You are on page 1of 11

1.

Nguồn vốn vay nợ của CP được sử dụng để đảm bảo họat động thường xuyên của các cơ quan quản lý
hành chính Nhà nước. ........................................................................................................................................ 2
2. Thu bổ sung để cân đối ngân sách là khoản thu thường xuyên của các cấp ngân sách. ............................. 2
3. Khoản thu 100% của ngân sách địa phương là khoản thu do cấp ngân sách địa phương nào thì cấp ngân
sách đó được hưởng 100%. ............................................................................................................................... 2
4. Khoản thu từ thuế GTGT là khoản thu được phân chia theo tỷ lệ % giữa ngân sách trung ương và ngân
sách địa phương. ................................................................................................................................................ 2
5. Kết dư ngân sách Nhà nước hàng năm được nộp vào quỹ dự trữ Nhà nước theo qui định của Pháp luật
ngân sách hiện hành........................................................................................................................................... 3
6. Mức bội chi ngân sách Nhà nước được xác định bằng tổng mức bội chi của ngân sách trung ương và
ngân sách địa phương trong năm ngân sách. ................................................................................................... 3
7. Phát hành thêm tiền là một trong những biện pháp góp phần giải quyết bội chi ngân sách Nhà nước. ... 3
8. Việc lập phê chuẩn dự toán ngân sách Nhà nước do cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất là QH thực
hiện.[ ................................................................................................................................................................... 3
9. Trong mọi trường hợp, dự toán ngân sách Nhà nước phải được QH thông qua trước ngày 15/11 của
năm trước. .......................................................................................................................................................... 3
10. UBNĐ là cơ quan có thẩm quyền QĐ dự toán ngân sách Nhà nước cấp mình. ......................................... 4
11. Các đơn vị dự toán ngân sách được trích lại 50% kết dư ngân sách Nhà nước để lập quỹ dự trữ tài
chính của đơn vị. ................................................................................................................................................ 4
12. Quỹ dự trữ tài chính là quỹ tiền tệ được sử dụng để khắc phục hậu quả của thiên tai............................. 4
13. Số tăng thu ngân sách Nhà nước được dùng để thưởng cho các đơn vị dự toán ngân sách Nhà nước
theo quyết định của Chủ tịch UBNĐ. .................................................................................................................. 4
14. HĐNĐ các cấp có thẩm quyền quyết định về mức thu phí trên địa bàn thuộc quyền quản lý. .................. 4
15. Chính phủ là cơ quan có thẩm quyền cao nhất trong lĩnh vực chấp hành ngân sách Nhà nước. .............. 5
16. Dự phòng ngân sách là khoản tiền được sử dụng để thực hiện những khoản chi khi nguồn thu chưa kịp
đáp ứng. ............................................................................................................................................................. 5
17. Cơ quan thuế là cơ quan có chức năng thu và quản lý các nguồn thu của ngân sách Nhà nước. ............. 5
18. Tất cả các khoản thu ngân sách Nhà nước đều phải tập trung vào kho bạc Nhà nước. ........................... 5
19. Kho bạc Nhà nước là cơ quan có thẩm quyền thu ngân sách Nhà nước.................................................... 5
20. Tất cả các cơ quan Nhà nước đều là chủ thể tham gia quan hệ pháp luật chi ngân sách Nhà nước........ 6
21. Bộ trưởng bộ tài chính là chủ thể duy nhất được quyền quyết định các khoản chi từ dự phòng ngân
sách trung ương . ............................................................................................................................................... 6
22. Khách thể của quan hệ pháp luật tài chính có thể là hành vi tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền
tệ. ........................................................................................................................................................................ 6
23. Hệ thống tài chính gồm có 4 khâu. .............................................................................................................. 6
24. Các khâu tài chính trong hệ thống tài chính là hoàn toàn độc lập với nhau. ............................................. 6
25. Chỉ có các đơn vị dự toán ngân sách Nhà nước mới tham gia vào quan hệ pháp luật ngân sách Nhà
nước. ................................................................................................................................................................... 6
26. Quan hệ vay tiền trong dân chúng của CP là quan hệ tín dụng. ................................................................. 7
27. Chức năng giám đốc quyết định chức năng phân phối của tài chính. ........................................................ 7
28. Pháp luật tài chính là tổng hợp các QPPL điều chỉnh các quan hệ XH phát sinh trong quá trình các chủ
thể thực hiện họat động kinh doanh tiền tệ. ..................................................................................................... 7
29. Đơn vị dự toán là cấp ngân sách Nhà nước. ............................................................................................... 7
30. Bất kỳ cấp ngân sách nào cũng có khoản thu bổ sung. ............................................................................... 7
31. Khoản thu 100% do cấp nào thu thì cấp đó được thụ hưởng. .................................................................... 7
32. Khoản thu điều tiết chỉ có ở cấp ngân sách Tỉnh và Xã. .............................................................................. 7
33. Dự toán ngân sách Nhà nước do Quốc hội lập và phê chuẩn. .................................................................... 7
34. Ngân hàng Nhà nước và kho bạc Nhà nước là cơ quan quản lý quỹ ngân sách Nhà nước của Chính phủ.
............................................................................................................................................................................ 8

1
35. Cấp ngân sách trung ương điều hành ngân sách Nhà nước cấp tỉnh. ....................................................... 8
37. Các khoản thu ngân sách Nhà nước chỉ bao gồm các khoản thu phí, lệ phí............................................... 8
38. Khoản vay nợ của nước ngòai là khoản thu ngân sách Nhà nước. ............................................................ 8
39. Họat động của Đoàn TNCS HCM được hưởng kinh phí từ ngân sách Nhà nước. ...................................... 8
41. Các đơn vị dự toán được trích lại 50% kết dư ngân sách Nhà nước để lập quỹ dự trữ. ........................... 8
42. Phương thức cấp phát hạn mức áp dụng đối với các đơn vị trúng thầu công trình xây dựng cơ bản. .... 8
43. Mọi tài sản có giá trị lớn hơn 5 triệu đồng đều được xem là tài sản cố định. ........................................... 9
44. Các đơn vị dự toán ngân sách Nhà nước đều được lập quỹ dự trữ ngân sách Nhà nước. ....................... 9
45. Tất cả các cơ quan Nhà nước đều là chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật thu ngân sách Nhà nước.9
46. Kết dư ngân sách hàng năm được nộp vào quĩ dự trữ tài chính theo qui định của pháp luật hiện hành. 9
47. Tiền lương là khoản chi được áp dụng theo phương thức: chi theo lệnh chi tiền. .................................... 9
48. Bộ trưởng bộ Tài chính là cơ quan duy nhất được quyền quyết định đối với các khoản chi từ quĩ dự trữ
tài chính. ............................................................................................................................................................. 9
49 – Khoản thu từ thuế TTĐB là khoản thu được phân chia tỉ lệ phần trăm giữa ngân sách trung ương và
ngân sách địa phương. ...................................................................................................................................... 9
50. Việc lập, phê chuẩn và chấp hành dự toán ngân sách Nhà nước do chính phủ thực hiện. ..................... 10
51. Thu bổ sung để cân đối ngân sách là khoản thu thường xuyên của các cấp ngân sách. ......................... 10
52. Bội chi là một thuật ngữ được dùng để chỉ tình trạng tạm thời thiếu hụt ngân sách. ............................ 10
53. ngân sách Nhà nước được thực hiện trong 02 năm. ................................................................................ 10
54. UBNĐ cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền quyết định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa ngân sách các
cấp chính quyền địa phương? .......................................................................................................................... 10
55. Mọi khoản chi trong năm ngân sách đều được xem là hợp pháp và đưa vào quyết toán? .................... 10
56. Thuế GTGT là khoản thu thuộc 100% của ngân sách địa phương?........................................................... 10

1. Nguồn vốn vay nợ của CP được sử dụng để đảm bảo họat động thường xuyên
của các cơ quan quản lý hành chính Nhà nước.

=> Nhận định sai. Nguồn vốn vay nợ trong và ngoài nước của chính phủ dung để bù cho bội chi
ngân sách Nhà nước nhưng không được sử dụng cho tiêu dùng. Chỉ được sử dụng cho mục đích
phát triển theo K3Đ7 Luật NSNN2015.

2. Thu bổ sung để cân đối ngân sách là khoản thu thường xuyên của các cấp ngân
sách.

=> Nhận định sai. đây là khoản thu không thường xuyên. Nếu địa phương thu đủ chi thì ko bổ
sung nữa.

3. Khoản thu 100% của ngân sách địa phương là khoản thu do cấp ngân sách địa
phương nào thì cấp ngân sách đó được hưởng 100%.

=> Nhận định đúng. Khái niệm

4. Khoản thu từ thuế GTGT là khoản thu được phân chia theo tỷ lệ % giữa ngân
sách trung ương và ngân sách địa phương.

2
=> Nhận định sai. Vì theo điểm a K1 Đ35 Luật NSNN Thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu
là khoản thu ngân sách trung ương hưởng 100%. Chỉ những khoản thu từ thuế GTGT được quy
định tại điểm a, khoản 2, điều 35 mới được phân chia theo tỷ lệ %.

5. Kết dư ngân sách Nhà nước hàng năm được nộp vào quỹ dự trữ Nhà nước theo
qui định của Pháp luật ngân sách hiện hành.

=> Nhận định sai. Đ72 Luật ngân sách Nhà nước 2015 quy định Kết dư ngân sách trung ương,
ngân sách cấp tỉnh được sử dụng để chi trả nợ gốc và lãi các khoản vay của ngân sách nhà nước.
Trường hợp còn kết dư ngân sách thì trích 50% vào quỹ dự trữ tài chính cùng cấp; trích 50% còn
lại vào thu ngân sách năm sau; trường hợp quỹ dự trữ tài chính đã đủ mức 25% dự toán chi ngân
sách hằng năm thì số kết dư còn lại hạch toán vào thu ngân sách năm sau. Kết dư ngân sách cấp
huyện, cấp xã được hạch toán vào thu ngân sách năm sau.

6. Mức bội chi ngân sách Nhà nước được xác định bằng tổng mức bội chi của ngân sách
trung ương và ngân sách địa phương trong năm ngân sách.

=> Nhận định sai. Theo K1Đ4 Nghị định 60 Bội chi ngân sách Nhà nước là bội chi ngân sách
trung ương được xác định bằng chênh lệch thiếu giữa tổng số chi ngân sách trung ương và tổng
số thu ngân sách trung ương của năm ngân sách. ngân sách địa phương được cân đối với tổng số
chi không vượt quá tổng số thu theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật ngân sách Nhà nước

7. Phát hành thêm tiền là một trong những biện pháp góp phần giải quyết bội chi
ngân sách Nhà nước.

=> Nhận định sai. Căn cứ vào khoản 2,3 Đ4 NĐ 163/2016/NĐ-CP, Bội chi ngân sách Nhà nước
được bù đắp bằng nguồn vay trong nước và ngoài nước. Phát hành thêm tiền là để đảm bảo lượng
tiền lượng tiền lưu thông và để thực hiện các chính sách vĩ mô của Nhà nước chứ không để giải
quyết bội chi.

8. Việc lập phê chuẩn dự toán ngân sách Nhà nước do cơ quan quyền lực Nhà nước
cao nhất là QH thực hiện.[

=> Nhận định sai.Vì trong các nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ có việc: Lập và trình Quốc hội
dự toán ngân sách Nhà nước và phương án phân bổ ngân sách trung ương hàng năm; dự toán điều
chỉnh ngân sách Nhà nước trong trường hợp cần thiết
Được quy định tại khoản 3 Đ25 Luật ngân sách Nhà nước

9. Trong mọi trường hợp, dự toán ngân sách Nhà nước phải được QH thông qua
trước ngày 15/11 của năm trước.

=> Nhận định sai. Tại K1Đ48 Luật ngân sách Nhà nước có quy định. Trong trường hợp dự toán
ngân sách Nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương chưa được Quốc hội quyết định,
Chính phủ lập lại dự toán ngân sách Nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương trình
Quốc hội vào thời gian do Quốc hội quyết định.

3
10. UBNĐ là cơ quan có thẩm quyền QĐ dự toán ngân sách Nhà nước cấp mình.

=> Nhận định sai. Căn cứ vào khoản 1 Điều 30, Luật ngân sách Nhà nước quy định: Nhiệm vụ,
quyền hạn của Hội đồng nhân dân các cấp:
Căn cứ vào nhiệm vụ thu, chi ngân sách được cấp trên giao và tình hình thực tế tại địa phương,
quyết định:
a) Dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn….
b) Dự toán thu ngân sách địa phương …
c) Dự toán chi ngân sách địa phương …
UBNĐ chỉ lập dự toán để trình HĐNĐ cùng cấp quyết định(Đ31)

11. Các đơn vị dự toán ngân sách được trích lại 50% kết dư ngân sách Nhà nước
để lập quỹ dự trữ tài chính của đơn vị.

=> Nhận định sai. Căn cứ vào Đ72 Luật ngân sách Nhà nước chỉ kết dư ngân sách trung ương ,
ngân sách cấp tỉnh mới được trích 50% chuyển vào quỹ dự trữ tài chính. cấp; trích 50% còn lại
vào thu ngân sách năm sau; trường hợp quỹ dự trữ tài chính đã đủ mức 25% dự toán chi ngân
sách hằng năm thì số kết dư còn lại hạch toán vào thu ngân sách năm sau.
2. Kết dư ngân sách cấp huyện, cấp xã được hạch toán vào thu ngân sách năm sau.

12. Quỹ dự trữ tài chính là quỹ tiền tệ được sử dụng để khắc phục hậu quả của
thiên tai.

=> Nhận định đúng. Vì căn cứ vào điểm b K2 Đ11 Luật ngân sách Nhà nước Trường hợp thu ngân
sách nhà nước hoặc vay để bù đắp bội chi không đạt mức dự toán được Quốc hội, Hội đồng nhân
dân quyết định và thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa,
dịch bệnh trên diện rộng, với mức độ nghiêm trọng, nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh và nhiệm
vụ cấp bách khác phát sinh ngoài dự toán mà sau khi sắp xếp lại ngân sách, sử dụng hết dự phòng
ngân sách mà vẫn chưa đủ nguồn, được sử dụng quỹ dự trữ tài chính để đáp ứng các nhu cầu chi
nhưng mức sử dụng trong năm tối đa không quá 70% số dư đầu năm của quỹ.

13. Số tăng thu ngân sách Nhà nước được dùng để thưởng cho các đơn vị dự toán
ngân sách Nhà nước theo quyết định của Chủ tịch UBNĐ.

=> Nhận định sai. Theo Khoản 5 Điều 59 Nghị định 60, quy định:Căn cứ vào mức được thưởng,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân quyết định . Việc sử dụng tiền thưởng ở ngân
sách cấp dưới do Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.

14. HĐNĐ các cấp có thẩm quyền quyết định về mức thu phí trên địa bàn thuộc
quyền quản lý.

4
=> Nhận định sai. Căn cứ vào Đ11 PL phí và lệ phí 2001, điểm đ, k9, Điều 30 luật ngân sách Nhà
nước Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thu phí, lệ phí được
phân cấp do Uỷ ban nhân dân cùng cấp trình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. HĐNĐ cấp huyện
và xã không có thẩm quyền.

15. Chính phủ là cơ quan có thẩm quyền cao nhất trong lĩnh vực chấp hành ngân
sách Nhà nước.

=> Nhận định đúng. theo k5, k6 điều 25 luật ngân sách Nhà nước thì CP là cơ quan có thẩm quyền
cao nhất trong lĩnh vực chấp hành ngân sách Nhà nước.

16. Dự phòng ngân sách là khoản tiền được sử dụng để thực hiện những khoản chi
khi nguồn thu chưa kịp đáp ứng.

=> Nhận định sai. Căn cứ vào khoản 2, Điều 10 luật nsnn thì dự phòng nsnn Chi phòng, chống,
khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, cứu đói; nhiệm vụ quan trọng về quốc phòng,
an ninh và các nhiệm vụ cần thiết khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp mình mà chưa
được dự toán;
b) Chi hỗ trợ cho ngân sách cấp dưới để thực hiện nhiệm vụ quy định tại điểm a khoản này, sau
khi ngân sách cấp dưới đã sử dụng dự phòng cấp mình để thực hiện nhưng chưa đáp ứng được
nhu cầu;
c) Chi hỗ trợ các địa phương khác theo quy định tại điểm c khoản 9 Điều 9 của Luật này.

Còn chi khi nguồn thu chưa kịp đáp ứng dùng Quỹ dự trữ tài chính căn cứ điểm a K2Đ11

17. Cơ quan thuế là cơ quan có chức năng thu và quản lý các nguồn thu của ngân
sách Nhà nước.

=> Nhận định sai.Vì theo K1 Đ55..


Do đó, Kho bạc là cơ quan quản lý các nguồn thu của ngân sách Nhà nước. Cơ quan thuế chỉ có
chức năng thu.

18. Tất cả các khoản thu ngân sách Nhà nước đều phải tập trung vào kho bạc Nhà
nước.

=> Nhận định đúng. Theo điẻm c K3 Điều 55: Toàn bộ các khoản thu ngân sách phải được nộp
trực tiếp vào Kho bạc Nhà nước.Trong trường hợp đặc biệt, cơ quan thu được phép tổ chức thu
trực tiếp, nhưng phải nộp đầy đủ, đúng thời hạn vào Kho bạc Nhà nước theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.

19. Kho bạc Nhà nước là cơ quan có thẩm quyền thu ngân sách Nhà nước.

=> Nhận định sai. Vì K1 Điều 55, Luật ngân sách Nhà nước quy định: Chỉ cơ quan tài chính, cơ
quan thuế, cơ quan hải quan và cơ quan khác được Nhà nước giao nhiệm vụ thu ngân sách (gọi

5
chung là cơ quan thu) được tổ chức thu ngân sách Nhà nước. Kho bạc chỉ là cơ quan quản lý nguồn
thu.

20. Tất cả các cơ quan Nhà nước đều là chủ thể tham gia quan hệ pháp luật chi
ngân sách Nhà nước.

=> Nhận định sai. vì Nhà nước là Chủ thể QHPL ngân sách Nhà nước tham gia với 2 tư cách:
+ Chủ thể thường: chi mua sắm, đấu thầu.
+ Chủ thể có quyền lực được nhân dân trao cho như: Quốc Hội, UBTVQH,…
Quy định tại K1, 9 Điều 15, Luật ngân sách Nhà nước. K1,2,5 Điều 16 Luật ngân sách Nhà nước,…

21. Bộ trưởng bộ tài chính là chủ thể duy nhất được quyền quyết định các khoản
chi từ dự phòng ngân sách trung ương .

=> Nhận định sai. Vì theo K3 Điều 10 luật ngân sách Nhà nước, Chính phủ quyết định sử dụng dự
phòng ngân sách trung ương , định kỳ báo cáo Uỷ ban thường vụ Quốc hội, báo cáo Quốc hội tại
kỳ họp gần nhất. Do đó, còn có thủ tướng. UBND cx sử dụng.

22. Khách thể của quan hệ pháp luật tài chính có thể là hành vi tạo lập, phân phối
và sử dụng các quỹ tiền tệ.

23. Hệ thống tài chính gồm có 4 khâu.

=> Nhận định sai. Hệ thống tài chính gồm có 5 khâu

24. Các khâu tài chính trong hệ thống tài chính là hoàn toàn độc lập với nhau.

25. Chỉ có các đơn vị dự toán ngân sách Nhà nước mới tham gia vào quan hệ pháp
luật ngân sách Nhà nước.

=> Nhận định sai. Tham gia vào QHPL ngân sách Nhà nước không chỉ có các đơn vị dự toán ngân
sách Nhà nước vì có các chủ thể sau:
Nhà nước: tham gia với 2 tư cách:
+ Chủ thể có quyền lực được nhân dân trao cho. + Chủ thể thường: chi mua sắm, đấu thầu.
Các tổ chức kinh tế ( trong và ngòai nước):
+ Chủ thể đóng thuế. + Chủ thể thụ hưởng: nhận tiền góp vốn của Nhà nước.
Các tổ chức phi kinh doanh
+ Đảng cộng sản, công đòan, Đòan thanh niên: được cấp kinh phí
+ Các tổ chức xã hội nghề nghiệp ( chỉ khi được Nhà nước giao nhiệm vụ và cấp kinh phí).
Các cá nhân.

6
26. Quan hệ vay tiền trong dân chúng của CP là quan hệ tín dụng.

27. Chức năng giám đốc quyết định chức năng phân phối của tài chính.

28. Pháp luật tài chính là tổng hợp các QPPL điều chỉnh các quan hệ XH phát sinh
trong quá trình các chủ thể thực hiện họat động kinh doanh tiền tệ.

29. Đơn vị dự toán là cấp ngân sách Nhà nước.

=> Nhận định sai. Tại khoản 2, phần các quy định chung của thông tư Số: 01/2007/TT- BTC ngày
02 tháng 01 năm 2007 có nêu: các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị – xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội – nghề nghiệp và các tổ chức khác có sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước được gọi
chung là đơn vị dự toán. Cấp ngân sách Nhà nước gồm có Trung ương và địa phương.Quy định
tại khoản 1 Điều 5 N Đ60.

30. Bất kỳ cấp ngân sách nào cũng có khoản thu bổ sung.

=> Nhận định sai. Căn cứ vào Điều 20 và khoản x Điều 22, Nghị định 60 thì chỉ có ngân sách địa
phương mới có khoản thu bổ sung

31. Khoản thu 100% do cấp nào thu thì cấp đó được thụ hưởng.

=> Nhận định sai. Đối với những Khoản thu 100% ngân sách trung ương : là các Ø khoản thu dù
phát sinh trên địa bàn địa phương nào cũng phải nộp tòan bộ về cho ngân sách trung ương (khoản
1 Điều 30 luật ngân sách Nhà nước, khoản 1 Điều 20 Nghị định 60: xuất nhập khẩu, dầu khí,).
Chỉ những Khoản thu 100% ngân sách địa phương : là những khoản thu phát sinh ở địa bàn địa
phương nào thì ngân sách địa phương đó được hưởng tòan bộ (khoản 1 Điều 32 luật ngân sách
Nhà nước, k1 Đ22 nghị định 60: đất đai) .

32. Khoản thu điều tiết chỉ có ở cấp ngân sách Tỉnh và Xã.

=> Nhận định sai. Thu Điều tiết là các khoản thu theo tỷ lệ % giữa ngân sách trung ương và ngân
sách địa phương ; giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương nên căn cứ vào Điều 34, Luật
ngân sách Nhà nước, khoản 3 Điều 23, khoản 2,5 Điều 28 Nghị định 60 thì khoản thu điều tiết còn
có ở cấp huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.

33. Dự toán ngân sách Nhà nước do Quốc hội lập và phê chuẩn.

=> Nhận định sai. Theo Điều 42 Luật ngân sách Nhà nước, Dự toán ngân sách Nhà nước do Chính
phủ lập và trình Quốc hội. Và khoản 1 Điều 45 Luật ngân sách Nhà nước quy định dự toán ngân
sách Nhà nước do Quốc hội phê chuẩn.

7
34. Ngân hàng Nhà nước và kho bạc Nhà nước là cơ quan quản lý quỹ ngân sách
Nhà nước của Chính phủ.

=> Nhận định sai. Vì căn cứ vào khoản 7 Điều 21, Luật ngân sách Nhà nước thì Bộ tài chính mới
là co quan quản lý Quỹ ngân sách Nhà nước.

35. Cấp ngân sách trung ương điều hành ngân sách Nhà nước cấp tỉnh.

=> Nhận định sai.


36. Mọi khoản chi có chứng từ hợp lệ đều được quyết toán.
=> Nhận định sai. Vì các khoản chi có chứng từ hợp lệ và đúng quy định theo Khoản 1 Điều 73
và Điều 51, Nghị định 60 thì mới được quyết toán.

37. Các khoản thu ngân sách Nhà nước chỉ bao gồm các khoản thu phí, lệ phí.

=> Nhận định sai. Vì căn cứ vào Điều 2 khoản 1 Luật ngân sách Nhà nước thì thu ngân sách Nhà
nước ngoài các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí còn có: các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà
nước; các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; các khoản viện trợ; các khoản thu khác theo
quy định của pháp luật.

38. Khoản vay nợ của nước ngòai là khoản thu ngân sách Nhà nước.

=> Nhận định sai. Khoản vay nợ của nước ngoài không nằm trong Khoản 1, Điều 2, Luật ngân
sách Nhà nước nên nó không là khoản thu ngân sách Nhà nước. Nó chỉ là khoản bù đắp cho bội
chi ngân sách Nhà nước.

39. Họat động của Đoàn TNCS HCM được hưởng kinh phí từ ngân sách Nhà nước.

=> Nhận định đúng. Căn cứ vào Điểm e, khoản 2, Điều 3, Nghị định 60 ; Điểm e, mục 1.4.2 Thông
tư 59/2003 hoạt động của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh được hưởng kinh phí từ ngân sách Nhà nước.
40. Chi cho họat động quản lý Nhà nước là khoản chi không thường xuyên.
=> Nhận định sai. Theo điểm d, khoản 2 điều 3, Nghị định 60, ngân sách Nhà nước chi cho hoạt
động của các cơ quan Nhà nước là khoản chi thường xuyên. Mà hoạt động của các CQ Nhà nước
bao gồm trong đó có hoạt động quản lý Nhà nước.

41. Các đơn vị dự toán được trích lại 50% kết dư ngân sách Nhà nước để lập quỹ
dự trữ.

=> Nhận định sai. Theo Điều 58, Nghị định 60 Chỉ có cấp ngân sách Nhà nước TW và cấp tỉnh
mới được trích lại 50% kết dư ngân sách Nhà nước để lập quỹ dự trữ.

42. Phương thức cấp phát hạn mức áp dụng đối với các đơn vị trúng thầu công
trình xây dựng cơ bản.

8
43. Mọi tài sản có giá trị lớn hơn 5 triệu đồng đều được xem là tài sản cố định.

=> Nhận định sai. Căn cứ vào Điều 2. QĐ Số: 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của BT BTC

44. Các đơn vị dự toán ngân sách Nhà nước đều được lập quỹ dự trữ ngân sách
Nhà nước.

=> Nhận định sai.

45. Tất cả các cơ quan Nhà nước đều là chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật
thu ngân sách Nhà nước.

=> Nhận định sai. chỉ có các cơ quan Nhà nước là chủ thể có trách nhiệm thu ngân sách Nhà nước
hoặc là các chù thể có nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước mới là chủ thể tham gia quan hệ PL
thu ngân sách Nhà nước. Ví dụ:

46. Kết dư ngân sách hàng năm được nộp vào quĩ dự trữ tài chính theo qui định
của pháp luật hiện hành.

=> Nhận định sai. Kết dư ngân sách được chuyển vào nguồn thu ngân sách năm sau, quy định tại
điểm u, khoản 1, điều 22, Nghị định 60 và căn cứ vào khoản 1, điểm b, khoản 2, Điều 58, Nghị
định 60 thì kết dư ngân sách chỉ được nộp 50% vào Quỹ dự trữ tài chính đối với TW và cấp tỉnh.

47. Tiền lương là khoản chi được áp dụng theo phương thức: chi theo lệnh chi tiền.

=> Nhận định sai. Vì lương là khoản chi thường xuyên trong dự toán do đó được cấp phát theo dự
toán. Chỉ các khoản chi không mang tính thường xuyên, khoản chi có mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể
mới theo phương thức lệnh chi tiền.

48. Bộ trưởng bộ Tài chính là cơ quan duy nhất được quyền quyết định đối với các
khoản chi từ quĩ dự trữ tài chính.

=> Nhận định sai. Vì căn cứ vào điểm b, khoản 3, điều 58, Nghị định 60 thì quỹ dự trữ tài chính
của Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính làm chủ tài khoản; Quỹ dự trữ tài chính của tỉnh do
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm chủ tài khoản, do đó, Chủ tịch UBNĐ tỉnh có quyền quyết định
đối với các khoản chi từ quỹ dự trữ tài chính do mình làm chủ tài khoản.

49 – Khoản thu từ thuế TTĐB là khoản thu được phân chia tỉ lệ phần trăm giữa
ngân sách trung ương và ngân sách địa phương.

=> Nhận định sai. Chỉ những khoản thu từ thuế TTĐB được quy định tại điểm d, khoản 2, điều 20,
N Đ60 mới được chia tỷ lệ % giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương . Còn khoản
thu từ thuề TT ĐB hàng hóa nhập khẩu là khoản thu 100% ngân sách TW.

9
50. Việc lập, phê chuẩn và chấp hành dự toán ngân sách Nhà nước do chính phủ
thực hiện.

=> Nhận định sai.

51. Thu bổ sung để cân đối ngân sách là khoản thu thường xuyên của các cấp ngân
sách.

=> Nhận định sai. Khoản thu bổ sung chỉ có ở cấp ngân sách Nhà nước địa phương Điều 20, 22
Nghị định 60 và là khoảng thu không thường xuyên vì khi ngân sách địa phương mất cân đối hoặc
cần bổ sung có mục tiêu thì khi đó mới phát sinh nguồn thu bổ sung. Do đó, nó là nguồn thu không
thường xuyên. Theo điều 40, Nghị định 60.

52. Bội chi là một thuật ngữ được dùng để chỉ tình trạng tạm thời thiếu hụt ngân
sách.

=> Nhận định sai. Theo K1Đ4 Nghị định 60 Bội chi ngân sách Nhà nước là bội chi ngân sách
trung ương được xác định bằng chênh lệch thiếu giữa tổng số chi ngân sách trung ương và tổng
số thu ngân sách trung ương của năm ngân sách (thâm hụt) chứ không phải là tình trạng tạm thời
thiếu hụt ngân sách vì .Bội chi ngân sách Nhà nước được xác định vào cuối năm ngân sách khác
với tạm thời thiếu hụt ngân sách là việc Nhà nước không có khả năng chi giải quyết bằng tạm ứng
từ quỹ dựàtại 1 thời điểm nào đó trong năm trữ tài chính.

53. ngân sách Nhà nước được thực hiện trong 02 năm.

=> Nhận định sai. Vì theo quy định tại điều 1, luật ngân sách Nhà nước Điều 1 ngân sách Nhà
nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết
định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà
nước.

54. UBNĐ cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền quyết định tỷ lệ phần trăm (%) phân
chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương?

=> Nhận định sai. căn cứ vào điểm b, khoản 1, điều 25, luật ngân sách Nhà nước thì HĐNĐ cấp
tỉnh mới là cơ quan có thậm quyền quyết định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa ngân sách các
cấp chính quyền địa phương.

55. Mọi khoản chi trong năm ngân sách đều được xem là hợp pháp và đưa vào
quyết toán?

=> Nhận định sai. Vì các khoản chi có chứng từ hợp lệ và đúng quy định theo Khoản 1 Điều 73
và Điều 51, Nghị định 60 thì mới được quyết toán.

56. Thuế GTGT là khoản thu thuộc 100% của ngân sách địa phương?

10
=> Nhận định sai. Vì thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 20
Nghị định 60 là khoản thu ngân sách TW hưởng 100%. Và các khoản thu theo quy định tại khoản
2, điều 20, N Đ60 thì đây là các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách trung
ương và ngân sách địa phương.

11

You might also like