You are on page 1of 10

IELTS WRITING TASK 2 – LUYỆN VIẾT CÂU

81. Có nhiều người nổi tiếng mà các thành tựu của họ làm họ trở
thành những tấm gương tốt cho thế hệ trẻ.
=> There are celebrities whose achievements/accomplishments make
them good role model for young people.
Youngster

82. Một số người nổi tiếng thể hiện rõ nỗ lực, quyết tâm và tham
vọng to lớn của họ, đây cũng là những điều cần thiết cho bất kỳ ai
muốn trở nên thực sự thành công trong lĩnh vực công việc họ chọn.
=> Some celebrities demonstrate great effort, determination and
ambition which are vital for anyone to become truly successful in
their chosen fields/career/profession.

83. Sau khi học xong phổ thông, mọi người thường đối mặc với khó
khăn khi phải lựa chọn giữa việc tìm kiếm một công việc hay là tiếp
tục học cao hơn.
=> After finishing school, teenagers often face the dilemma of
whether they should find a job or continue their education.

84. Khi xét về mặt sự nghiệp, những người chọn tìm việc thay vì đi
học có thể sẽ có những bước tiến nhanh hơn bởi vì họ sẽ có cơ hội
tích luỹ kinh nghiệm và học những kỹ năng thực tế liên quan tới nghề
nghiệp của họ.

=> In terms of career development, people who decide to look for a


job rather than pursue higher education usually progress more
rapidly since they will likely have more chance to gain/accumulate
experience and learn/hone/sharpen practical skills related to their
professions.

Climb their career ladder faster

Thầy Duy| IELTS 8.5


85. Một ngôn ngữ thì có giá trị nhiều hơn đơn thuần là một phương
tiện giao tiếp vì nó có một mối liên kết cực kỳ quan trọng với việc
định hình nền văn hoá của những người sử dụng ngôn ngữ ấy.
=> A language is much more than a means of communication since it
is inextricably linked to the cultural identity of the people who speak
it.
Has a vital connection with
Is associated with
Is deeply/ inextricably linked to

86. Những người nổi tiếng tự thân có thể truyền cảm hứng cho trẻ
em phát triển tài năng của các bạn ấy bằng sự chuyên tâm và sự kiên
trì.
=> Some self-made celebrities can inspire children to develop their
talents through their application and perseverance.

87. Thực tế có một số bố mẹ quá nuông chiều và làm hỏng những


đứa con của họ khi họ sẵn sàng mua cho con bất cứ thứ gì con đòi
hỏi và cho phép con làm bất cứ điều gì chúng thích.
=> It is true that some parents pamper and spoil their children as
they are always willing to buy whatever their children ask for and
allow them to do whatever they want.
Be overly permissive

88. Khi mà thị trường lao động đang ngày càng cạnh tranh hơn và đôi
khi có hàng trăm ứng viên cho cùng một vị trí trong doanh nghiệp thì
những bạn trẻ không có bằng cấp từ đại học/cao đẳng sẽ khó để
cạnh tranh được.
=> As the labour market is becoming increasingly competitive and
sometimes there are hundreds of applicants for the same vacancy in
a business, young people without qualifications from a university or
college will be put at a competitive disadvantage.

Thầy Duy| IELTS 8.5


Vacancy
Job post
Job opening
Put somebody at disadvantage

89. Có những người nổi tiếng mà lối sống của họ có thể ảnh hưởng
tiêu cực đến giới trẻ vì hành vi của họ cổ suý cho quan điểm rằng
ngoại hình, sự hào nhoáng và hình ảnh trên mạng thì quan trọng hơn
là nỗ lực làm việc chăm chỉ và tính cách tốt.
=> There are celebrities whose lifestyles can wield a detrimental
influence on young people since their behaviours promote the idea
that appearance, glamour and media profile are more important
than hard work and good characters.
Have/wield an influence on
Exert an impact on
Negative/ detrimental/adverse/ deleterious/ disastrous/ catastrophic
Be of greater importance
Be of paramount/utmost importance

90. Nếu bố mẹ muốn con cái ngoan ngoãn và cư xử đúng mực, tôi tin
rằng kỷ luật sẽ đóng một vai trò quan trọng.
=> If parents want/expect their children to be obedient and well-
behaved, I firmly believe that discipline has a role to play.

If parents desire/aspire to raise obedient and well-behaved children,

91. Cần phải đặt ra kỳ vọng và giới hạn rõ ràng cho trẻ em và sẵn sàng
từ chối yêu cầu của chúng khi trẻ em trở nên ngỗ nghịc hoặc đi quá
những giới hạn này.
=> It is highly recommended that parents (should) have clear
expectations and boundaries for their children and be willing to

Thầy Duy| IELTS 8.5


reject their requests when they misbehave or push against these
boundaries.

Be willing to say “no”


Cross the line

On the verge of/ on the brink of

92. Những đứa trẻ có bố mẹ nuông chiều và hay khoan nhượng


thường sẽ phát triển với tính cách cá nhân tiêu cực.
=> The children of indulgent and lenient parents usually grow up
with negative traits.

93. Một người chưa từng sống với bất kỳ giới hạn nào trong cuộc
sống sẽ dễ thiếu sự kiên nhẫn để cân nhắc cẩn thận các lựa chọn
trước khi đưa ra quyết định.
=> A person who has never lived with any boundaries in his or her life
tends to lack patience to consider different options before making
decisions.
Tend to be impatient
Lack (v) something
Lack (n) of something

94. Bằng việc đầu tư tiền để bảo vệ các ngôn ngữ ít người sử dụng,
chính phủ có thể bảo tồn các truyền thống, phong tục và lễ nghi mà
đã là một phần trong lịch sử đất nước đó.
=> By investing money in protecting rare languages, the government
can preserve traditions, customs and rituals that are a part of the
nation’s history.

Invest…in:
Pour…into
Spend…on

Thầy Duy| IELTS 8.5


Channel … to
Allocate…to/for

95. Như là hệ quả của việc quá đông đúc, các thành phố đang ngày
càng bị ảnh hưởng bởi các vấn đề về môi trường như ô nhiễm tiếng
ồn, nguồn nước và không khí.
=> As a result of overpopulation/overcrowding, cities are increasingly
prone to such environmental problems as noise, water and air
pollution.

96. Sự phát triển vượt kiểm soát của thành phố cũng dẫn đến các vấn
đề xã hội như tỉ lệ thất nghiệp cao, tỉ lệ tội phạm cao, và ở một số
nước nghèo hơn là sự hình thành các khu ổ chuột.
=> The uncontrolled development/growth of cities can lead to social
issues such as high unemployment rates, high crime rates and in
some less affluent countries, the creation/emergence of slums.

97. Tôi tin chắc rằng người dân ở cả nông thôn và thành thị đều sẽ
thấy cuộc sống ở nông thôn hấp dẫn hơn rất nhiều khi các tiện ích
chất lượng cao như trung tâm thương mại, rạp phim, thư viện,
trường học hay bệnh viện xuất hiện ở khu vực nông thôn.
=> I firmly believe that rural and urban dwellers alike would find the
country life more appealing when high quality amenities such as
shopping malls, cinemas, libraries, schools and hospitals are readily
available in the countryside.
I am of the opinion that
I concur with the idea that

98. Một cách để thu hút mọi người đến khu vực nông thôn là cung
cấp hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp và người lao động khi họ sẵn
sàng chuyển đến đó làm việc.

Thầy Duy| IELTS 8.5


=> A method of attracting people to the countryside is for
governments to provide financial incentives to businesses and
workers who are willing to relocate.

99. Thông thường trong một gia đình, một người sẽ đóng vai trò trụ
cột trong khi người còn lại, thường là người mẹ, sẽ có vai trò xây
dựng tổ ấm gia đình, nhưng hiện tại gia đình với cả 2 người đều làm
việc đang dần trở thành quy chuẩn chung.
=> In a traditional/conventional family, one parent assumes the role
of breadwinner while the other, typically the mother, acts as the
homemaker, but these days, dual income families have gradually
become the norm.

100. Trong khi giáo viên ngày xưa có thể duy trì ổn định trong lớp
bằng việc phạt đánh thì hình phạt như vậy hiện tạ không còn được
cho phép nữa và làm nhiều giáo viên gặp khó khăn trong việc quản lý
các học sinh ngỗ nghịch.
=> Teachers of previous generations can maintain class order through
corporal punishment which is no longer permitted and this can leave
teachers powerless/helpless to control unruly students.

101. Dân số già có thể đẩy chi phí y tế và lương hưu tăng lên và gây
áp lực cho nhà nước trong khi ngân sách đang ngày càng hạn chế.
=> Greying population can drive up medical expenditure and pension
payments and add pressure on the state while the national budget is
stretched thin.

Aggravate = exacerbate >< mitigate = alleviate

102. Các môn thể thao đội nhóm mang lại cho người chơi cơ hội phát
triển các kĩ năng xã hội như làm việc nhóm hay kỹ năng giao tiếp.

Thầy Duy| IELTS 8.5


Những kỹ năng này không chỉ giúp họ trong việc giao tiếp hằng ngày
và còn mang lại lợi ích trong công việc.
=> Team sports offer players opportunities to develop interpersonal
skills such as teamwork or communication skills which not only
facilitate their daily interaction but also benefit them at workplace.

21st century skills


Playing team sports, people can….

103. Các môn thể thao đội nhóm có thể giúp người chơi phát triển
tinh thần đoàn kết và tinh thần thể thao giữa đồng đội với nhau, và
điều này thực sự mang lại nhiều giá trị cho cuộc sống của họ.
=> Playing team sports can help people develop/foster a sense of
unity and sportsmanship which really adds value to people’s lives.

104. Chơi các môn thể thao cá nhân có thể giúp mọi người cải thiện
các kỹ năng cá nhân, như việc kiểm soát cảm xúc, xử lý áp lực và xây
dựng sự tự tin.
=> Individual sports allow players to develop personal skills such as
being able to manage emotions, cope with stress, and build
confidence.

Help players …
Give players the opportunity to
Allow/enable players to

105. Khi chơi một môn thể thao cá nhân, mọi người sẽ không có ai
khác để dựa vào và vì vậy họ phải phát triển khả năng vượt qua bất
kỳ khó khăn nào xảy đến để đạt được những mục tiêu mà mình đề
ra.

Thầy Duy| IELTS 8.5


=> When people play an individual sport, they will have no one else
to rely on for support during the game, and thereby need to develop
the ability to overcome any setbacks to achieve their goals.

106. Vì lưu lượng giao thông lớn, một lượng lớn khí thải đã bị thải ra
môi trường, gây ra sự suy giảm chất lượng không khí và cũng dẫn đến
nguy cơ các bệnh về hô hấp cao hơn.
=> Due to high volumes of traffic, large quantities of pollutants have
been released into the atmosphere, causing the degradation of air
quality and higher risk of respiratory diseases.

Gas emissions
Exhaust fumes
Pollutant

107. Người dân ở thành phố phải tiếp nhận quá nhiều thông tin từ
truyền thông, như TV, mạng xã hội hay quảng cáo mà trong đó một
phần lớn thông tin có thể bị phóng đại hoặc thậm chí sai lệch.
=> Urban dwellers are often bombarded with too much information
from the media, including TV, social media, and advertisement with a
large proportion of it being exaggerated or even misleading.
Be bombarded with
Be overwhelmed with
Be inundated/swamped with

108. Chính phủ nên khuyến khích cư dân ở thành phố chuyển đến
sống ở các khu vực ngoại thành để giảm lưu lượng phương tiện giao
thông và cả ô nhiễm không khí, điều mà gây hại đến sức khoẻ của
người dân.

Thầy Duy| IELTS 8.5


=> Governments should encourage urban dwellers to move/relocate
to suburban areas to reduce the number of vehicles in cities and
mitigate air pollution, which is hazardous to people’s health.
109. Các nguôn lưu trữ trực tuyến có thể lưu trữ một lượng thông tin
lớn hơn bất kỳ thư viện truyền thống nào có thể lưu trữ và việc này
cho phép các nhà nghiên cứu truy cập được thông tin họ cần mà
không cần đi một quãng đường dài đến thư viện ở nơi họ sống.
=> Online archives can store a larger amount of information than any
physical libraries and this allows researchers to access information
they need without having to travel a long distance to a local library.
Grant researchers access to
110. Mọi người có thể tìm kím thông tin trên mạng bất cứ khi nào họ
muốn trong khi thư viện chỉ mở cửa trong thời gian nhất định trong
ngày, vì vậy tìm kím thông tin trên mạng thực sự có lợi cho những ai
bận rộn và không thể đến thư viện trong giờ làm việc.
=> People can look for information on the Internet whenever they
want whilst libraries can only be accessible during certain time in a
day, so online sources are particularly beneficial to those who have a
hectic schedule and cannot visit libraries during their operating
hours.

Have an overwhelming workload


111. Ở một số quốc gia, thư viện vẫn là nguồn thông tin phổ biến nhất
đối với người lớn tuổi, bất kể sự phổ biến của thông tin trên mạng.
=> In some countries, libraries are still one of the most popular sources
of information among senior citizens, regardless of the availability of
online information.
Regardless of = irrespective of
N + Notwithstanding
The absence of

Thầy Duy| IELTS 8.5


112. Thư viện được xem là nguồn thông tin đáng tin cậy hơn các nguồn
trực tuyến vì có rất nhiều thông tin không đáng tin cậy và chưa chính
xác trên mạng.
=> Libraries are considered a more reliable source of information than
other online sources since there is an abundance of unreliable and
inaccurate information on the Internet.
Censor (v)

113. Mặc dù lợi ích của công nghệ trong việc cung cấp thông tin là
không thể chối cãi, vẫn có những lí do vững chắc để phản đối quan
điểm rằng đầu tư tiền cho việc duy trì thư viện là không cần thiết.
=> Although the benefits of technology in providing information are
undeniable, there are good grounds for rejecting the view that investing
money in maintaining libraries is unnecessary.
Invest …in = Allocate…for = Pour money in
It is pointless to = There is no point in

114. Một trong những hạn chế lớn nhất của việc hội họp online là việc
hạn chế về kỹ thuật có thể làm giảm hiệu quả của buổi thảo luận hay
họp vì người lớn tuổi có thể sẽ gặp khó khăn trong việc sử dụng các
phần mềm hiện đại trong khi những người khác thì có thể không theo
kịp tiến độ của buổi họp vì đường truyền kém hay lỗi hệ thống.
=> One major drawback of virtual meetings is that technical limitations
can reduce the effectiveness of discussions or meetings as the elderly
may find it difficult to make use of modern/latest software or program
while other participants may lose track of the progress of a meeting due
to poor connection or platform malfunction.

Thầy Duy| IELTS 8.5

You might also like