể tài trợ các dịch vụ mang lại lợi ích
Q (như giáo dục, đường xá, cảnh sát),
QT QE
vì vậy chúng ta tính nó trong tổng thặng dư.

1
4/7/2021

Tác động của thuế


P
Tác động của thuế
P
Không có thuế, Khi có thuế ,
CS = A + B + C CS = A
PS = D + E + F PS = F
A A
Doanh thu thuế = 0 S Doanh thu thuế PB S
B C =B+D B C
Tổng thặng dư PE
= CS + PS D E Tổng thặng dư D E
=A+B+C D =A+B PS D
F F
+D+E+F +D+F
Thuế làm giảm
Q tổng thặng dư : Q
QT QE QT QE
C+E

Tác động của thuế


P
Tổn thất vô ích P
Do thuế , sản lượng giữa
C + E gọi là Tổn QT và QE không bán
thất vô ích được.
(deadweight loss - A
PB S Giá trị của những hàng P S
DWL) của thuế, B

phần giảm trong


B C hoá đối với người mua
tổng thặng dư gây E lớn hơn chi phí sản xuất
D
ra bởi sự biến dạng PS D ra chúng, P D
S

thị trường, ví dụ F Vì vậy thuế ngăn cản


như thuế. những giao dịch đội
bee6n cùng có lợi.
Q Q
QT QE QT QE

ACTIVE LEARNING 1 Các yếu tố ảnh hưởng đế độ lớn DWL?


Phân tích thuế Thị trường vé máy bay
P  Chính phủ đánh thuế lên hàng hoá nào làm tăng doanh
A. Tính CS, PS và $
tổng thặng dư thu của thuế?
khi không có  Câu trả lời: hàng hoá nào có DWL nhỏ nhất.
thuế . S
 Khi nào DWL lớn hay nhỏ?
B. Nếu có thuế
$100/vé, Nó phụ thuộc vào độ co giãn của cung và cầu theo giá.
tính
D  Nhắc lai:
CS, PS,
doanh thu Độ co giãn của cầu (hay cung) theo giá đo lường QD (hay
thuế, tổng QS) thay đổi bao nhiêu khi P thay đổi.
thặng dư và Q
DWL.

2
4/7/2021

DWL và độ co giãn của cung DWL và độ co giãn của cung


Đường cung co giãn
Khi cung ít co giãn, P P
càng nhiều,
S
Doanh nghiệp khó rời bỏ Doanh nghiệp càng
thị trường khi thuế làm dễ dàng rời bỏ thị S
trường khi thuế làm
giảm PS. giảm PS, Độ lớn
Độ lớn của
Vì vậy, thuế chỉ làm giảm Q giảm dưới mức sản thuế
của
thuế lượng tối đa hoá
Q 1 ít, và DWL nhỏ. thặng dư nhiều hơn,
D D
Q DWL càng lớn . Q

DWL và độ co giãn của cầu DWL và độ co giãn của cầu


Khi cầu ít co giãn, Khi cầu co giãn
P P nhiều hơn,
người tiêu dùng
S khó rời bỏ thị S Người tiêu dùng dễ
trường khi thuế dàng rời bỏ thị
Độ lớn trường hơn khi thuế
làm tăng PB.
của Độ lớn làm tăng PB,
thuế Vì vậy, thuế chỉ của
làm giảm Q 1 ít, Q giảm dưới mức
thuế D
sản lượng tối đa hoá
Và DWL nhỏ. thặng dư nhiều hơn,
D
Và DWL lớn hơn.
Q Q

ACTIVE LEARNING 2 ACTIVE LEARNING 3


Độ co giãn và DWL của thuế Câu hỏi thảo luận
DWL của thuế có lớn hơn khi thuế đánh vào :  Chính phủ muốn tăng doanh thu thuế để trả cho
A. Ngũ cốc ăn sáng hay kem chống nắng?
trường học, cảnh sát. Để làm được điều này, có thể
B. Phòng khách sạn trong ngắn hạn hay dài
đánh thuế vào cả thực phẩm mua tại cửa hàng tạp
hạn?
hoá hay bữa ăn tại nhà hàng.
C. Thực phẩm mua tại cửa hàng tạp hoá hay
những bữa ăn tại cửa hàng yêu thích?  Nên đánh thuế vào đâu?

© 2013 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part, except for use as
permitted in a license distributed with a certain product or service or otherwise on a password-protected website for classroom use.

3
4/7/2021

Tác động của thay đổi độ lớn của thuế


DWL và độ lớnP của thuế
Ban đầu, thuế là T/đơn vị. DWL
 Những người làm chính sách thường thay đổi thuế, mới
tăng lên và giảm xuống một số loại khác. Tăng thuế gấp đôi. S

 Chuyện gì xảy ra cho DWL và doanh thu thuế khi Làm cho DWL
2T T
tăng nhiều hơn
thuế thay đổi? gấp đôi. D
DWL
ban đầu

Q
Q2 Q1

DWL và độ lớn của thuế


DWL và độ lớnP của thuế Hàm ý Tóm tắt
IBan đầu, thuế là DWL
lúc sau Khi mức thuế thấp, tăng Khi thuế tăng,
T/đơn vị.
thuế không làm hại nhiều DWL tăng nhanh hơn.
lắm và việc giảm thuế DWL
Tăng thuế gấp ba S
Làm cho DWL không ma lại lại lợi ích
3T T lớn hơn.
tăng hơn gấp 3.
D Khi mức thuế cao, tăng
DWL thuế rất có hại và vuẹc
ban đầu giảm thuế rất có lợi.

Q
Q3 Q1
Tax size

Doanh thu và độ
P
lớn của thuế Doanh thu và độ
P
lớn của thuế
Khi thuế thấp, PB
tăng thuế là PB PB
doanh thu thuế S S
PB
tăng
2T T Khi thuế càng 3T 2T
lớn, tăng thuế
PS D D
làm cho doanh
PS thu thuế giảm. PS
PS
Q Q
Q2 Q1 Q3 Q2

4
4/7/2021

SUMMARY
Doanh thu và độ lớn của thuế
Đường Laffer • Thuế đánh vào một loại hàng hoá làm giảm phúc lợi của
Doanh
người mua và người bán. Phấn giảm phúc lợi này lớn
thu thuế
hơn doanh thu thuế của chính phủ.

Đường Laffer thể • Tổng thặng dư giảm (thặng dư tiêu dùng, thặng dư sản
hiện quan hệ giữa xuất và doanh thu thuế) gọi là tổn thất vô ích (DWL) của
độ lớn của thuế và thuế.
doanh thu thuế.
• Thuế có DWL vì thuế làm người tiêu dùng mua ít hơn và
Độ lón người sản xuất mua nhiều hơn, làm cho thị trường bị thu
của thuế hẹp dưới mức tối đa hoá thặng dư.

SUMMARY

• Độ co giãn của cầu và cung theo giá đo lường người


bán và người mua phản ứng bao nhiêu khi giá thay
đổi. Vì vậy, độ co giãn càng lớn thì DWL càng lớn.

• Tăng độ lớn của thuế làm cho DWL tăng nhanh hơn.
• Tăng độ lớn của thuế làm cho doanh thu thuế ban
đầu tăng, nhưng cuối cùng doanh thu giảm vì thuế
làm giảm quy mô thị trường.

You might also like