Professional Documents
Culture Documents
CÂU 3: Thuế suất là gì? Có mấy loại thuế suất? Cho ví dụ minh họa và trình
bày ưu, nhược điểm của từng loại thuế suất?
Thuế suất là mức thu hay suất thu thuế, được tính trên căn cứ thu thuế. Có nhiều hình
thức thuế suất được sử dụng, nhằm thực hiệ yêu cầu đặt ra cho một loại thuế và mội hình
thức đều có những ưu, nhược điểm nhất định, do đó khó có thể có một hình thức tối ưu để
áp dụng chung cho cả hệ thống thuế.
Thuế suất được chia làm 4 hình thức chính:
- Thuế suất tuyệt đối.
- Thuế suất tỷ lệ cố định.
- Thuế suất tỷ lệ lũy tiến.
- Thuế suất tỷ lệ lũy thoái.
1. Thuế suất tuyệt đối:
Ở hình thức này, thuế suất được quy định bằng một con số tuyệt đối, với đơn vị tính
bằng tiền như một số loại thuế ở Việt Nam: Thuế Nhập khẩu đối với ô tô đã qua sử
dụng, thuế Bảo vệ môi trường hoặc đơn vị tính bằng hiện vật như thuế Sử dụng đất
nông nghiệp tính bằng kg/thóc/ha/năm.
Ưu điểm: ổn định trong một thời gian dài, đơn giản, dễ hiểu, dễ tính toán. Ngoài ra
việc áp dụng thuế suất tuyệt đối sẽ ngăn chặn được hiện tượng gian lận về thuế qua
giá.
Nhược điểm: dễ bị lạc hậu khi giá cả thị trường gia tăng và chưa tạo nên sự công bằng
thật sự trong điều tiết thu nhập của người nộp thuế.
2. Thuế suất tỷ lệ cố định
Là loại thuế suất quy định bằng tỷ lệ % tính trên căn cứ tính thuế. Thuế suất tỷ lệ cố
định được sử dụng khá phổ biến như: thuế Giá trị gia tăng, thuế Tiêu thụ đặc biệt,
thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu, thuế Thu nhập doanh nghiệp.
Ưu điểm: ổn định, dễ hiểu và dễ tính toán, ngăn chặn được gian lận và khắc phục
được nhược điểm bị tác động bởi giá cả của thuế tuyệt đối.
Nhược điểm: thu nhập của người chịu thuế chưa được điều tiết công bằng.
3. Thuế suất tỷ lệ lũy tiến.
Đây là hình thức, theo đó thuế suất quy định tỷ lệ % và tăng dần theo sự gia tăng của
căn cứ tính thuế, như vậy biểu thuế sẽ có nhiều bậc thuế. Thuế suất lũy tiến bao gồm
lũy tiến toàn phần và từng phần. Ví dụ, thuế thu nhập cá nhân.
Ưu điểm: điều tiết công bằng thu nhập của đối tượng chịu thuế trên cả hai khía cạnh:
công bằng về số thuế và công bằng về thu nhập còn lại sau thuế.
Nhược điểm: phức tạp trong tính toán và không dễ dàng trong hướng dẫn về phía cơ
quan thuế. Ngoài ra trong trường hợp lũy tiến từng phần, do không phải là thuế suất
thực nên thường gây ra ngộ nhận rằng thuế cao.
4. Thuế suất tỷ lệ lũy thoái.
Là hình thức đối lập với lũy tiến, tức là mức thuế suất bậc thang giảm xuống khi căn
cứ tính thuế tăng lên. Ví dụ: Bảo hiểm an sinh xã hội.
Ưu điểm: công bằng khi đánh thuế tất cả mọi người ở cùng một mức.
Nhược điểm: không công bằng bởi vì chúng thay thế bằng một gánh nặng thuế lớn
hơn tương ứng lên vai những cá nhân có căn cứ tính thuế thấp hơn.
CÂU 4: Tính thuế suất lũy tiến toàn phần:
Số thuế suất mà mỗi người phải nộp trong kỳ tính thuế là:
Ông A= 5.000.000*5%= 250.000
Ông B = 10.000.000 *10% =1.000.000
Ông C= 20.000.000*20%=4.000.000
Ông D = 40.000.000*30%=12.000.000
Ông E= 80.000.000*40%=32.000.000
Ông H=90.000.000*50%=45.000.000
CÂU 5: Tính thuế suất lũy tiến từng phần:
Số thuế phải nộp của mỗi người trong kì tính thuế là:
Ông A= 5.000.000*5%= 250.000
Ông B =5.000.000*5% +5.000.000*10% =750.000
Ông C=5.000.000*5% +5.000.000*10% + 10.000.000*20%=2.750.000
Ông D= 5.000.000*5% +5.000.000*10% + 10.000.000*20% +
20.000.000*30%=8.750.000
Ông E=5.000.000*5% +5.000.000*10% + 10.000.000*20% + 20.000.000*30% +
40.000.000*40%=24.750.000
Ông H=5.000.000*5% +5.000.000*10% + 10.000.000*20% + 20.000.000*30% +
40.000.000*40% +10.000.000*50%=29.750.000
Thuế suất trung bình của:
Ông A= 250.000/5.000.000= 5%
Ông B= 750.000/10.000.000=7,5%
Ông C= 2.750.000/20.000.000=13,75%
Ông D=8.750.000/40.000.000=21,875%
Ông E=24.750.000/80.000.000=30,9375%
Ông H=29.750.000/90.000.000=33,056%