You are on page 1of 138

<<Customer Logo>>

[FASTSTORE]
System Requirement Specifications
Version: 0.7

Hà Nội, February 2024


Approval Page
The endorsement on this document by authorized [Customer Name] representative indicates [Customer Name]
and FPT‟s agreement on the “[Project Name] Requirement Specifications” document.

Prepared by : (FPT) Signature:


Business Analyst ___________________
_
Date:
____ /____ / ____

Reviewed by (FPT) Signature:


: Project Manager ___________________
_
Date:
____ /____ / ____

Supported by: (Customer Name) Signature:


___________________
_
Date:
____ /____ / ____

Approved by (Customer Name) Signature:


: ___________________
_
Date:
____ /____ / ____
Revision History
Date Version Author Change Description
DD/MM/YY 0.5 Author First Creation
YY
0.7 For internal review
0.8 For the first release to customer
0.9.x For updating version while reviewing with
customer
1.0 For official sign-off
TABLE OF CONTENTS

1. Introduction 5
1.1 Purpose 5
1.2 Overview 5
1.3 Intended Audience and Reading Suggestions 5
1.4 Abbreviations 5
2. High Level Requirements 6
3. Use Case Specifications 6
Danh sách UC 6
3.1 Authentication 7
3.1.1 Đăng ký 7
3.2 Quản Lý Cơ Sở 10
3.2.1 Thêm cơ sở 10
3.2.2 Sửa cơ sở 13
3.2.3 Xoá cơ sở 14
3.3 Quản lý khu vực 17
3.3.1 Thêm khu vực 17
3.3.2 Sửa khu vực 19
3.3.3 Xoá khu vực 21
3.4 Quản lý sản phẩm 23
3.4.1 Thêm sản phẩm 23
3.4.2 Thêm thuộc tính sản phẩm 25
3.4.3 Sửa sản phẩm 26
3.4.4 Xoá sản phẩm 29
3.5 Quản lý danh mục 30
3.5.1 Thêm danh mục 30
3.5.2 Sửa danh mục 33
3.5.3 Xoá danh mục 35
3.6 Quản lý bàn 37
3.6.1 Thêm bàn 37
3.6.2 Sửa bàn 39
3.6.3 Xoá bàn 41
3.6.4 In QR code(?) 43
3.7 Quản lý đơn hàng 43
3.7.1 Xem danh sách đơn hàng tại bàn 43
3.7.2 Tạo đơn hàng 44
3.7.3 Gộp đơn (Thanh toán sau) 46
3.7.4 Sửa món trong đơn 48
3.7.5 Thanh toán trước 50
3.7.6 Thanh toán sau 52
3.8 Quản lý nhân viên 53
3.8.1 Thêm nhân viên 53
3.8.2 Sửa nhân viên 56
3.8.3 Xoá nhân viên 59
4. Mockups Screen 61
4.1 Authentication 61
4.2 Quản lý cơ sở 62
4.2.1 Màn hình Quản lý & Cài đặt 62
4.2.2 Màn hình Quản lý cơ sở 64
4.2.3 Màn hình tạo cơ sở 66
4.2.4 Màn hình thông tin cơ sở 69
4.2.5 Màn hình sửa cơ sở 71
4.2.6 Màn hình xóa cơ sở 73
4.3 Quản lý khu vực 74
4.4 Quản lý sản phẩm 74
4.4.1 Màn hình trang quản lý sản phẩm 74
4.4.2 Màn hình nhập thông tin sản phẩm 75
4.4.3 Màn hình thêm thuộc tính cho sản phẩm 76
4.4.4 Màn hình sửa thuộc tính 78
4.5 Quản lý danh mục 82
4.7 Quản lý nhân viên 83
4.7.1 Màn hình quản lý nhân viên 83
4.7.2 Màn hình thêm nhân viên 85
4.7.3 Màn hình thông tin nhân viên 89
4.7.4 Màn hình sửa thông tin nhân viên 92
4.7.5 Màn hình xoá nhân viên 96
1. Giới thiệu
1.1 Mục đích

Đặc tả yêu cầu chức năng sẽ:


❖ Xác định phạm vi mục tiêu kinh doanh, chức năng kinh doanh và các đơn vị tổ chức được đề cập,
❖ Xác định các quy trình kinh doanh mà giải pháp phải hỗ trợ,
❖ Tạo điều kiện hiểu biết chung về yêu cầu chức năng là gì cho tất cả các bên liên quan,
❖ Thiết lập cơ sở để xác định các thử nghiệm chấp nhận cho giải pháp để xác nhận rằng những gì được giao đáp
ứng yêu cầu.
Mục đích của tài liệu là thu thập và phân tích tất cả các ý tưởng nảy sinh để xác định hệ thống, các yêu cầu của nó
đối với người tiêu dùng. Ngoài ra, chúng tôi sẽ dự đoán và sắp xếp cách chúng tôi hy vọng sản phẩm này sẽ được
sử dụng để hiểu rõ hơn về dự án, phác thảo các khái niệm có thể được phát triển sau này và ghi lại các ý tưởng
đang được xem xét nhưng có thể bị loại bỏ dưới dạng sản phẩm. phát triển

1.2 Tổng quan

Mục đích: Cung cấp giải pháp bán hàng


Phạm vi hệ thống: Các chuỗi cửa hàng và các cửa hàng nhỏ trong ngành F&B

1.3 Đối tượng dự kiến và đề xuất đọc

Tài liệu này dành cho:


❖ Nhóm phát triển: Chịu trách nhiệm phát triển thiết kế chi tiết, triển khai và thực hiện kiểm thử đơn vị, kiểm thử
tích hợp và kiểm thử hệ thống cho ứng dụng đã di chuyển
❖ Nhóm Di chuyển dữ liệu: Chịu trách nhiệm tạo tập lệnh di chuyển dữ liệu và thực hiện di chuyển dữ liệu cho
ứng dụng.
❖ Nhóm Tài liệu: Chịu trách nhiệm viết Hướng dẫn sử dụng cho ứng dụng.
❖ Nhóm UAT: Chịu trách nhiệm tiến hành các buổi kiểm tra mức độ chấp nhận của người dùng với người dùng
cuối.

1.4 Các từ viết tắt


Acronym Reference
SRS System Requirement Specification
UC Use Case
BR Business Rules
CBR Common Business Rules
ET Email Template
N/A Not Applicable or Not Available
MSG Message
[Field] Convention for mentioning a field
<<Field>> Convention for value of this field, specifically use in the context of Email Template
“Text Value” Convention for mentioning a value
<Value> Convention for mentioning special value, i.e. <Today>, <Current Chủ cửa hàng>
TBU To be Updated

2. High Level Requirements


Phần này mô tả tổng quan chung về các chức năng hệ thống được mô tả trong các sơ đồ khác nhau. Nó hiển thị
các loại người dùng, quyền được cấp của họ để thực hiện các chức năng hệ thống cụ thể và trình tự cần thiết để
hoàn thành quy trình công việc (nếu có). Để biết thông số kỹ thuật yêu cầu chi tiết, vui lòng xem phần Use case
Specifications bên dưới.

3. Use Case Specifications


Actor: Quản lý cơ sở, chủ cửa hàng, nhân viên

Danh sách UC

❖ Đăng ký
❖ Quản lý cơ sở
Thêm cơ sở
Sửa cơ sở
Xoá cơ sở
❖ Quản lý khu vực
Thêm khu vực
Sửa khu vực
Xoá khu vực
❖ Quản lý bàn
Thêm bàn
Sửa bàn
Xoá bàn
❖ Quản lý danh mục
Tạo danh mục
Sửa danh mục
Xoá danh mục
❖ Quản lý sản phẩm
Thêm mới sản phẩm
Sửa sản phẩm
Xoá sản phẩm
❖ Quản lý đơn hàng
Tạo đơn
Gộp đơn
Thanh toán trước
Thanh toán sau
❖ Quản lý nhân viên
Thêm nhân viên
Sửa nhân viên
Xoá nhân viên

3.1 Authentication
3.1.1 Đăng ký
Objective: UC này cho phép khách vào đăng ký tạo tài khoản
Actor: Chủ cửa hàng
Trigger: Chọn button “Đăng Ký” tại màn hình Đăng Nhập
Pre-condition: Chủ cửa hàng chưa có tài khoản truy cập vào hệ thống
Post-condition: Tài khoản được lưu vào database của hệ thống
Chủ cửa hàng truy cập vào hệ thống thành công (Login thành công)
Hiển thị màn hình đăng nhập.
Basic Flow 1. Chủ cửa hàng chọn nút “Đăng Ký” trên màn hình Đăng Nhập của app
2. Hệ thống hiển thị màn hình Đăng Ký
3. Chủ cửa hàng điền thông tin đăng ký
4. Để xác nhận thông tin, bấm nút “Đăng Ký”
5. Hệ thống xác nhận thông tin đăng ký
6. Hệ thống xác nhận thành công, hiển thị màn hình nhập mã OTP
7. Hệ thống gửi mã OTP đến số điện thoại người dùng đăng ký
8. Chủ cửa hàng kiểm tra và nhập mã OTP
9. Hệ thống xác nhận mã OTP
10. Hệ thống hiển thị màn hình “Tạo Mật Khẩu”
11. Chủ cửa hàng nhập mật khẩu
12. Chủ cửa hàng xác nhận lưu
13. Hệ thống thực hiện lưu
Alternative Flow Tại bước 5, nếu số điện thoại nhập không hợp lệ, hệ thống hiển thị lỗi ngay
dưới text box field “Số điện thoại”. Quay lại bước 3, chủ cửa hàng điền
thông tin đăng ký.
Tại bước 8, chủ cửa hàng kiểm tra không thấy mã OTP/quá thời gian nhập
mã, chọn “Gửi lại mã OTP” . Quay lại bước 7.
Tại bước 9, hệ thống validate mã OTP sai, quay lại bước 8 để chủ cửa hàng
kiểm tra và nhập lại mã OTP.
Exception Flow N/A
Non-Functional NFR-01: Thông báo lỗi ở các trường thông tin cần điền không được để trống
Requirement ngay dưới textbox trường thông tin đó
NFR-02: Mã OTP hết hiệu lực sau 90s
NFR-03: Mã OTP được gửi đến sms của chủ cửa hàng tự động điền
Activity Flows
Business Rules
Step BR Code Description
(2) BR 1 Màn hình hiển thị form Đăng Ký
Hệ thống thực hiện hiển thị màn hình Đăng Ký
3.2 Quản Lý Cơ Sở
3.2.1 Thêm cơ sở (chưa phát triển)
Objective: UC này cho phép chủ cửa hàng thêm cơ sở mới
Actor: Chủ cửa hàng
Trigger: Chọn button “+” thêm cơ sở tại màn hình “Quản Lý Cơ Sở”
Pre-condition: Chủ cửa hàng đã đăng nhập vào hệ thống.
Chủ cửa hàng chọn “Quản Lý Cơ Sở” tại màn hình "Quản Lý & Cài Đặt”
Post-condition: Hiển thị cơ sở mới được thêm vào.
Cơ sở mới được thêm có [Trạng thái] của cơ sở là “Hiển thị”
Hiển thị thông tin cơ sở mới với thông tin tài khoản quản lý cơ sở đó: ID,
mật khẩu để đăng nhập vào hệ thống.
Quay lại màn hình danh sách cơ sở.
Basic Flow 1. Chủ cửa hàng chọn button “+” tại màn hình “Quản Lý Cơ Sở”
2. Hệ thống hiển thị màn hình thêm cơ sở
3. Chủ cửa hàng điền thông tin cơ sở mới
4. Chủ cửa hàng xác nhận thêm cơ sở mới
5. Hệ thống kiểm tra trùng lặp cơ sở
6. Hệ thống thông báo thêm cơ sở mới thành công
Alternative Flow 4a. Chủ cửa hàng bấm “Lưu”
Use case tiếp tục ở bước 5
5a. Sau khi hệ thống kiểm tra cơ sở không bị trùng lặp, hệ thống lưu thông
tin cơ sở mới
Exception Flow 4b. Chủ cửa hàng bấm “Huỷ”
Use case dừng lại
Non-Functional NFR-01: Thông báo lỗi ở các trường thông tin cần điền không được để trống
Requirement ngay dưới textbox trường thông tin đó
Activity Flows
Business Rules
Step BR Code Description
(2) BR 1 Màn hình hiển thị thêm cơ sở
Hệ thống thực hiện hiển thị màn hình Thêm cơ sở
(3) BR 2 Quy tắc điền thông tin
❖ Nếu các Field bắt buộc =”*”, khi điền không được để trống, nếu để trống,
hệ thống sẽ thông báo MSG 1 “Không được để trống thông tin này.”
(5) BR 3 Quy tắc kiểm tra trùng lặp
❖ Check trùng lặp theo [Tên cơ sở] của cơ sở
❖ Nếu cơ sở trùng lặp, hệ thống thông báo, MSG 2 “Cơ sở đã tồn tại.”
(5a) BR 4 Quy tắc lưu
❖ Sau khi thoả mãn điều điều quy tắc kiểm tra trùng lặp, hệ thống thực hiện
lưu thông tin cơ sở
➢ Cập nhật [Tên cơ sở] thành <Tên cơ sở vừa nhập>
➢ Cập nhật [Địa chỉ] thành <Địa chỉ vừa nhập>
➢ Cập nhật [ID] của cơ sở thành <ID vừa generate>
➢ Cập nhật [Mật khẩu] của cơ sở thành <Mật khẩu vừa generate>
3.2.2 Sửa cơ sở (chưa phát triển)
Objective: UC này cho phép chủ cửa hàng thêm cơ sở mới
Actor: Chủ cửa hàng
Trigger: Chọn icon “Sửa” để sửa cơ sở tại màn hình chi tiết cơ sở.
Pre-condition: Chủ cửa hàng đã đăng nhập vào hệ thống.
Chủ cửa hàng chọn “Quản Lý Cơ Sở” tại màn hình "Quản Lý & Cài Đặt”.
Chủ cửa hàng chọn cơ sở muốn sửa.
Post-condition: Hiển thị cơ sở mới được sửa trên danh sách cơ sở.
Cơ sở mới được sửa có [Trạng thái] của cơ sở là “Hiển thị”
Hiển thị thông tin cơ sở mới với thông tin tài khoản quản lý cơ sở đó: ID,
mật khẩu để đăng nhập vào hệ thống.
Quay lại màn hình danh sách cơ sở.
Basic Flow 1. Chủ cửa hàng chọn icon “Sửa” tại màn hình chi tiết cơ sở
2. Hệ thống hiển thị màn hình sửa cơ sở
3. Chủ cửa hàng sửa thông tin cơ sở
4. Chủ cửa hàng xác nhận sửa thông tin cơ sở
5. Hệ thống kiểm tra trùng lặp cơ sở
6. Hệ thống thông báo sửa cơ sở thành công
Alternative Flow 4a. Chủ cửa hàng bấm “Lưu”
Use case tiếp tục ở bước 5
5a. Sau khi hệ thống kiểm tra cơ sở không bị trùng lặp, hệ thống lưu thông
tin cơ sở mới
Exception Flow 4b. Chủ cửa hàng bấm “Huỷ”
Use case dừng lại
Non-Functional NFR-01: Thông báo lỗi ở các trường thông tin cần điền không được để trống
Requirement ngay dưới textbox trường thông tin đó
Activity Flows
Business Rules
Step BR Code Description
(2) BR 1 Màn hình hiển thị sửa cơ sở
Hệ thống thực hiện hiển thị màn hình sửa cơ sở
(5) BR 2 Quy tắc kiểm tra trùng lặp
❖ Check trùng lặp theo [Tên cơ sở] của cơ sở
❖ Nếu cơ sở trùng lặp, hệ thống thông báo, MSG 2 “Cơ sở đã tồn tại.”
(5a) BR 3 Quy tắc lưu
❖ Sau khi thêm thuộc tính sản phẩm thành công, hệ thống thực hiện lưu
thông tin
➢ Cập nhật [Tên cơ sở] thành {Tên cơ sở hiện tại}
➢ Cập nhật [Mô tả cơ sở] thành {Mô tả cơ sở hiện tại}
➢ Cập nhật [Địa chỉ cơ sở] thành {Địa chỉ cơ sở hiện tại}

3.2.3 Xoá cơ sở (chưa phát triển)


Objective: Cho phép Chủ cửa hàng xoá cơ sở
Actor: Chủ cửa hàng
Trigger: Chủ cửa hàng bấm vào nút Xoá trên màn hình “Thông tin quản lý cơ sở”
Pre-condition: ❖ Chủ cửa hàng đăng nhập vào hệ thống với quyền tương ứng.
❖ Chủ cửa hàng truy cập Quản lý cơ sở trong trang “Quản lý và cài đặt”
❖ Chủ cửa hàng nhân vào cơ sở bất kỳ trong “Quản lý cơ sở)
Post-condition: Cơ sở được xoá thành công

1. Chủ cửa hàng nhấn xoá


2. Hệ thống hiển thị màn hình “Xác nhận xóa”
Basic Flow 3. Hệ thống Thực hiện “Lưu”
Alternative 2a. Chủ cửa hàng Nhấn “Xác nhận”
Flow Use Case tiếp tục bước 3.
Exception 2b. Chủ cửa hàng Nhấn “Huỷ”
Flow Use Case dừng lại.
Non-Function
al ❖ Xóa cơ sở khỏi danh sách cơ sở ngay sau khi xoá
Requirement ❖ Cập nhật tổng số cơ sở của cửa hàng
Activity Flows
Business Rules
Step BR Description
Code
(2) BR 3 Quy tắc hiển thị
Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận xoá. MSG: Khi xoá cơ sở mọi thông tin về cơ
sở không thể khôi phục lại
(3) BR 4 Quy tắc lưu:
Hệ thống thực hiện các hành động sau:
❖ Cập nhật tổng số cơ sở trên danh sách cơ sở
❖ Xoá tất cả các khu vực, bàn, thông tin,.. trong cơ sở
-> Save all changes.
3.3 Quản lý khu vực
3.3.1 Thêm khu vực
Objective: Cho phép Chủ cửa hàng thêm khu vực
Actor: Chủ cửa hàng
Trigger: Chủ cửa hàng bấm vào nút “Thêm khu vực” trên màn hình “Danh sách khu
vực” theo cơ sở đã chọn
Pre-condition: ❖ Chủ cửa hàng đăng nhập vào hệ thống với quyền tương ứng.
❖ Chủ cửa hàng truy cập danh sách khu vực trong trang “Quản lý khu vực”
Post-condition: Khu vực được tạo thành công
1. Chủ cửa hàng nhấn “Thêm khu vực”.
2. Hệ thống hiển thị màn hình điền thông tin.
3. Chủ cửa hàng điền thông tin.
4. Hệ thống kiểm tra dữ liệu validate data.
Basic Flow 5. Hệ thống Thực hiện “Lưu”
Alternative 3a. Chủ cửa hàng Nhấn “Lưu”
Flow Use Case tiếp tục bước 4.
Exception 3b. Chủ cửa hàng Nhấn “Huỷ”
Flow Use Case dừng lại.
NFR:
Non-Function ❖ Hiển thị khu vực ngay sau khi thêm
al ❖ Lưu trữ khu vực trong danh sách khu vực
Requirement ❖ Cập nhật tổng số khu vực của cửa hàng
Activity Flows
Business Rules
Step BR Description
Code
(2) BR 2 Quy tắc hiển thị:
Hệ thống hiển thị chi tiết màn hình điền thông tin khu vực
(4) BR 3 Quy tắc Validate data:
Hệ thống thực hiện kiểm tra giữ liệu validate data theo các logic sau:
❖ Nếu các Field bắt buộc =”*”, hệ thống hiển thị MSG: “Bạn cần
điền thông tin ....”.
❖ Nếu [Tên khu vực] mới tạo = [Tên khu vực] đã có, hệ thống
hiển thị MSG. “Tên khu vực đã tồn tại”.
❖ [Tên khu vực] min =2 ký tự và max =25 ký tự . Nếu nhập sai
hệ thống hiển thị MSG: “Độ dài từ 2 đến 25 ký tự”
(5) BR 4 Quy tắc lưu:
Hệ thống thực hiện các hành động sau:
❖ Cập nhật [Tên khu vực] thành tên khu vực mới tạo
❖ Cập nhật tổng số khu vực trên “Danh sách khu vực”
-> Save all changes.

3.3.2 Sửa khu vực

Objective: Cho phép Chủ cửa hàng sửa khu vực


Actor: Chủ cửa hàng
Trigger: Chủ cửa hàng bấm “Sửa” ở màn hình thông tin khu vực
Pre-condition: ❖ Chủ cửa hàng đăng nhập vào hệ thống với quyền tương ứng.
❖ Chủ cửa hàng truy cập danh sách khu vực trong trang “Quản lý
khu vực”
❖ Chủ cửa hàng chọn cơ sở muốn xem danh sách khu vực
❖ Chủ cửa hàng truy cập màn hình thông tin khu vực khi nhấn vào
khu vực bất kỳ
❖ [Trạng thái] các bàn trong khu vực đang “Trống”
Post-condition: Khu vực được sửa thành công
1. Chủ cửa hàng nhấn “Sửa”
2. Hệ thống hiển thị màn hình điền thông tin khu vực.
3. Chủ cửa hàng điền thông tin.
4. Hệ thống kiểm tra dữ liệu validate data.
Basic Flow 5. Hệ thống Thực hiện “Lưu”
3a. Chủ cửa hàng Nhấn “Lưu”
Alternative Flow Use Case tiếp tục bước 4.
3b. Chủ cửa hàng Nhấn “Huỷ”
Exception Flow Use Case dừng lại.
NFR:
❖ Hiển thị khu vực ngay sau khi sửa
Non-Functional ❖ Lưu trữ khu vực trong danh sách khu vực
Requirement ❖ Cập nhật tổng số khu vực của cửa hàng
Activity Flows

Business Rules
Step BR Description
Code
(2) BR 1 Quy tắc hiển thị:
Hệ thống hiển thị chi tiết màn hình thông tin khu vực

(4) BR 2 Quy tắc hiển thị:


Hệ thống hiển thị chi tiết màn hình điền thông tin khu vực

(5) BR 3 Quy tắc Validate data:


Hệ thống thực hiện kiểm tra giữ liệu validate data theo các logic sau:
❖ Nếu các Field bắt buộc =”*”, hệ thống hiển thị MSG: “Bạn cần
điền thông tin ....”.
❖ Nếu [Tên khu vực] vừa sửa = [Tên khu vực] đã có, hệ thống hiển
thị MSG. “Tên khu vực đã tồn tại”.
❖ Tên khu vực min =2, max 25 ký tự. Nếu điền sai hệ thông hiển thị
MSG: "Độ dài từ 2 đến 25 ký tự".
(9) BR 5 Quy tắc lưu:
Hệ thống thực hiện các hành động sau:
❖ Cập nhật [Tên khu vực] thành tên vừa được sửa
-> Save all changes.

3.3.3 Xoá khu vực


Objective: Cho phép Chủ cửa hàng xoá khu vực
Actor: Chủ cửa hàng
Trigger: Chủ cửa hàng bấm “Xoá” khu vực bất kì trên màn hình Sửa khu vực
Pre-condition: ❖ Chủ cửa hàng đăng nhập vào hệ thống với quyền tương ứng.
❖ Chủ cửa hàng truy cập danh sách khu vực trong trang “Quản lý khu vực”
❖ Chủ cửa hàng chọn cơ sở muốn xem danh sách khu vực
❖ Chủ cửa hàng truy cập màn sửa khu vực khi chọn khu vực bất kỳ
❖ [Trạng thái] các bàn trong khu vực đang “Trống”
Post-condition: Khu vực được xoá thành công
1. Chủ cửa hàng nhấn “Xoá”
2. Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận Xoá
Basic Flow 3. Hệ thống Thực hiện “Lưu”
Alternative 2a. Chủ cửa hàng Nhấn “Xác nhận”
Flow Use Case tiếp tục bước 3.
2b. Chủ cửa hàng Nhấn “Huỷ”
Exception Flow Use Case dừng lại.
NFR:
Non-Functional ❖ Khu vực biến mất ngay sau khi xoá
Requirement ❖ Cập nhật tổng số khu vực của cửa hàng
Activity Flows
Business Rules
Step BR Description
Code
(2) BR 3 Quy tắc hiển thị
Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận xoá. MSG: Khi xoá cơ sở mọi thông tin về cơ
sở không thể khôi phục lại

(3) BR 4 Quy tắc lưu:


Hệ thống thực hiện các hành động sau:
❖ Cập nhật tổng số khu vực trên danh sách khu vực
❖ Xoá tất cả các bàn, thông tin,.. trong khu vực
-> Save all changes.

3.4 Quản lý sản phẩm


3.4.1 Thêm sản phẩm
Objective: UC này cho phép chủ cửa hàng thêm sản phẩm
Actor: Chủ cửa hàng
Trigger: Chọn button “Thêm sản phẩm” tại màn hình “Quản Lý Sản Phẩm”
Pre-condition: Chủ cửa hàng đã đăng nhập vào hệ thống.
Chủ cửa hàng chọn “Quản Lý Sản Phẩm” tại màn hình "Quản Lý & Cài Đặt”
Post-condition: Hiển thị sản phẩm mới được thêm vào.
Sản phẩm mới được thêm có [Trạng thái] của sản phẩm là “Hiển thị”
Basic Flow 1. Chủ cửa hàng chọn button “tạo sản phẩm”
2. Hệ thống hiển thị màn hình tạo sản phẩm
3. Chủ cửa hàng điền thông tin sản phẩm
4. Chủ cửa hàng xác nhận lưu thông tin sản phẩm
5. Hệ thống kiểm tra thông tin sản phẩm trùng lặp
6. Hệ thống thông báo thêm sản phẩm mới thành công
Alternative Flow 4a. Chủ cửa hàng bấm “Lưu”
Use case tiếp tục ở bước 5
5a. Sau khi hệ thống kiểm tra cơ sở không bị trùng lặp, hệ thống lưu thông
tin cơ sở mới
Exception Flow 4b. Chủ cửa hàng bấm “Huỷ”
Use case dừng lại
5b. Hệ thống thông báo sản phẩm lỗi: bị trùng lặp
Quay lại bước 2.
Non-Functional NFR-01: Thông báo lỗi ở các trường thông tin cần điền không được để trống
Requirement ngay dưới textbox trường thông tin đó
Activity Flows
Business Rules
Step BR Code Description
(2) BR 1 Màn hình hiển thị thêm sản phẩm
Hệ thống thực hiện hiển thị màn hình Thêm sản phẩm
(3) BR 2 Quy tắc điền thông tin
❖ Nếu các Field bắt buộc =”*”, khi điền không được để trống, nếu để trống,
hệ thống sẽ thông báo MSG 1 “Không được để trống thông tin này.”
❖ Hiển thị danh mục dưới dạng dropdown list để chọn sản phẩm thuộc danh
mục đã có trong hệ thống
❖ Giá sản phẩm phải lớn hơn 0
❖ [Tên sản phẩm] min =2 ký tự và max = 25 ký tự . Nếu nhập sai hệ thống
hiển thị MSG: “Độ dài từ 2 đến 25 ký tự”
(5) BR 3 Quy tắc kiểm tra trùng lặp
❖ Check trùng lặp [Tên sản phẩm] của sản phẩm
❖ Nếu sản phẩm trùng lặp, hệ thống thông báo, MSG 2 “Sản phẩm đã tồn
tại.”
(5a) BR 4 Quy tắc lưu
❖ Sau khi thoả mãn điều điều quy tắc kiểm tra trùng lặp, hệ thống thực hiện
lưu thông tin sản phẩm
➢ Cập nhật [Tên sản phẩm] thành <Tên sản phẩm vừa nhập>
➢ Cập nhật [Đơn giá] thành <Đơn giá vừa nhập>
➢ Cập nhật [Danh mục] thành <Danh mục đã chọn>

3.4.2 Thêm thuộc tính sản phẩm


Objective: UC này cho phép chủ cửa hàng thêm thuộc tính của sản phẩm
Actor: Chủ cửa hàng
Trigger: Chọn button “Thêm thuộc tính” tại màn hình “Tạo sản phẩm” hoặc ‘Sửa sản
phẩm”
Pre-condition: Chủ cửa hàng đã đăng nhập vào hệ thống.
Chủ cửa hàng chọn “Quản Lý Sản Phẩm” tại màn hình "Quản Lý & Cài
Đặt”
Post-condition: Hiển thị sản phẩm mới được thêm vào.
Sản phẩm mới được thêm có [Trạng thái] của sản phẩm là “Hiển thị”
Basic Flow 1. Chủ cửa hàng chọn button “Thêm thuộc tính”
2. Hệ thống hiển thị màn hình thêm thuộc tính sản phẩm
3. Chủ cửa hàng chọn thuộc tính
4. Hệ thống thực hiện lưu thuộc tính sản phẩm
Alternative Flow 3a. Chủ cửa hàng chọn button “Thêm thuộc tính” để thêm thuộc tính mới cho
sản phẩm
4a. Hệ thống hiển thị màn hình tạo mới thuộc tính sản phẩm
5a. Chủ cửa hàng điền tên và lựa chọn của thuộc tính
6a. Chủ cửa hàng xác nhận lưu thuộc tính, bấm vào button “Lưu”
7a. Hệ thống kiểm tra thuộc tính trùng lặp
Use case tiếp tục ở bước 4
3b. Chủ cửa hàng thêm lựa chọn cho thuộc tính của sản phẩm
4b. Chủ cửa hàng xác nhận lưu thuộc tính, bấm vào button “Lưu”
Use case dừng lại
Exception Flow N/A
Non-Functional NFR-01: Thông báo lỗi ở các trường thông tin cần điền không được để trống
Requirement ngay dưới textbox trường thông tin đó
Activity Flows
Business Rules
Step BR Code Description
(2) BR 1 Màn hình hiển thị thêm thuộc tính sản phẩm
Hệ thống thực hiện hiển thị màn hình danh sách thuộc tính sản phẩm
(4a) BR 2 Màn hình hiển thị tạo mới thuộc tính sản phẩm
Hệ thống thực hiện hiển thị màn hình tạo thuộc tính mới
(5a) BR 3 Quy tắc thêm điền thông tin thuộc tính sản phẩm
(3b) ❖ Nếu các Field bắt buộc =”*”, khi điền không được để trống, nếu để trống,
hệ thống sẽ thông báo MSG 1 “Không được để trống thông tin này.”
❖ Giá lựa chọn của thuộc tính phải lớn hơn hoặc bằng 0
❖ [Tên thuộc tính] min =2 ký tự và max = 25 ký tự . Nếu nhập sai hệ thống
hiển thị MSG: “Độ dài từ 2 đến 25 ký tự”
(7a) BR 4 Quy tắc kiểm tra trùng lặp
❖ Check trùng lặp [Tên thuộc tính] của sản phẩm
❖ Nếu sản phẩm trùng lặp, hệ thống thông báo, MSG 2 “Thuộc tính đã tồn
tại.”
(4) BR 5 Quy tắc lưu
❖ Sau khi thêm thuộc tính sản phẩm thành công, hệ thống thực hiện lưu
thông tin
➢ Cập nhật [thuộc tính id] thuộc [sản phẩm id]
➢ Cập nhật [Kiểu lựa chọn] của thuộc tính thành [Kiểu lựa chọn đã chọn]
(Kiểu chỉ chọn 1/ Kiểu được chọn nhiều)
➢ Cập nhật [Lựa chọn] của thuộc tính thành [Lựa chọn được thêm]
3.4.3 Sửa sản phẩm
Objective: UC này cho phép chủ cửa hàng sửa sản phẩm
Actor: Chủ cửa hàng
Trigger: Chọn vào sản phẩm bất kì tại màn hình “Quản Lý Sản Phẩm”
Pre-condition: Chủ cửa hàng đã đăng nhập vào hệ thống
Chủ cửa hàng chọn “Quản Lý Sản Phẩm” tại màn hình "Quản Lý & Cài Đặt”
Post-condition: Hiển thị sản phẩm đã được sửa trên màn hình.
Basic Flow 1. Chủ cửa hàng chọn sản phẩm cần sửa
2. Hệ thống hiển thị màn hình chi tiết sản phẩm
3. Chủ cửa hàng chọn button “Sửa” để sửa sản phẩm
4. Hệ thống hiển thị màn hình sửa sản phẩm
5. Chủ cửa hàng điền thông tin sửa sản phẩm
6. Chủ cửa hàng xác nhận lưu thông tin sửa sản phẩm
7. Hệ thống kiểm tra thông tin sản phẩm trùng lặp
8. Hệ thống thông báo sửa sản phẩm thành công
Alternative Flow 6a. Chủ cửa hàng bấm “Lưu”
Use case tiếp tục ở bước 5
7a. Sau khi hệ thống kiểm tra cơ sở không bị trùng lặp, hệ thống lưu thông
tin cơ sở mới
Exception Flow 6b. Chủ cửa hàng bấm “Huỷ”
Use case dừng lại
7b. Hệ thống thông báo lỗi: sản phẩm bị trùng lặp
Quay lại bước 4.
Non-Functional NFR-01: Thông báo lỗi ở các trường thông tin cần điền không được để trống
Requirement ngay dưới textbox trường thông tin đó
Activity Flows
Business Rules
Step BR Code Description
(2) BR 1 Màn hình hiển thị chi tiết sản phẩm
Hệ thống thực hiện hiển thị màn hình chi tiết sản phẩm
(4) BR 2 Màn hình hiển thị sửa sản phẩm
Hệ thống thực hiện hiển thị màn hình Sửa sản phẩm
(5) BR 3 Quy tắc điền thông tin
❖ Nếu các Field bắt buộc =”*”, khi điền không được để trống, nếu để trống,
hệ thống sẽ thông báo MSG 1 “Không được để trống thông tin này.”
❖ [Tên sản phẩm] min =2 ký tự và max = 25 ký tự . Nếu nhập sai hệ thống
hiển thị MSG: “Độ dài từ 2 đến 25 ký tự”
❖ Hiển thị danh mục dưới dạng dropdown list để chọn sản phẩm thuộc danh
mục đã có trong hệ thống
(7) BR 4 Quy tắc kiểm tra trùng lặp
❖ Check trùng lặp [Tên sản phẩm] của sản phẩm
❖ Nếu sản phẩm trùng lặp, hệ thống thông báo, MSG 2 “Sản phẩm đã tồn
tại.”
(7a) BR 5 Quy tắc lưu
❖ Sau khi thoả mãn điều điều quy tắc kiểm tra trùng lặp, hệ thống thực hiện
lưu thông tin sản phẩm
➢ Cập nhật [Tên sản phẩm] thành <Tên sản phẩm vừa nhập>
➢ Cập nhật [Đơn giá] thành <Đơn giá vừa nhập>
➢ Cập nhật [Danh mục] thành <Danh mục đã chọn>

3.4.4 Xoá sản phẩm


Objective: UC này cho phép chủ cửa hàng xoá sản phẩm
Actor: Chủ cửa hàng
Trigger: Chủ cửa hàng chọn icon “Xoá” tại màn hình chi tiết sản phẩm
Pre-condition: Chủ cửa hàng đã đăng nhập vào hệ thống
Chủ cửa hàng chọn “Quản Lý Sản Phẩm” tại màn hình "Quản Lý & Cài Đặt”
Chọn vào sản phẩm bất kì tại màn hình “Quản Lý Sản Phẩm”
Post-condition: Quay lại màn hình danh sách sản phẩm
Basic Flow 1. Chủ cửa hàng chọn icon “Xoá” để xoá sản phẩm
2. Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận xóa sản phẩm
3. Chủ cửa hàng xác nhận xóa sản phẩm
4. Hệ thống thực hiện lưu thay đổi
Alternative Flow 5a. Chủ cửa hàng bấm “Xoá”
Use case tiếp tục ở bước 6
Exception Flow 5b. Chủ cửa hàng bấm “Huỷ”
Use case dừng lại
Non-Functional N/A
Requirement
Activity Flows
Business Rules
Step BR Code Description
(4) BR 1 Quy tắc lưu
❖ Sau khi xoá thành công sản phẩm, hệ thống thực hiện lưu thông tin
➢ Cập nhật [Tổng số sản phẩm] trên màn hình “Danh Sách Sản Phẩm”

3.5 Quản lý danh mục

3.5.1 Thêm danh mục

Objective: Cho phép Chủ cửa hàng thêm danh mục


Actor: Chủ cửa hàng
Trigger: Chủ cửa hàng bấm vào nút “Thêm danh mục” trên “Danh mục”
Pre-condition: ❖ Chủ cửa hàng đăng nhập vào hệ thống với quyền tương ứng.
❖ Chủ cửa hàng mở “Danh mục” trong trang “Quản lý danh mục
Post-condition: Danh mục được tạo thành công
Basic Flow 1. Chủ cửa hàng truy cập trang “Quản lý danh mục” .
2. Hệ thống hiển thị màn hình “Danh sách danh mục”.
3. Chủ cửa hàng nhấn “Thêm danh mục”.
4. Hệ thống hiển thị màn hình điền thông tin.
5. Chủ cửa hàng điền thông tin.
6. Hệ thống kiểm tra dữ liệu validate data.
7. Hệ thống Thực hiện “Lưu”
Alternative 3a. Chủ cửa hàng Nhấn “Lưu”
Flow Use Case tiếp tục bước 4.
Exception 3b. Chủ cửa hàng Nhấn “Huỷ”
Flow Use Case dừng lại
NFR:
Non-Function ❖ Hiển thị danh mục ngay sau khi thêm
al ❖ Lưu trữ danh mục trong danh sách danh mục
Requirement ❖ Cập nhật tổng số danh mục của cửa hàng
Activity Flows

Business Rules
Step BR Description
Code
(2) BR 1 Quy tắc hiển thị:
Hệ thống hiển thị chi tiết màn hình điền thông tin danh mục

(4) BR 2 Quy tắc Validate data:


Hệ thống thực hiện kiểm tra giữ liệu validate data theo các logic sau:
❖ Nếu các Field bắt buộc =”*”, hệ thống hiển thị MSG: “Bạn cần điền thông tin
....”.
❖ Nếu [Tên danh mục] mới tạo = [Tên danh mục] đã có, hệ thống hiển thị MSG.
“Tên danh mục đã tồn tại”.
❖ [Tên danh mục] min =2, max 25 ký tự. Nếu điền sai hệ thông hiển thị MSG:
"Độ dài từ 2 đến 25 ký tự".
(5) BR 3 Quy tắc lưu:
Hệ thống thực hiện các hành động sau:
❖ Cập nhật [Tên danh mục] thành tên danh mục vừa nhập
❖ Cập nhật [Mã danh mục]=“yyyymmddxxx”.
❖ Cập nhật [Tổng số danh mục] thành tổng số danh mục sau khi thêm
-> Save all changes.

3.5.2 Sửa danh mục


Objective: Cho phép Chủ cửa hàng sửa danh mục
Actor: Chủ cửa hàng
Trigger: Chủ cửa hàng bấm “Sửa” trên màn hình “Thông tin danh mục”
Pre-condition: ❖ Chủ cửa hàng đăng nhập vào hệ thống với quyền tương ứng.
❖ Chủ cửa hàng truy cập”Danh mục” trong trang “Quản lý danh mục”
❖ Chủ cửa hàng ấn vào danh mục bất kỳ để mở thông tin danh mục
❖ Danh mục muốn sửa đã được tạo trong “Danh mục”
Post-condition: Danh mục được tạo thành công
1. Chủ cửa hàng nhấn “Sửa”
2. Hệ thống hiển thị màn hình điền thông tin danh mục.
3. Chủ cửa hàng điền thông tin.
4. Hệ thống kiểm tra dữ liệu validate data.
Basic Flow 5. Hệ thống Thực hiện “Lưu”
Alternative 3a. Chủ cửa hàng Nhấn “Lưu”
Flow Use Case tiếp tục bước 4.
3b. Chủ cửa hàng Nhấn “Huỷ”
Exception Flow Use Case dừng lại.
NFR:
❖ Hiển thị danh mục ngay sau khi sửa
❖ Lưu trữ danh mục trong danh sách danh mục
Non-Functional ❖ Cập nhật tổng số danh mục của cửa hàng
Requirement
Activity Flows

Business Rules
Step BR Description
Code
(2) BR 2 Quy tắc hiển thị:
Hệ thống hiển thị chi tiết màn hình điền thông tin danh mục
(4) BR 3 Quy tắc Validate data:
Hệ thống thực hiện kiểm tra giữ liệu validate data theo các logic sau:
❖ Nếu các Field bắt buộc =”*”, hệ thống hiển thị MSG: “Bạn cần điền thông tin
....”.
❖ Nếu [Tên danh mục] mới sửa = [Tên danh mục] đã có, hệ thống hiển thị MSG.
“Tên danh mục đã tồn tại”.
❖ Tên danh mục min =2, max 25 ký tự. Nếu điền sai hệ thông hiển thị MSG:
"Độ dài từ 2 đến 25 ký tự".
(5) BR 4 Quy tắc lưu:
Hệ thống thực hiện các hành động sau:
❖ Cập nhật [Tên danh mục] thành tên danh mục vừa nhập
-> Save all changes.

3.5.3 Xoá danh mục


Objective: Cho phép Chủ cửa hàng xoá danh mục
Actor: Chủ cửa hàng
Trigger: Chủ cửa hàng nhấn “Xoá” ở màn hình sửa thông tin danh mục
Pre-condition: ❖ Chủ cửa hàng đăng nhập vào hệ thống với quyền tương ứng.
❖ Chủ cửa hàng truy cập”Danh mục” trong trang “Quản lý danh mục”
❖ Chủ cửa hàng nhấn vào danh mục bất kỳ để mở thông tin danh mục
❖ Danh mục muốn xoá đã được tạo trong “Danh mục”
Post-condition: Danh mục được xoá thành công
1. Chủ cửa hàng nhấn “Xoá”
2. Hệ thống thực hiện kiểm tra giữ liệu validate data
Basic Flow 3. Hệ thống Thực hiện “Lưu”
Alternative
Flow N/A
Exception Flow N/A
Chủ cửa hàng chỉ được xoá khu vực khi [Trạng thái] các bàn trong khu vực
Business Rules đang “Trống”
NFR:
Non-Functional ❖ Danh mục biến mất ngay sau khi xoá
Requirement ❖ Cập nhật tổng số danh mục của cửa hàng
Activity Flows
Business Rules
Step BR Description
Code
(2) BR 1 Quy tắc validate data
Hệ thống thực hiện kiểm tra giữ liệu validate data theo các logic sau:
❖ Nếu sản phẩm đang được order, hệ thống hiển thị MSG “Sản phẩm đang được
phục vụ”.

(3) BR 2 Quy tắc lưu:


Hệ thống thực hiện các hành động sau:
❖ Cập nhật [Tổng số danh mục] thành tổng số danh mục sau khi xoá
❖ Xoá các sản phẩm trong danh mục
-> Save all changes.

3.6 Quản lý bàn


3.6.1 Thêm bàn
Objective: Cho phép Chủ cửa hàng tạo bàn
Actor: Chủ cửa hàng
Trigger: Chủ cửa hàng bấm vào nút “Thêm bàn” trên “Danh sách bàn” tại cơ sở đã
chọn
Pre-condition: ❖ Chủ cửa hàng đăng nhập vào hệ thống với quyền tương ứng.
❖ Chủ cửa hàng mở “Danh sách bàn” trong trang “Quản lý bàn”
❖ Chủ cửa hàng chọn cơ sở muốn xem danh sách bàn
Post-condition: Bàn được tạo thành công
1. Chủ cửa hàng nhấn “Thêm bàn”.
2. Hệ thống hiển thị màn hình điền thông tin.
3. Chủ cửa hàng điền thông tin.
4. Hệ thống kiểm tra dữ liệu validate data.
Basic Flow 5. Hệ thống Thực hiện “Lưu”
Alternative 3a. Chủ cửa hàng Nhấn “Lưu”
Flow Use Case tiếp tục bước 4.
Exception 3b. Chủ cửa hàng Nhấn “Huỷ”
Flow Use Case dừng lại.
NFR:
Non-Function ❖ Hiển thị bàn ngay sau khi thêm
al ❖ Lưu trữ bàn trong danh sách bàn
Requirement ❖ Cập nhật tổng số bàn của cửa hàng
Activity Flows

Business Rules
Step BR Description
Code
(2) BR 1 Quy tắc hiển thị:
Hệ thống hiển thị chi tiết màn hình điền thông tin bàn.

(4) BR 2 Quy tắc Validate data:


Hệ thống thực hiện kiểm tra giữ liệu validate data theo các logic sau:
❖ Nếu các Field bắt buộc =”*”, hệ thống hiển thị MSG: “Bạn cần điền thông tin
....”.
❖ Nếu [Tên bàn] mới tạo = [Tên bàn] đã có, hệ thống hiển thị MSG. “Tên bàn đã
tồn tại”.
❖ Tên bàn min =2, max 25 ký tự. Nếu điền sai hệ thông hiển thị MSG: "Độ dài
từ 2 đến 25 ký tự".
(5) BR 3 Quy tắc lưu:
Hệ thống thực hiện các hành động sau:
❖ Cập nhật [Tên bàn] thành tên bàn vừa nhập
❖ Cập nhật [Mã bàn]=“yyyymmddxxx”.
❖ Cập nhật [Tổng số bàn] thành tổng số bàn sau khi thêm
❖ Cập nhật QR code
-> Save all changes.

3.6.2 Sửa bàn

Objective: Cho phép Chủ cửa hàng sửa bàn


Actor: Chủ cửa hàng
Trigger: Chủ cửa hàng bấm “Sửa” trên màn hình thông tin bàn
Pre-condition: ❖ Chủ cửa hàng đăng nhập vào hệ thống với quyền tương ứng.
❖ Chủ cửa hàng chọn cơ sở muốn xem danh sách bàn
❖ Bàn đã được tạo trong “Danh sách bàn”
❖ Chủ cửa hàng bấm vào bàn bất kỳ để mở thông tin bàn
❖ [Trạng thái] của bàn đang “Trống”
Post-condition: Bàn được tạo thành công
1. Chủ cửa hàng nhấn “Sửa”
2. Hệ thống hiển thị màn hình điền thông tin bàn.
3. Chủ cửa hàng điền thông tin.
4. Hệ thống kiểm tra dữ liệu validate data.
Basic Flow 5. Hệ thống Thực hiện “Lưu”
3a. Chủ cửa hàng Nhấn “Lưu”
Alternative Flow Use Case tiếp tục bước 4.
3b. Chủ cửa hàng Nhấn “Huỷ”
Exception Flow Use Case dừng lại.
❖ Hiển thị bàn ngay sau khi sửa
Non-Functional ❖ Lưu trữ bàn trong danh sách bàn
Requirement ❖ Cập nhật tổng số bàn của cửa hàng
Activity Flows

Business Rules
Step BR Description
Code
(2) BR 1 Quy tắc hiển thị:
Hệ thống hiển thị chi tiết màn hình sửa thông tin bàn.
(4) BR 2 Quy tắc Validate data:
Hệ thống thực hiện kiểm tra giữ liệu validate data theo các logic sau:
❖ Nếu các Field bắt buộc =”*”, hệ thống hiển thị MSG: “Bạn cần điền thông tin
....”.
❖ Nếu [Tên bàn] mới sửa = [Tên bàn] đã có, hệ thống hiển thị MSG. “Tên bàn
đã tồn tại”.
❖ Tên danh mục min =2, max 25 ký tự. Nếu điền sai hệ thông hiển thị MSG:
"Độ dài từ 2 đến 25 ký tự".
(5) BR 3 Quy tắc lưu:
Hệ thống thực hiện các hành động sau:
❖ Cập nhật [Tên bàn] thành tên bàn vừa sửa
❖ Cập nhật QR code
-> Save all changes.

3.6.3 Xoá bàn


Objective: Cho phép Chủ cửa hàng xoá bàn
Actor: Chủ cửa hàng
Trigger: Chủ cửa hàng bấm Xoá tại màn hình thông tin bàn
Pre-condition: ❖ Chủ cửa hàng đăng nhập vào hệ thống với quyền tương ứng
❖ Chủ cửa hàng chọn cơ sở muốn xem danh sách bàn
❖ Chủ cửa hàng bấm vào bàn bất kì để mở màn hình thông tin bàn
❖ {Trạng thái} của bàn đang “Trống”
Post-condition: Bàn được xoá thành công
1. Chủ cửa hàng nhấn “Xoá”
2. Hệ thống thực hiện kiểm tra giữ liệu validate data
Basic Flow 3. Hệ thống Thực hiện “Lưu”
Alternative
Flow N/A
Exception
Flow N/A
Non-Function NFR:
al ❖ Bàn biến mất ngay sau khi xoá
Requirement ❖ Cập nhật tổng số bàn của cửa hàng

Activity Flows
Business Rules
Step BR Description
Code
(1) BR 1 Quy tắc lưu:
Hệ thống thực hiện các hành động sau:
❖ Cập nhật [Tổng số bàn] thành tổng số bàn sau khi xoá
-> Save all changes.

3.6.4 In QR code(?)

Objective: Cho phép Chủ cửa hàng in QR code


Actor: Chủ cửa hàng
Trigger: Chủ cửa hàng bấm vào “In QR code” trên màn hình “Quản lý bàn”
Pre-condition: ❖ Chủ cửa hàng đăng nhập vào hệ thống với quyền tương ứng.
❖ {Table} đã được tạo trong { Table list}

Post-condition: In QR code thành công


3.7 Quản lý đơn hàng
3.7.1 Tạo đơn hàng
Objective: UC này cho phép nhân viên tạo đơn hàng tại bàn
Actor: Nhân viên
Trigger: 1. Nhân viên bấm “Gọi món” tại màn hình danh sách bàn ở trang home
Hoặc
1a. Nhân viên bấm vào button “Tạo đơn” tại màn hình danh sách đơn hàng
Pre-condition: 1.
Nhân viên đã đăng nhập vào hệ thống
Trạng thái bàn = “Bàn trống”
Hoặc
1a.
Nhân viên chọn vào bàn, nhập thông tin bàn và nhấn xác nhận.
Post-condition: Đơn hàng được tạo thành công
[Trạng thái] của bàn = “chờ món”
Hiển thị thông báo (có audio thông báo) tạo đơn thành công
Basic Flow 1. Nhân viên bấm “Gọi món”
1a. Nhân viên bấm vào button “Tạo đơn”
2. Hiển thị màn hình tạo đơn hàng
3. Nhân viên nhấn button “+” ở món để thêm món vào giỏ hàng
4. Hệ thống cập nhật màn hình tạo đơn tương ứng với số lượng món đã thêm
5. Nhân viên lựa chọn thêm món mới
6. Nhân viên nhấn kiểm tra đơn hàng
7. Hiển thị màn hình xác nhận đơn hàng
8. Nhân viên nhấn “Xác nhận đặt món”
9. Hệ thống thực hiện “Lưu”
Alternative Flow 3a. Sau khi hệ thống kiểm tra món không thuộc tính, hệ thống hiển thị màn
hình chi tiết thêm thuộc tính sản phẩm
4a. Khách hàng chọn thuộc tính món và thêm thêm số lượng món mong
muốn
5a. Khách hàng chọn button “Thêm món vào giỏ hàng”
Use case tiếp tục ở bước 4
Tại bước 5, nếu người dùng chọn thêm món mới, quay lại bước 3
Exception Flow 3a. Sau khi hệ thống kiểm tra món không thuộc tính, hệ thống hiển thị màn
hình chi tiết thêm thuộc tính sản phẩm
4a. Khách hàng chọn thuộc tính món và thêm thêm số lượng món mong
muốn
5a. Khách hàng chọn button “Thêm món vào giỏ hàng”
Use case tiếp tục ở bước 4
Tại bước 5, nếu người dùng chọn thêm món mới, quay lại bước 3
Non-Functional NRF:
Requirement ❖ Hiển thị đơn hàng ngay sau khi thêm
❖ Cập nhật và hiển thị số lượng món và tổng giá món trong đơn hàng trên
hoá đơn
❖ Cập nhật đơn hàng vào bàn
Activity Flows

Step BR Description
Code
(2) BR 1 Quy tắc hiển thị:
Hệ thống hiển thị màn hình chi tiết menu.
(3a) BR 2 Quy tắc hiển thị:
Hệ thống hiển thị chi tiết sản phẩm:
❖ Tăng giảm số lượng
❖ Thuộc tính
❖ Giá sản phẩm
❖ Ghi chú
(4) BR 3 Quy tắc hiển thị:
Hệ thống hiển thị màn hình tạo đơn:
❖ Tăng giảm số lượng món
❖ Cập nhật realtime số lượng sản phẩm thay đổi ở màn hình tạo đơn
(8) BR 4 Quy tắc hiển thị:
Hệ thống hiển thị màn hình xác nhận đặt món:
❖ Có thể thay đổi số lượng món trong màn hình xác nhận đơn hàng
❖ Cập nhật realtime số lượng sản phẩm thay đổi ở màn hình tạo đơn và
xác nhận đơn hàng
❖ Món có nhiều sản phẩm với nhiều ghi chú khác nhau => tách thành
block riêng
❖ Khi tăng/giảm số lượng món khác 0, món có ghi chú/thuộc tính tăng
giảm và giữ nguyên thông tin ghi chú/thuộc tính
(10) BR 5 Quy tắc lưu:
Hệ thống thực hiện các hành động sau:
❖ Cập nhật [Order ID] = “yyyymmddxxx”.
❖ Cập nhật [Thời gian tạo đơn] thành {current datetime}có định dạng
{hh;ss, dd/mmm/yyyy}.
❖ Cập nhật [Tổng thanh toán] thành tổng giá trị đơn hàng ở bước (4)
❖ Cập nhật [Mã bàn] của đơn hàng thành {current table }
❖ Cập nhật [Trạng thái] của bàn thành “chờ món”.
❖ Cập nhật [Sản phẩm] của đơn hàng thành {sản phẩm đã chọn}
❖ Cập nhật [Số lượng sản phẩm] của từng sản phẩm đã đặt là {total
quantity of ordering product}
-> Save all changes.
Hiển thị thông báo: “Gửi đơn hàng thành công!”

3.7.2 Xem danh sách đơn hàng tại bàn


Objective: UC này cho phép nhân viên xem danh sách đơn hàng của bàn
Actor: Nhân viên
Trigger: Chọn vào bàn cần xem tại danh sách bàn
Pre-condition: Nhân viên đã đăng nhập vào hệ thống
Đơn hàng có trạng thái “Chưa thanh toán”
Post-condition: Nhân viên có thể thao tác trên danh sách đơn hàng: thanh toán, thanh toán tất
cả đơn hàng, in đơn tạm tính, tạo đơn mới.
Basic Flow 1. Nhân viên chọn vào bàn
2. Hệ thống hiển thị danh sách đơn hàng của bàn
Alternative Flow N/A
Exception Flow N/A
Non-Functional N/A
Requirement
Activity Flows

Business Rules
Step BR Code Description
(2) BR 1 Màn hình hiển thị danh sách đơn hàng tại bàn
Hệ thống thực hiện hiển thị màn hình danh sách đơn hàng của bàn
Tất cả các đơn hàng với trạng thái “Chưa thanh toán” của bàn được cập nhật
ngay trong danh sách.

Business Rules
Step BR Code Description
(2) BR 1 Màn hình hiển thị danh sách đơn hàng tại bàn
Hệ thống thực hiện hiển thị màn hình danh sách đơn hàng của bàn
Tất cả các đơn hàng với trạng thái “Chưa thanh toán” của bàn được cập nhật
ngay trong danh sách.

3.7.3 Xem chi tiết đơn hàng tại bàn


Objective: UC này cho phép nhân viên xem chi tiết đơn hàng của bàn
Actor: Nhân viên
Trigger: Chọn vào đơn hàng cần xem trong danh sách đơn hàng tại bàn
Pre-condition: Nhân viên đã đăng nhập vào hệ thống.
Nhân viên đã chọn bàn cần xem danh sách đơn hàng tại bàn.
Post-condition: Nhân viên có thể thao tác trên đơn hàng: thanh toán, in đơn tạm tính, huỷ
đơn, xoá món, thay đổi số lượng món, thêm món.
Basic Flow 1. Nhân viên chọn vào đơn hàng tại danh sách đơn hàng tại bàn
2. Hệ thống hiển thị chi tiết đơn hàng
Alternative Flow N/A
Exception Flow N/A
Non-Functional N/A
Requirement
Activity Flows

Business Rules
Step BR Code Description
(2) BR 1 Màn hình hiển thị chi tiết đơn hàng
Hệ thống thực hiện hiển thị màn hình chi tiết đơn hàng.
Nếu đơn hàng đã tick chọn “Đã giao hàng” thì không có button huỷ đơn, xoá
món và thay đổi số lượng sản phẩm đã có trong đơn; chỉ được gọi thêm món,
thanh toán, in đơn tạm tính.

3.7.4 Xem danh sách tổng hợp món


Objective: UC này cho phép nhân viên xem danh sách tổng hợp món
Actor: Nhân viên
Trigger: Chọn vào đơn hàng cần xem tổng hợp đơn hàng trên hệ thống
Pre-condition: Nhân viên đã đăng nhập vào hệ thống.
Post-condition: Nhân viên có thể thao tác trên danh sách tổng hợp món: xem chi tiết đơn
hàng, in đơn tạm tính, đã giao hết món, lọc đơn hàng theo thời gian và trạng
thái.
Basic Flow 1. Nhân viên chọn vào đơn hàng tại danh sách đơn hàng tại bàn
2. Hệ thống hiển thị chi tiết đơn hàng
Alternative Flow N/A
Exception Flow N/A
Non-Functional N/A
Requirement
Activity Flows

Business Rules
Step BR Code Description
(2) BR 1 Màn hình hiển thị chi tiết đơn hàng
Hệ thống thực hiện hiển thị màn hình chi tiết đơn hàng.
Nếu đơn hàng đã tick chọn “Đã giao hết món” thì không có button huỷ đơn,
xoá món và thay đổi số lượng sản phẩm đã có trong đơn; chỉ được gọi thêm
món, thanh toán, in đơn tạm tính.

3.7.5 Sửa món đã thêm


Objective: Cho phép Nhân viên sửa (số lượng & thuộc tính) món đã thêm trong
đơn
Actor: User có role = “Nhân viên”
Trigger: Nhân viên bấm vào món bất kì trong màn “Chi tiết đơn hàng”
Pre-condition: ❖ Chủ cửa hàng đăng nhập vào hệ thống với quyền tương ứng.
❖ [Trạng thái sản phẩm] của món muốn xoá là “Chưa giao”
❖ [Trạng thái] của bàn đang “Chờ món”
Post-condition: Món được sửa thành công
Cập nhật realtime số lượng món đã sửa tại màn hình chi tiết đơn
Basic Flow 1. Nhân viên truy cập Trang chủ
2. Hệ thống hiển thị màn hình danh sách đơn bàn
3. Nhân viên nhấn vào bàn muốn sửa
4. Hệ thống hiển thị màn hình danh sách đơn tại bàn
5. Nhân viên nhấn vào đơn hàng muốn sửa
6. Hệ thống hiển thị chi tiết đơn hàng
7. Nhân viên nhấn vào món muốn sửa
8. Hệ thống hiển thị màn hình sửa sản phẩm
9. Nhân viên sửa sản phẩm rồi nhấn “Cập nhật”
10. Hệ thống thực hiện “Lưu”
Alternative
Flow N/A
Exception
Flow N/A
Non-Function
al NFR-01: Chi tiết đơn hàng được sửa và lưu vào đơn hàng tại bàn
Requirement
Activity Flows
Business Rules
Step BR Description
Code
(2) BR 1 Quy tắc hiển thị:
Hệ thống hiển thị màn hình danh sách bàn
(4) BR 2 Quy tắc hiển thị:
Hệ thống hiển thị chi tiết màn hình danh sách đơn tại bàn

(6) BR3 Quy tắc hiển thị:


Hệ thống hiển thị chi tiết màn hình chi tiết đơn hàng

(8) BR4 Quy tắc hiển thị:


Hệ thống hiển thị chi tiết màn hình sửa sản phẩm
(10) BR 4 Quy tắc lưu:
Hệ thống thực hiện các hành động sau:
❖ Cập nhật [Thuộc tính] của món vừa sửa ở bước (9)
❖ Cập nhật [Tổng thanh toán] thành tổng giá trị đơn hàng sau khi “Cập
Nhật” ở bước (9)
❖ Cập nhật [Số lượng sản phẩm] thành tổng số lượng sau khi “Cập
Nhật” ở bước (9)
-> Save all changes.
3.7.6 Tạm tính tổng đơn
Objective: Cho phép nhân viên xem tạm tính tổng đơn
Actor: User có role = “Nhân viên”
Trigger: Nhân viên nhấn Thanh toán tất cả tại màn Danh sách đơn tại bàn
Pre-condition: ❖ Nhân viên truy cập vào web với quyền tương ứng
❖ Nhấn vào bàn bất kỳ để mở “Danh sách đơn tại bàn”
❖ [Trạng thái thanh toán] của các đơn tại bàn = “Chưa thanh toán”.
Post-condition: Chuyển tới màn Xác nhận thanh toán
1. Nhân viên nhấn vào bàn bất kì
2. Hệ thống hiển thị màn hình danh sách đơn
3. Nhân viên nhấn “Thanh toán tất cả”
Basic Flow 4. Hệ thống hiển thị màn hình “Xác nhận thanh toán”
Alternative Flow N/A
Exception Flow N/A
Activity flows
Step BR Description
Code
(2) BR 1 Quy tắc hiển thị:
Hệ thống hiển thị chi tiết màn hình xác nhận thanh toán

3.7.7 Tạm tính một đơn


Objective: Cho phép nhân viên xem tạm tính một đơn
Actor: User có role = “Nhân viên”
Trigger: Nhân viên nhấn Thanh toán tại màn Chi tiết đơn hàng
Pre-condition: ❖ Chủ cửa hàng truy cập vào web với quyền tương ứng
❖ Nhấn vào đơn bất kỳ để mở màn hình “Chi tiết đơn hàng”
❖ [Trạng thái thanh toán] của đơn hàng = “Chưa thanh toán”.
Post-condition: Chuyển tới màn Xác nhận thanh toán
1. Nhân viên nhấn vào bàn bất kì
2. Hệ thống hiển thị màn hình Danh sách đơn
3. Nhân viên nhấn vào đơn bất kì
4. Hệ thống hiển thị màn hình Chi tiết đơn
5. Nhân viên nhấn “Thanh toán”
Basic Flow 6. Hệ thống hiển thị màn hình “Xác nhận thanh toán”
Alternative Flow N/A
Exception Flow N/A
Activity flows
Step BR Description
Code
(2) BR 1 Quy tắc hiển thị:
Hệ thống hiển thị màn hình Xác nhận thanh toán

3.7.8 Thanh toán FastQR


Objective: Cho phép nhân viên chọn thanh toán đơn hàng cho khách hàng bằng FastQR
Actor: Người dùng có role = “Nhân viên”
Trigger: Nhân viên chọn hình thức thanh toán bằng FastQR
Pre-condition: Nhân viên đăng nhập vào hệ thống với role tương ứng.
[Trạng thái thanh toán] của đơn hàng = “Chưa thanh toán”.
Nhân viên chọn vào thanh toán đơn hàng, hiển thị màn hình xác nhận thanh
toán
Post-condition: Đơn hàng được thanh toán thành công và có trạng thái đơn hàng chuyển thành
“Đã thanh toán”.

1. Nhân viên chọn “FastQR” và nhấn “Xác nhận”


2. Hệ thống hiển thị màn hình QR
3. Hệ thống xác nhận giao dịch
4. Hệ thống thực hiện “Lưu”
Basic Flow 5. Hệ thống thông báo xác nhận giao dịch thành công
Alternative Flow 3a. Nhấn tải lại mã QR
Exception Flow N/A
Non-Functional
Requirement NRF- 01: Hiển thị thông báo thanh toán thành công

Activities Flow

Business Rules
Step BR Description
Code

(2) BR 1 Quy tắc hiển thị:

Hệ thống hiển thị màn hình thanh toán bằng FastQR


(3) BR 2 Quy tắc xác nhận giao dịch:
❖ Mã QR có hiệu lực trong 30 giây
❖ Hệ thống nhận được thông báo xác nhận giao dịch đã được thực hiện thành
công
(4) BR 3 Quy tắc lưu:

❖ Cập nhật trạng thái thanh toán đơn hàng thành “Đã thanh toán bằng FastQR”

3.7.9 Thanh toán sau


Objective: Cho phép nhân viên thanh toán sau cho đơn hàng
Actor: Nhân viên
Trigger: Nhân viên đã thực hiện use case Tạo đơn hàng

Pre-condition: ❖ Chủ cửa hàng truy cập vào web với quyền tương ứng
❖ [Trạng thái thanh toán] của đơn = “chưa thanh toán”.

Post-condition: Đơn hàng chưa thanh toán thành công và có trạng thái là “Chưa thanh toán”.

1. Khách hàng kiểm tra thông tin và bấn “Xác nhận đặt món”
2. Hệ thống hiển thị màn hình thanh toán
3. Khách hàng nhấn “Để sau”
Basic Flow 4. Hệ thống thực hiện Lưu
Alternative Flow N/A
Exception Flow N/A
NRF:
Đơn hàng hiển thị đã thanh toán
Non-Functional Lưu lịch sử thanh toán
Requirement Lưu tổng số tiền vào báo cáo bán hàng

Activities Flow
Business Rules

Step BR Description
Code
(2) BR 1 Quy tắc hiển thị:
Hệ thống hiển thị màn hình thanh toán
(4) BR 2 Quy tắc lưu:

Hệ thống thực hiện các hành động sau:

❖ Cập nhật [Payment Status] thành “Chưa thanh toán”.


-> Save all changes.

3.7.10 Xóa món trong đơn hàng


Objective: UC này cho phép nhân viên xóa món trong đơn hàng
Actor: Nhân viên
Trigger: Chọn vào button“Xoá” tại sản phẩm bất kì trong màn hình chi tiết đơn hàng
Pre-condition: Nhân viên đã đăng nhập vào hệ thống.
Nhân viên chọn bàn cần xem danh sách đơn hàng tại bàn.
Nhân viên chọn vào đơn hàng cần xem trong danh sách đơn hàng tại bàn
Trạng thái đơn hàng “Chưa giao hết món”
Post-condition: Quay lại màn hình chi tiết đơn hàng
Nếu sản phẩm trong đơn hàng bị xoá hết, chuyển trạng thái đơn hàng thành
“Huỷ đơn hàng”
Basic Flow 1. Nhân viên chọn sản phẩm cần xoá
2. Hệ thống hiển thị popup xác nhận xóa sản phẩm
3. Nhân viên xác nhận xóa sản phẩm
4. Hệ thống thực hiện lưu thay đổi
Alternative Flow 3a. Nhân viên bấm “Xoá”
Use case tiếp tục ở bước 4
Exception Flow 3b. Nhân viên bấm “Huỷ”
Use case dừng lại
Non-Functional N/A
Requirement
Activity Flows

Business Rules
Step BR Code Description
(2) BR 1 Màn hình hiển chi tiết đơn hàng
Hệ thống thực hiện hiển thị màn hình chi tiết đơn hàng
(4) BR 2 Quy tắc lưu
❖ Sau khi xoá thành công sản phẩm trong đơn hàng, hệ thống thực hiện lưu
thông tin
➢ Cập nhật [Tổng số món] trên màn hình “Chi tiết đơn hàng”

3.7.11 Huỷ đơn hàng


Objective: UC này cho phép nhân viên huỷ đơn hàng
Actor: Nhân viên
Trigger: Chọn vào button “Huỷ đơn” trong màn hình chi tiết đơn hàng
Pre-condition: Nhân viên đã đăng nhập vào hệ thống.
Nhân viên chọn bàn cần xem danh sách đơn hàng tại bàn.
Nhân viên chọn vào đơn hàng cần xem trong danh sách đơn hàng tại bàn
Trạng thái đơn hàng “Chưa giao hết món”
Post-condition: Quay lại màn hình danh sách đơn hàng tại bàn
Basic Flow 1. Nhân viên chọn button “Huỷ đơn”
2. Hệ thống hiển thị popup xác nhận lý do huỷ đơn
3. Nhân viên xác nhận huỷ đơn
4. Hệ thống thực hiện lưu thay đổi
Alternative Flow 3a. Nhân viên bấm “Ok”
Use case tiếp tục ở bước 4
Exception Flow 3b. Nhân viên bấm “Huỷ”
Use case dừng lại
Non-Functional N/A
Requirement
Activity Flows
Business Rules
Step BR Code Description
(2) BR 1 Màn hình hiển chi tiết đơn hàng
Hệ thống thực hiện hiển thị màn hình chi tiết đơn hàng
(4) BR 2 Quy tắc lưu
❖ Sau khi huỷ đơn thành công, hệ thống thực hiện lưu thông tin
➢ Cập nhật trạng thái đơn hàng từ “Đang xử lý” thành “Đã huỷ đơn”

3.8 Quản lý nhân viên


3.8.1 Thêm nhân viên
Objective: Cho phép Chủ cửa hàng thêm nhân viên
Actor: Chủ cửa hàng
Trigger: Chủ cửa hàng bấm vào nút “Thêm nhân viên” trên “Danh sách nhân viên” tại
cơ sở đã chọn
Pre-condition: ❖ Chủ cửa hàng đăng nhập vào hệ thống với quyền tương ứng.
❖ Chủ cửa hàng truy cập danh sách khu vực trong trang “Quản lý nhân
viên”
❖ Chủ cửa hàng chọn cơ sở muốn xem danh sách nhân viên
Post-condition: Nhân viên được sửa thành công
1. Chủ cửa hàng nhấn “Thêm nhân viên”
2. Hệ thống hiển thị màn hình điền thông tin
3. Chủ cửa hàng điền thông tin
Basic Flow 4. Hệ thống thực hiện kiểm tra dữ liệu validate data
5. Hệ thống thực hiện Lưu
5a. Chủ cửa hàng Nhấn “Lưu”
Alternative Flow Use Case tiếp tục bước 6.
5b. Chủ cửa hàng Nhấn “Huỷ”
Exception Flow Use Case dừng lại.
NRF:
❖ Hiển thị nhân viên ngay sau khi thêm
Non-Functional ❖ Lưu trữ nhân viên trong danh sách nhân viên
Requirement ❖ Cập nhật tổng số nhân viên của cửa hàng
Activity Flows

Business Rules
Step BR Description
Code
(2) BR 1 Quy tắc hiển thị:
Hệ thống hiển thị chi tiết màn hình điền thông tin nhân viên

(4) BR 2 Quy tắc Validate data:


Hệ thống thực hiện kiểm tra giữ liệu validate data theo các logic sau:
❖ Nếu các Field bắt buộc =”*”, hệ thống hiển thị MSG: “Bạn cần điền thông tin
....”.
❖ Nếu [Số điện thoại] mới tạo = [Số điện thoại] đã có, hệ thống hiển thị MSG.
“Số điện thoại đã đăng ký tài khoản”và yêu cầu nhập số điện thoại khác
❖ Thông báo khi nhập CCCD/CMND sai, hệ thống hiển thị MSG: “Độ dài từ 9
đến 12 số”
❖ Thông báo nhập ký tự đặc biệt, hệ thống hiển thị MSG: “Vui lòng không nhập
ký tự đặc biệt”
(5) BR 3
Quy tắc lưu:

Sau khi Quy tắc validate data đã thỏa mãn, hệ thống thực hiện các hành động sau:
❖ Cập nhật [Mã nhân viên] = “xxxxx”.
❖ Cập nhật [Tên nhân viên] thành tên nhân viên vừa tạo.
❖ Cập nhật [Chức vụ] thành Chức vụ của nhân viên.
❖ Cập nhật [Mã cơ sở] thành mã cơ sở của nhân viên
❖ Cập nhật thông tin nhân viên
❖ Cập nhật [Tổng số nhân viên] trên “Danh sách nhân viên”
-> Save all changes.
❖ Hiển thị thông báo “Tạo tài khoản thành công”. Với thông tin tài khoản: Mã
nhân viên, tên tài khoản, số điện thoại và mật khẩu
❖ Hệ thống tự generate: Mã nhân viên tự theo thứ tự tăng dần và mật khẩu mặc
định là 0000

3.8.2 Sửa nhân viên

Objective: Cho phép Chủ cửa hàng sửa nhân viên


Actor: Chủ cửa hàng
Trigger: Chủ cửa hàng bấm “Sửa” tại màn hình thông tin nhân viên
Pre-condition: ❖ Chủ cửa hàng đăng nhập vào hệ thống với quyền tương ứng.
❖ Chủ cửa hàng truy cập danh sách nhân viên trong trang “Quản lý nhân
viên”
❖ Chủ cửa hàng chọn cơ sở muốn xem danh sách nhân viên
❖ Chủ cửa hàng nhấn vào nhân viên bất kỳ để hiển thị màn hình thông tin
Post-condition: Nhân viên được sửa thông tin thành công
1. Chủ cửa hàng nhấn “Sửa”
Basic Flow 2. Hệ thống hiển thị màn hình điền thông tin
3. Chủ cửa hàng điền thông tin
4. Hệ thống thực hiện kiểm tra dữ liệu validate data
5. Hệ thống thực hiện Lưu
3a. Chủ cửa hàng Nhấn “Lưu”
Alternative Flow Use Case tiếp tục bước 4.
3b. Chủ cửa hàng Nhấn “Huỷ”
Exception Flow Use Case dừng lại.
NRF:
Non-Functional ❖ Hiển thị thông tin nhân viên ngay sau khi sửa
Requirement ❖ Lưu trữ nhân viên trong danh sách nhân viên
Activity Flows
Business Rules
Step BR Description
Code
(2) BR 2 Quy tắc hiển thị:
Hệ thống hiển thị chi tiết màn hình sửa thông tin nhân viên

(4) BR 3 Quy tắc Validate data:


Hệ thống thực hiện kiểm tra giữ liệu validate data theo các logic sau:
❖ Nếu các Field bắt buộc =”*”, hệ thống hiển thị MSG: “Bạn cần điền thông tin
....”.
❖ Nếu [Số điện thoại] mới tạo = [Số điện thoại] đã có, hệ thống hiển thị MSG.
“Số điện thoại đã đăng ký tài khoản”và yêu cầu nhập số điện thoại khác.
❖ Thông báo khi nhập CCCD/CMND sai, hệ thống hiển thị MSG: “Độ dài từ 9
đến 12 số”
❖ Thông báo nhập ký tự đặc biệt, hệ thống hiển thị MSG: “Vui lòng không nhập
ký tự đặc biệt”
(5) BR 4
Quy tắc lưu:

Sau khi Quy tắc validate data đã thỏa mãn, hệ thống thực hiện các hành động sau:
❖ Cập nhật [Tên nhân viên] thành tên nhân viên vừa tạo.
❖ Cập nhật [Chức vụ] thành Chức vụ của nhân viên.
❖ Cập nhật thông tin nhân viên
-> Save all changes.

3.8.3 Xoá nhân viên


Objective: Cho phép Chủ cửa hàng xoá nhân viên
Actor: Chủ cửa hàng
Trigger: Chủ cửa hàng bấm vào nút Xoá trên “Danh sách nhân viên”
Pre-condition: ❖ Chủ cửa hàng đăng nhập vào hệ thống với quyền tương ứng.
❖ Chủ cửa hàng truy cập danh sách khu vực trong trang “Quản lý nhân
viên”
❖ Chủ cửa hàng chọn cơ sở muốn xem danh sách nhân viên
Post-condition: Nhân viên được xoá thành công
1. Chủ cửa hàng nhấn Xoá
2. Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận
Basic Flow 3. Hệ thống thực hiện Lưu
2a. Chủ cửa hàng Nhấn “Xác nhận”
Alternative Flow Use Case tiếp tục bước 3.
2b. Chủ cửa hàng Nhấn “Huỷ”
Exception Flow Use Case dừng lại.
NRF:
Non-Functional ❖ Xóa nhân viên ngay sau khi xoá trong Danh sách nhân viên
Requirement ❖ Cập nhật tổng số nhân viên của cửa hàng
Activity flow

Business Rules
Step BR Description
Code
(2) BR 1 Quy tắc hiển thị:
Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận xoá nhân viên

(3) BR 2 Quy tắc lưu:


Sau khi Quy tắc validate data đã thỏa mãn, hệ thống thực hiện các hành động sau:
❖ Cập nhật số lượng nhân viên trong [Danh sách nhân viên]
-> Save all changes.

4. Mockups Screen
4.1 Authentication
4.2 Quản lý cơ sở

4.2.1 Màn hình Quản lý & Cài đặt


ID Type Element Event Mandatory/ Description
Validation/Rule

1 View -Hiển thị tên trang Quản lý &


Cài đặt.

2 Button onClick: để -Giúp người dùng chuyển


chuyển sang đến màn hình quản lý cơ sở
màn hình quản
lý cơ sở
4.2.2 Màn hình Quản lý cơ sở
ID Type Element Event Mandatory/ Description
Validation/Rule

1 View -Hiển thị tên trang Quản lý


cơ sở

2 Button onClick: để -Giúp người dùng quay lại


quay lại màn màn hình trước đó . Quay lại
hình trước đó màn Quản lý & Cài đặt

3 View -Hiển thị tên cơ sở do chủ


cửa hàng đặt

4 Button onClick: để -Giúp người chuyển đến màn


đến màn Thông hình xem Thông tin cơ sở
tin cơ sở

5 Button onClick: để -Giúp người chuyển đến màn


đến màn Tạo hình Tạo cơ sở
cơ sở
4.2.3 Màn hình tạo cơ sở (chưa phát triển)
ID Type Element Event Mandatory/ Description
Validation/Rule

1 Button onClick: để -Giúp người dùng quay lại


quay lại màn màn hình trước đó . Quay lại
hình trước đó màn Quản lý & Cài đặt

2 Text -Min=1 và max = -Cho phép người dùng nhập


50 ký tự tên cơ sở
- Bắt buộc nhập -Thông báo khi không nhập:
Thông tin không được bỏ
trống.
-Thông báo khi nhập sai: Độ
dài từ 2 đến 50 ký tự
-Thông báo nhập ký tự đặc
biệt: Vui lòng không nhập ký
tự đặc biệt

3 Text -SĐT: bắt buộc -Cho phép người dùng nhập


number 10 số số điện thoại
- Bắt đầu bằng số -Thông báo khi không nhập:
0 Thông tin không được để
-Bắt buộc nhập trống
-Khi nhập quá không cho
nhập nữa
-Khi nhập không đủ và nhấn
gửi: Số điện thoại bắt buộc
10 số
-Khi không nhập bắt đầu
bằng 0: Số điện thoại phải
được bắt đầu bằng số 0

4 Text -Min=1 và max = -Cho phép người dùng nhập


100 ký tự, bắt địa chỉ cơ sở
buộc -Thông báo khi không nhập:
Thông tin không được bỏ
trống.
-Thông báo khi nhập sai: Độ
dài từ 2 đến 100 ký tự

5 Button onClick: vào -Cho phép người dùng chọn


Sau khi onClick Lưu
hiện popup tạo vào để lưu cơ sở
cơ sở thành - Chọn Xác nhận sẽ quay lại
công và người màn hình quản lý cơ sở
dùng chọn Xác -Mật khẩu hệ thống tự tạo
nhận để kết mặc định là 0000
thúc quá trình

6 Button onClick: vào -Cho phép người dùng chọn


quay lại màn vào để hủy bỏ các thao tác đã
hình quản lý cơ nhập trước đó và quay về
sở màn hình quản lý cơ sở
4.2.4 Màn hình thông tin cơ sở
ID Type Element Event Mandatory/ Description
Validation/Rule

1. Button onClick: để -Giúp người dùng quay lại


quay lại màn màn hình trước đó . Quay lại
hình trước đó màn Quản lý cơ sở

2. View -Cho phép người dùng xem


tên cơ sở

3. View -Cho phép người dùng em số


điện thoại của người dùng

4. View -Cho phép người dùng xem


địa chỉ cơ sở

5. Button onClick: vào -Cho phép người dùng chọn


đến màn Sửa vào để đến trang sửa cơ sở
cơ sở

6. Button onClick: vào -Cho phép người dùng quay


quay lại màn về màn hình quản lý cơ sở
hình trước
4.2.5 Màn hình sửa cơ sở
1 Button onClick: để -Giúp người dùng quay lại
quay lại màn màn hình trước đó . Quay lại
hình trước đó màn Quản lý cơ sở

2 Text -Min=1 và max = -Cho phép người dùng nhập


50 ký tự tên cơ sở
- Bắt buộc nhập -Thông báo khi không nhập:
Thông tin không được bỏ
trống.
-Thông báo khi nhập sai: Độ
dài từ 2 đến 50 ký tự
-Thông báo nhập ký tự đặc
biệt: Vui lòng không nhập ký
tự đặc biệt

3 View -Hiển thị số điện thoại của


người dùng

4 Text -Min=1 và max = -Cho phép người dùng nhập


100 ký tự, bắt địa chỉ cơ sở
buộc -Thông báo khi không nhập:
Thông tin không được bỏ
trống.
-Thông báo khi nhập sai: Độ
dài từ 2 đến 100 ký tự

5 Button onClick: vào -Cho phép người dùng chọn


để lưu thao tác vào để lưu thông tin cơ sở.
Quay lại màn Quản lý cơ sở
-Hiển thị thông báo" Chỉnh
sửa thông tin cơ sở thành
công"

6 Button onClick: vào -Cho phép người dùng chọn


quay lại màn vào để hủy bỏ các thao tác đã
hình quản lý cơ nhập trước đó và quay về
sở màn hình quản lý cơ sở
4.2.6 Màn hình xóa cơ sở

1 Button Kéo từ phải sang trái onClick: sẽ -Chọn phép người dùng xoá
để hiện button hiển thị popup cơ sở. Khi chọn Xác nhận
xác nhận có quay lại màn Quản lý cơ sở
xoá cơ sở và hiện thông báo" Xóa cơ
không sở thanh công"
-Bấm HỦY quay lại màn
hình Quản lý cơ sở
4.3 Quản lý báo cáo

4.3.1 Màn hình Báo cáo bán hàng

ID Type Element Event Mandatory/ Description


Validation/Rule

1. View -Cho phép người dùng xem


Tên và thông tin cơ sở

2. Button onClick: để -Cho phép người dùng thay


thay đổi cơ sở đổi cơ sở
- Nhấn hiện lên màn hình
chọn cơ sở

3. Button onClick: để -Giúp người dùng quay lại


quay lại màn màn hình trước đó . Quay lại
hình trước đó màn Quản lý & Cài đặt

Button onClick: để đổi -Cho phép người dùng đổi


thời gian thời gian của báo cáo
-Sau khi chọn thời gian nào
thì hiển thị thông tin trong
khoảng thời gian đó.

View Cho phép người dùng xem


Tổng số đơn hàng và Tổng số
tiền

View Cho phép người dùng xem


biểu đồ doanh thu theo thời
gian

View Cho phép người dùng xem


bảng thống kê số lượng và
tiền thu được của các loại
hàng hoá bán ra

4.3.2 Màn hình chọn cơ sở

ID Type Element Event Mandatory/ Description


Validation/Rule
4. Search Input Text -Tìm kiếm tương -Cho phép người dùng nhập
box đối tên cơ sở muốn tìm kiếm

5. Button onClick: để -Cho phép người dùng xem


chọn cơ sở báo cáo của tất cả cơ sở

6. Button onClick: để -Giúp người dùng chọn cơ sở


chọn cơ sở muốn xem.
-Nhấn để chuyển về màn
hình trước đó với thông tin
của cơ sở vừa chọn

4.4 Quản lý khu vực

4.4.1 Màn hình quản lý khu vực


ID Type Element Event Mandatory/ Description
Validation/Rule

1. Button onClick: sẽ -Popup chỉ hiển -Hiển thị cho người dùng biết
hiện popup có hiện 5 thông báo có khách hàng order và thông
những đơn , muốn xem tiếp báo khánh hàng thanh toán
hàng thì roll xuống đơn hàng
dưới để hiển tất
cả kết quả cũ hơn
-Hiển thị từ mới
nhất tới cũ nhất

2. Text onClick: sẽ -Tìm kiếm tương -Cho phép người dùng nhập
hiển thị khung đối nội dung tìm kiếm tương đối
tìm kiếm như : Tên khu vực

3. Button onClick: để -Giúp người dùng quay lại


quay lại màn màn hình trước đó . Quay lại
hình trước đó màn Quản lý & Cài đặt

4. View -Cho phép người dùng xem


Tên và thông tin cơ sở

5. Button onClick: để -Cho phép người dùng thay


thay đổi cơ sở đổi cơ sở
- Nhấn hiện lên màn hình
chọn cơ sở

6. Button onClick: để -Cho phép người dùng quay


quay lại màn lại màn hình trước đó, màn
hình trước đó hình Quản lý và cài đặt

7. Button onClick: để -Cho phép người dùng thêm


thêm khu vực khu vực.
-Nhấn chuyển sang màn hình
Thêm khu vực

8. Button onClick: để -Cho phép người dùng xem


xem thông tin thông tin khu vực
khu vực -Nhấn hiện màn Thông tin
khu vực
9. Button

4.4.2 Chọn cơ sở

ID Type Element Event Mandatory/ Description


Validation/Rule

1. Search Input text -Tìm kiếm tương -Cho phép người dùng nhập
box đối tên cơ sở muốn tìm kiếm

2. Label -Hiển thị “Tất cả cơ sở”


3. View onClick: để -Giúp người dùng chọn cơ sở
chọn cơ sở muốn xem.
-Nhấn để chuyển về màn
hình trước đó với thông tin
của cơ sở vừa chọn

4.5 Quản lý sản phẩm

4.5.1 Màn hình trang quản lý sản phẩm


ID Type Element Event Mandatory/ Description
Validation/Rule

1 Button onClick: sẽ -Popup chỉ hiển -Hiển thị cho người dùng biết
hiện popup có hiện 5 thông báo có khách hàng order
những đơn , muốn xem tiếp
hàng thì roll xuống
dưới để hiển tất
cả kết quả cũ hơn
-Hiển thị từ mới
nhất tới cũ nhất

2 Button onClick: sẽ -Tìm kiếm tương -Cho phép người dùng nhập
hiển thị khung đối nội dung tìm kiếm tương đối
tìm kiếm như : Tên và giá

3 Button onClick: sẽ tới -Hiển thị màn hình thêm


màn hình thêm danh mục “ Xem chi tiết tại
danh mục tài liệu …”

4 Button onClick: để đổi -Cho phép người dùng đổi


danh mục món danh mục món ăn
ăn -Sau khi chọn danh mục nào
thì hiển thị danh sách món ăn
trong danh mục đó

5 View -Hiển thị giá khuyến mãi

6 View -Hiển thị giá gốc


4.5.2 Màn hình nhập thông tin sản phẩm

ID Type Element Event Mandatory/ Description


Validation/Rule

1 Button onClick: sẽ -Cho phép người dùng quay


quay lại màn lại màn Quản lý sản phẩm
Quản lý sản
phẩm
2 Button onClick: sẽ -Tên danh mục: Người dùng
hiện ra title cho chỉ được chọn các loại danh
người dùng mục đã có sẵn
chọn loại danh
mục

3 Text Min= 1 và max= -Người dùng nhập tên sản


50 ký tự phẩm
bắt buộc nhập -Thông báo khi nhập sai:Độ
dài từ 1 đến 50 ký tự

4 Text -Có thể nhập 0 -Người dùng nhập giá bán


Numbe -Min= 100 và của sản phẩm
r max = Thông báo khi nhập sai :Giá
999.999.999 trị tối thiểu có thể là 100 và
bắt buộc nhập tối đa có thể là 999.999.999

5 Text -Có thể nhập 0 -Người dùng nhập giá


Numbe -Min= 100 và khuyến mãi của sản phẩm
r max = Thông báo khi nhập sai :Giá
999.999.999 trị tối thiểu có thể là 100 và
bắt buộc nhập tối đa có thể là 999.999.999

6 Button onClick: sẽ tới -Chỉ thêm được 1 -Người dùng có thể chọn
tới ổ đỉa của tấm ảnh được hình ảnh
máy và cho
người dùng
chọn hình ảnh

7 Text Min= 0 và max= -Người dùng nhập mô tả của


255 ký tự sản phẩm
-Thông báo khi nhập quá 255
ký tự hiện thông báo :Độ dài
không vượt quá 255 ký tự

8 Button onClick: sẽ Min= 1 và max = -Chọn vào để thêm thuộc tính


hiển thị thêm 1 99 Options Hình 3
khung thêm -Sau khi thêm thuộc tính
thuộc tính thành công thì thuộc tính tự
động hiện ở sản phẩm tiếp
theo người dùng , người dùng
chỉ cần bật/ tắt để sử dụng

9 Button Đã chọn onClick: vào -Người dùng chọn vào để bật/


để bật/tắt thuộc tắt thuộc tính
tính

Chưa chọn

10 Button onClick: vào sẽ - -Cho phép người dùng chọn


chạy tới màn vào để sửa thuộc tính Hình
hình sửa thuộc 4
tính

11 Button onClick: vào sẽ -Cho phép người dùng chọn


chạy tới màn vào để lưu sản phẩm
hình thêm sản
phẩm

12 Button onClick: vào -Cho phép người dùng chọn


hiện popup cho vào để hủy bỏ các thao tác đã
người chọn nhập trước đó và quay về
Xác nhận hoặc màn hình trang chủ sản phẩm
Hủy -Chọn Xác nhận sẽ quay lại
màn hình trang chủ sản phẩm
-Chọn Hủy quay lại màn hình
Thêm sản phẩm
4.5.3 Màn hình sửa thông tin sản phẩm

ID Type Element Event Mandatory/ Description


Validation/Rule

1 Button onClick: sẽ -Cho phép người dùng quay


quay lại màn lại màn Quản lý sản phẩm
Quản lý sản
phẩm

2 Button onClick: vào sẽ -Chọn phép người dùng xóa


xóa hết tất cả hết thông tin một cách nhanh
dữ liệu và chóng
người dùng có
thể nhập lại
thông tin

3 Button onClick: sẽ -Tên danh mục: Người dùng


hiện ra title cho chỉ được chọn các loại danh
người dùng mục đã có sẵn
chọn loại danh
mục

4 Text Min= 1 và max= -Người dùng nhập tên sản


50 ký tự phẩm
bắt buộc nhập -Thông báo khi nhập sai:Độ
dài từ 1 đến 50 ký tự

5 Text -Có thể nhập 0 -Người dùng nhập giá bán


Numbe -Min= 100 và của sản phẩm
r max = Thông báo khi nhập sai :Giá
999.999.999 trị tối thiểu có thể là 100 và
bắt buộc nhập tối đa có thể là 999.999.999

6 Text -Có thể nhập 0 -Người dùng nhập giá


Numbe -Min= 100 và khuyến mãi của sản phẩm
r max = Thông báo khi nhập sai :Giá
999.999.999 trị tối thiểu có thể là 100 và
bắt buộc nhập tối đa có thể là 999.999.999

7 Button onClick: sẽ tới -Chỉ thêm được 1 -Người dùng có thể chọn
tới ổ đỉa của tấm ảnh được hình ảnh
máy và cho
người dùng
chọn hình ảnh

8 Text Min= 0 và max= -Người dùng nhập mô tả của


255 ký tự sản phẩm
-Thông báo khi nhập quá 255
ký tự hiện thông báo :Độ dài
không vượt quá 255 ký tự

9 Button onClick: sẽ Min= 1 và max = -Chọn vào để thêm thuộc tính


hiển thị thêm 1 99 Options Hình 3
khung thêm -Sau khi thêm thuộc tính
thuộc tính thành công thì thuộc tính tự
động hiện ở sản phẩm tiếp
theo người dùng , người dùng
chỉ cần bật/ tắt để sử dụng

10 Button Đã chọn onClick: vào -Người dùng chọn vào để bật/


để bật/tắt thuộc tắt thuộc tính
tính
Chưa chọn

11 Button onClick: vào sẽ - -Cho phép người dùng chọn


chạy tới màn vào để sửa thuộc tính Hình
hình sửa thuộc 4
tính

12 Button onClick: vào sẽ -Cho phép người dùng chọn


chạy tới màn vào để lưu sản phẩm
hình thêm sản
phẩm

13 Button onClick: vào -Cho phép người dùng chọn


hiện popup cho vào để hủy bỏ các thao tác đã
người chọn nhập trước đó và quay về
Xác nhận hoặc màn hình trang chủ sản phẩm
Hủy -Chọn Xác nhận sẽ quay lại
màn hình trang chủ sản phẩm
-Chọn Hủy quay lại màn hình
Thêm sản phẩm
4.5.4 Màn hình thêm thuộc tính cho sản phẩm
Hình 4. Màn hình thêm lựa chọn
4.5.5 Màn hình sửa thuộc tính

Màn hình sửa lựa chọn


Màn hình sửa thuộc tính

ID Type Element Event Mandatory/ Description


Validation/Rule

25 Button onClick: vào sẽ -Chọn phép người dùng xóa


xóa hết tất cả hết thông tin một cách nhanh
dữ liệu và chóng
người dùng có
thể nhập lại
thông tin

16 Text -Min = 1 và Max -Người dùng nhập tên thuộc


= 50 ký tự tính
-Thông báo khi nhập sai:Độ
dài từ 1 đến 50 ký tự

17 Button onClick: sẽ -Người dùng có thể hình thức


chọn nhiều hiện ra tile để chọn options
chọn -Bắt buộc chọn 1: Thì khách
hàng chỉ loại được 1 thuộc
tính trong danh mục đó
-Tùy: Thì khách hàng có thể
chọn nhiều loại thuộc tính
trong danh mục đó

18 Button onClick: sẽ -Người dùng chọn vào để


hiển thị popup thêm lựa chọn cho thuộc tính
thêm lựa chọn Hình 4

19 Button onClick: sẽ lưu -Người dùng có thêm lưu


thông tin vừa thông tin vừa nhập
nhập -Thêm thành công hiển thị ở
màn Hình 2

20 Button onClick: sẽ -Chọn phép người dùng hủy


hiển thị popup các thông tin vừa nhập . Khi
Onclick xác nhận có chọn xác nhận Hủy quay lại
hủy thông tin màn Hình 2
vừa nhập
không

21 Text -Min =1 và max -Người dùng nhập tên thuộc


= 25 ký tự tính muốn thêm
-Thông báo khi nhập sai:Độ
dài từ 1 đến 25 ký tự

22 Text -Có thể nhập 0 -Người dùng nhập giá tiền


number -Min= 100 và của sản phẩm
max = Thông báo khi nhập sai :Giá
999.999.999 trị tối thiểu có thể là 100 và
-Nhập bằng 0 hệ tối đa có thể là 999.999.999
thống tự hiển thị
là miễn phí
23 Button onClick: sẽ lưu -Người dùng có thêm lưu
thông tin vừa thông tin vừa nhập
nhập -Thêm thành công hiển thị ở
màn Hình 3

24 Button onClick: sẽ -Chọn phép người dùng hủy


hiển thị popup các thông tin vừa nhập . Khi
xác nhận có chọn xác nhận Hủy quay lại
hủy thông tin màn Hình 3
vừa nhập
không

25 Button onClick: vào sẽ -Chọn phép người dùng xóa


xóa hết tất cả hết thông tin một cách nhanh
dữ liệu và chóng
người dùng có
thể nhập lại
thông tin
4.6 Quản lý danh mục

4.7 Quản lý nhân viên

4.7.1 Màn hình quản lý nhân viên

ID Type Element Event Mandatory/ Description


Validation/Rule

1 Button onClick: để -Giúp người dùng quay lại


quay lại màn màn hình trước đó . Quay lại
hình trước đó màn Quản lý & Cài đặt
2 Button onClick: sẽ -Popup chỉ hiển -Hiển thị cho người dùng biết
hiện popup có hiện 5 thông báo có khách hàng order và thông
những đơn , muốn xem tiếp báo khánh hàng thanh toán
hàng thì roll xuống đơn hàng\
dưới để hiển tất
cả kết quả cũ hơn
-Hiển thị từ mới
nhất tới cũ nhất

3 Text onClick: sẽ -Tìm kiếm tương -Cho phép người dùng nhập
hiển thị khung đối nội dung tìm kiếm tương đối
tìm kiếm như : Tên và mã nhân viên

4 Button onClick: để -Giúp người chuyển đến màn


đến màn Thêm hình Thêm nhân viên
nhân viên

5 Button onClick: để lọc -Cho phép người dùng lọc và


theo cơ sở xem nhân viên theo tên cơ sở

6 Button onClick: để -Giúp người chuyển đến màn


xem thông tin hình xem thông tin nhân viên
chi tiết nhân
viên
4.7.2 Màn hình thêm nhân viên
ID Type Element Event Mandatory/ Description
Validation/Rule

1 Button onClick: để -Giúp người dùng quay lại


quay lại màn màn hình trước đó . Quay lại
hình trước đó màn Quản lý nhân viên

2 Drop onClick: sẽ -Tên danh mục: Người dùng


Box hiện ra Title chỉ được chọn các loại chức
các chức vụ vụ đã có sẵn
cho người dùng
chọn

3 Text Min= 1 và max= -Cho phép người dùng nhập


50 ký tự Họ và Tên
-Bắt buộc nhập -Thông báo khi không nhập:
-Không được Thông tin không được bỏ
nhập ký tự đặc trống.
biệt -Thông báo khi nhập sai: Độ
dài từ 2 đến 50 ký tự
-Thông báo nhập ký tự đặc
biệt: Vui lòng không nhập ký
tự đặc biệt

4 Numbe -SĐT: bắt buộc 10 -Cho phép người dùng nhập


r số số điện thoại
- Bắt đầu bằng số 0 -Thông báo khi không nhập:
-Bắt buộc nhập
Thông tin không được để
trống
-Khi nhập quá không cho
nhập nữa
-Khi nhập không đủ và nhấn
gửi: Số điện thoại bắt buộc
10 số
-Khi không nhập bắt đầu
bằng 0: Số điện thoại phải
được bắt đầu bằng số 0

5 Drop onClick: sẽ -Cho phép người dùng chọn


Box hiện ra Title cơ sở làm việc của nhân viên
các cơ sở cho -Thông báo khi không chọn:
người dùng Thông tin không được bỏ
chọn trống.

6 Numbe Bắt buộc nhập 9 -Thông báo khi không nhập:


r số hoặc 12 số Thông tin không được bỏ
trống.
-Thông báo khi nhập sai: Độ
dài từ 9 đến 12 số.
-Thông báo nhập ký tự đặc
biệt: Vui lòng không nhập ký
tự đặc biệt

7 Check onClick: để -Cho phép người dùng chọn


box chọn giới tính giới tính nhân viên
-Ban đầu mặc đinh là “Nam”

8 Text Min= 1 và Max -Cho phép người dùng nhập


100 ký tự địa chỉ đang sống.
Bắt buộc nhập -Thông báo khi không nhập:
Thông tin không được bỏ
trống.
-Thông báo khi nhập sai: Độ
dài từ 2 đến 100 ký tự

9 Drop onClick: sẽ Bắt buộc chọn -Tên danh mục: Người dùng
Box hiện ra Title chỉ được chọn các Thành phố
các Tỉnh thành đã có sẵn
phố cho người -Thông báo khi không chọn:
dùng chọn Thông tin không được bỏ
trống.

10 Drop onClick: sẽ Bắt buộc chọn -Tên danh mục: Người dùng
Box hiện ra Title chỉ được chọn các Quận/
các Quận Huyện đã có sẵn
huyện cho -Thông báo khi không chọn:
người dùng Thông tin không được bỏ
chọn trống.

11 Drop onClick: sẽ Bắt buộc chọn -Tên danh mục: Người dùng
Box hiện ra Title chỉ được chọn các Phường xã
các Phường xã đã có sẵn
thành phố cho -Thông báo khi không chọn:
người dùng Thông tin không được bỏ
chọn trống.
12 IMG onClick: sẽ tới -Chỉ thêm được 1 -Người dùng có thể chọn
tới ổ đĩa của tấm ảnh được hình ảnh
máy và cho - Định dạng: PNG/JPG.
người dùng - Dưới 15MB
chọn hình ảnh

13 Button onClick: vào sẽ -Cho phép người dùng chọn


hiện popup xác vào để lưu thông tin nhân
nhận thông tin viên và tạo cho nhân viên 1
tài khoản để đăng nhập làm
việc và chấm công
-Chọn Đồng ý sẽ quay lại
màn hình Quản lý nhân viên

14 Button onClick: vào -Cho phép người dùng chọn


quay lại màn vào để hủy bỏ các thao tác đã
hình Quản lý nhập trước đó và quay về
nhân viên màn hình quản lý nhân viên
4.7.3 Màn hình thông tin nhân viên
ID Type Element Event Mandatory/ Description
Validation/Rule

1 Button onClick: để -Giúp người dùng quay lại


quay lại màn màn hình trước đó . Quay lại
hình trước đó màn Quản lý nhân viên

2 View -Cho phép người dùng xem


Tên, SĐT và MNV

3 View -Cho phép người dùng xem


cơ sở làm việc của nhân viên

4 View -Cho phép người dùng xem


chức vụ của nhân viên

5 View -Cho phép người dùng xem


CMND/CCCD

6 View -Giúp người dùng xem sđt


nhân viên

7 View -Cho phép người dùng xem


giới tính nhân viên

8 View -Cho phép người dùng xem


địa chỉ chi tiết sinh sống của
nhân viên

9 View -Cho phép người dùng xem


Thành phố của nhân viên

10 View -Cho phép người dùng xem


Quận/Huyện của nhân viên

11 View -Cho phép người dùng xem


Phường/Xã của nhân viên

12 Button onClick: vào -Cho phép người dùng chọn


chuyển sang vào để sửa thông tin nhân
màn Sửa thông viên
tin nhân viên -Chọn vào chuyển sang màn
hình Sửa thông tin nhân viên

13 Button onClick: vào -Cho phép người dùng chọn


quay lại màn vào để quay về màn hình
hình Quản lý Quản lý nhân viên
nhân viên

4.7.4 Màn hình sửa thông tin nhân viên


ID Type Element Event Mandatory/ Description
Validation/Rule

1 Button onClick: để -Giúp người dùng quay lại


quay lại màn màn hình trước đó . Quay lại
hình trước đó màn Thông tin nhân viên

2 Drop onClick: sẽ -Tên chức vụ: Người dùng


Box hiện ra Title chỉ được chọn các loại chức
các chức vụ vụ đã có sẵn
cho người dùng -Ban đầu hiện chữ vụ cũ
chọn

3 Text Min= 1 và max= -Ban đầu hiện tên cũ


50 ký tự -Cho phép người dùng nhập
bắt buộc nhập Họ và Tên
Không được nhập -Thông báo khi không nhập:
ký tự đặc biệt Thông tin không được bỏ
trống.
-Thông báo khi nhập sai: Độ
dài từ 2 đến 50 ký tự
-Thông báo nhập ký tự đặc
biệt: Vui lòng không nhập ký
tự đặc biệt

4 Numbe -SĐT: bắt buộc 10 -Ban đầu hiện SĐT cũ


r số -Cho phép người dùng nhập
- Bắt đầu bằng số 0 số điện thoại
-Bắt buộc nhập
-Thông báo khi không nhập:
Thông tin không được để
trống
-Khi nhập quá không cho
nhập nữa
-Khi nhập không đủ và nhấn
gửi: Số điện thoại bắt buộc
10 số
-Khi không nhập bắt đầu
bằng 0: Số điện thoại phải
được bắt đầu bằng số 0

5 Drop onClick: sẽ Bắt buộc chọn -Ban đầu hiện cơ sở cũ


Box hiện ra Title -Cho phép người dùng chọn
các cơ sở cho cơ sở làm việc của nhân viên
người dùng -Thông báo khi không chọn:
chọn Thông tin không được bỏ
trống.
6 Numbe Bắt buộc nhập 9 -Ban đầu hiện số
r số hoặc 12 số CMND/CCCD cũ
-Giúp người chuyển đến màn
hình xem thông tin nhân viên
-Thông báo khi không chọn:
Thông tin không được bỏ
trống.

7 Check onClick: để -Cho phép người dùng chọn


box chọn giới tính giới tính nhân viên
-Ban đầu mặc đinh là “Nam”

8 Text -Ban đầu hiện địa chỉ cũ


-Cho phép người dùng nhập
địa chỉ đang sống.
-Thông báo khi không nhập:
Thông tin không được bỏ
trống.
-Thông báo khi nhập sai: Độ
dài từ 2 đến 100 ký tự

9 Drop onClick: sẽ Bắt buộc chọn -Ban đầu hiện Thành phố cũ
Box hiện ra Title -Tên danh mục: Người dùng
các Tỉnh thành chỉ được chọn các Thành phố
phố cho người đã có sẵn
dùng chọn

10 Drop onClick: sẽ Bắt buộc chọn -Ban đầu hiện Quận/Huyện


Box hiện ra Title cũ
các Quận -Tên danh mục: Người dùng
huyện cho chỉ được chọn các Quận/
người dùng Huyện đã có sẵn
chọn

11 Drop onClick: sẽ Bắt buộc chọn -Ban đầu hiện Phường/xã cũ


Box hiện ra Title -Tên danh mục: Người dùng
các Phường xã chỉ được chọn các Phường xã
thành phố cho đã có sẵn
người dùng
chọn

12 IMG onClick: sẽ tới -Chỉ thêm được 1 -Ban đầu hiện ảnh cũ
tới ổ đĩa của tấm ảnh -Người dùng có thể chọn
máy và cho được hình ảnh
người dùng - Định dạng PNG/JPG
chọn hình ảnh -Dưới 15MB
13 Button onClick: vào sẽ -Cho phép người dùng chọn
quay lại màn vào để lưu thông tin nhân
thông tin nhân viên và quay lại màn thông
viên tin nhân viên

14 Button onClick: vào -Cho phép người dùng chọn


quay lại mà vào để hủy bỏ các thao tác đã
hình thông tin nhập trước đó và quay về
nhân viên màn hình thông tin nhân viên
4.7.5 Màn hình xoá nhân viên

1 Button Kéo từ phải sang trái onClick: sẽ -Chọn phép người dùng xoá
để hiện button hiển thị popup cơ sở. Khi chọn Xác nhận
xác nhận có quay lại màn Quản lý nhân
xoá nhân viên viên và hiện thông báo"
không Xóa nhân viên thành công"
-Bấm HỦY quay lại màn
hình Quản lý nhân viên
4.8 Quản lý bàn

4.8.1 Màn hình danh sách bàn

ID Type Element Event Mandatory/ Description


Validation/Rule

1. Button onClick: sẽ -Popup chỉ hiển - Hiển thị cho người dùng
hiện popup có hiện 5 thông báo biết có khách hàng order và
những đơn , muốn xem tiếp thông báo khánh hàng thanh
hàng thì roll xuống toán đơn hàng
dưới để hiển tất
cả kết quả cũ hơn
-Hiển thị từ mới
nhất tới cũ nhất
2. Search Input text -Tìm kiếm tương - Cho phép người dùng nhập
box đối nội dung tìm kiếm tương đối
như : Tên bàn

3. View - Cho phép người dùng xem


Tên và thông tin cơ sở

4. Button onClick: để - Cho phép người dùng thay


thay đổi cơ sở đổi cơ sở
- Nhấn hiện lên màn hình
chọn cơ sở

5. Button onClick: để -Giúp người dùng quay lại


quay lại màn màn hình trước đó . Quay lại
hình trước đó màn Quản lý & Cài đặt

6. Label - Hiển thị tên màn hình quản


lý bàn

7. Label - Hiển thị tên tên danh sách


bàn

8. Button onClick: để - Cho phép người dùng thêm


thêm bàn bàn tại cơ sở hiện tại
- Nhấn chuyển sang màn hình
Thêm bàn

9. View - Hiển thị thông tin tổng số


bàn tại khu vực đang chọn

10. Button onClick: để in


QR code của
bàn ? - tính
năng chưa phát
triển

11. Button onClick: để lọc - Cho phép người dùng lọc


theo khu vực bàn theo khu vực
- Sau khi chọn, hệ thống trả
ra màn hình danh sách bàn
theo khu vực và tổng số bàn
trên khu vực đó
12. Button onClick: để - Cho phép người dùng bấm
xem thông tin button để xem thông tin chi
chi tiết bàn tiết bàn
- Sau khi bấm button, hiển thị
màn hình thông tin chi tiết
bàn

13. Label Bàn 02 - Hiển thị tên bàn

4.8.2 Màn hình chọn cơ sở


ID Type Element Event Mandatory/ Description
Validation/Rule

1. Label

2. Search Input text -Tìm kiếm tương -Cho phép người dùng nhập
box đối nội dung tìm kiếm tương đối
như : Tên bàn

3. Label - Hiển thị tên tất cả cơ sở

4. Button onClick: để - Cho phép người dùng chọn


chọn cơ sở cơ sở

5. Label - Hiển thị tên cơ sở

6. Label - Hiển thị địa chỉ cơ sở


4.9 Quản lý đơn hàng

4.9.1 Tạo đơn


4.9.1.1 Màn hình Tạo đơn

ID Type Element Event Mandatory/ Description


Validation/Rule

1 Button onClick: để -Giúp người dùng quay lại


quay lại màn màn hình trước đó . Quay lại
hình trước đó màn trang chủ

2 Text -Cho phép người dùng nhập


tên sản phẩm muốn tìm kiếm

3 View -Hiển thị đúng số bàn khi


của mã QR khi quét và trạng
thái bàn

4 View -Hiển thị tên khách hàng

5 Button onClick: để đổi -Cho phép người dùng đổi


danh mục món danh mục món ăn
ăn -Sau khi chọn danh mục nào
thì hiển thị danh sách món ăn
trong danh mục đó

6 View -Hiển thị giá khuyến mãi

7 View -Hiển thị giá gốc

8 Button onClick: để -Không thể giảm -Giúp khách hàng thêm món
chọn món ăn <00 ăn
và tăng giảm số + Nếu món ăn có thuộc
lượng món tính. Hiển thị màn
hình Chi tiết sản
phẩm
+ Nếu món ăn không có
thuộc tính hiển thị
màn hình Tạo đơn đã
cập nhật số lượng

9 Button onClick: để -Cho phép người dùng kiểm


kiểm tra đơn tra đơn hàng. Nhấn vào
hàng chuyển sang màn Xác nhận
đơn hàng
4.9.1.2 Màn hình chi tiết sản phẩm

ID Type Element Event Mandatory/ Description


Validation/Rule

1 Button onClick: để -Cho phép cho người dùng


tăng giảm số tăng giảm số lượng của món
lượng ăn vừa thêm options
-Giảm số lượng về = 0 thì
xoá món

2 View -Hiển thị mô tả của món ăn


3 View -Hiển thị điều kiện phải chọn
của Options

4 onClick: để -Có Check box chọn Options


Check chọn options - Hiển thị tên của loại
box Options và giá tiền của
Options

5 Text -Min=1 và max = -Cho phép người dùng nhập


100 ký tự ghi chú cho sản phẩm
-Thông báo khi nhập sai: Độ
dài từ 2 đến 100 ký tự

6 View -Hiển thị tổng số tiền khi


người dùng đã chọn Options

7 Button onClick: để kết -Khi nhấn sẽ chuyển sang


thúc quá trình màn Tạo đơn đã cập nhật
thêm Options
4.9.1.3 Màn hình tạo đơn cập nhật

ID Type Element Event Mandatory/ Description


Validation/Rule

1 Button onClick: để -Giúp người dùng quay lại


quay lại màn màn hình trước đó . Quay lại
hình trước đó màn Trang chủ

2 Button -Cho phép người xem và tăng


số lượng sản phẩm đã thêm
+Chọn tăng chuyển sang màn
hình tạo đơn
+Chọn giảm chuyển sang
màn hình sửa số lượng

3 Button onClick: để -Cho phép người dùng kiểm


kiểm tra đơn tra đơn hàng. Nhấn vào
hàng chuyển sang màn Xác nhận
đơn hàng
4.9.1.4 Màn hình xác nhận đơn hàng

ID Type Element Event Mandatory/ Description


Validation/Rule

1 Button onClick: để -Giúp người dùng quay lại


quay lại màn màn hình trước đó . Quay lại
hình trước đó màn Trang chủ

2 Button onClick: để -Cho phép cho người dùng


tăng giảm số tăng giảm số lượng của món
lượng ăn vừa thêm
- Giảm số lượng về = 0 thì
xoá món

3 View -Hiển thị ghi chú của người


dùng
4 Button onClick: để xác -Cho phép người dùng xác
nhận đặt món nhận đơn hàng. Nhấn vào
và hiện popup hiện pop up Gửi đơn hàng
thành công
-Chọn thanh toán ngay để
chuyển sang màn hình Xác
nhận Thanh toán
-Chọn Để sau để quay lại
màn hình trang chủ

4.9.1.5 Màn hình sửa số lượng

ID Type Element Event Mandatory/ Description


Validation/Rule

1 Button onClick: để -Cho phép cho người dùng


tăng giảm số tăng giảm số lượng của món
lượng ăn vừa thêm
- Giảm số lượng về = 0 thì
xoá món

2 Button onClick: để cập -Cho phép người dùng cập


nhật đơn hàng nhật đơn chuyển sang màn
hình Tạo đơn cập nhật
4.9.2 Thanh toán
4.9.2.1 Màn hình xác nhận thanh toán

ID Type Element Event Mandatory/ Description


Validation/Rule

1 Button onClick: để - Giúp người dùng quay lại


quay lại màn màn hình trước đó.
hình trước đó + Quay lại màn hình
Xác nhận đặt món nếu
trước đó là quá trình
Tạo đơn
+ Quay lại màn danh
sách đơn hàng nếu
trước đó là quá trình
xem danh sách đơn
+ Quay lại màn chi tiết
đơn hàng nếu trước
đó là quá trình xem
chi tiết đơn hàng

2 View - Cho phép người dùng xem


bàn

3 View - Cho phép người dùng xem


tên khách hàng

4 View - Cho phép người dùng xem


số lượng món nhân giá món

5 View - Cho phép người dùng xem


giá món

6 Button onClick: để -Cho phép người dùng chọn


chọn phương phương thức thanh toán.
thức thanh toán Chọn vào chuyển sang màn
hình thanh toán

7 Check onClick: để -Cho phép người dùng nhấp


box chọn/bỏ in hoá để chọn/bỏ in hoá đơn.
đơn

8 Button onClick: để xác -Cho phép người dùng nhấp


nhận thanh để xác nhận thanh toán
toán - Chuyển sang màn hình
thanh toán
4.9.2.2 Màn hình thanh toán FastQR

ID Type Element Event Mandatory/ Description


Validation/Rule

1. Button onClick: để - Giúp người dùng quay lại


quay lại màn màn hình trước đó. Quay lại
hình trước đó màn xác nhận thanh toán

1. View - Cho phép người dùng xem


thông tin xác nhận thanh toán
2. View - Cho phép người dùng xem

3. View - Cho phép người dùng xem


thời gian hết hạn của mã QR
thanh toán
- Thời gian hết hạn của mã
QR là 60 giây

4. View - Cho phép người dùng xem


trạng thái thanh toán của đơn
hàng

5. QR - Cho phép người dùng quét


mã QR để thanh toán đơn
hàng bằng đúng số tiền cần
thanh toán của đơn
+ Nếu người dùng quét mã
QR thành công, hiển thị màn
hình thanh toán QR thành
công
+ Nếu người dùng quét mã
QR không thành công/mã QR
hết hạn, hiển thị màn hình mã
QR hết thời gian quét

6. View - Cho phép người dùng xem


số tiền cần thanh toán

7. View - Cho phép người dùng xem


mã giao dịch của đơn hàng

8. Button onClick: để - Cho phép người dùng quay


kiểm tra lại lại kiểm tra đơn hàng
đơn hàng - Quay lại màn hình xác nhận
thanh toán

9. Button onClick: để - Cho phép người dùng quay


quay lại trang lại trang chủ
chủ
4.9.2.3 Màn hình mã QR hết thời gian quét

ID Type Element Event Mandatory/ Description


Validation/Rule

1. View - Cho phép người dùng xem


mã QR đã hết hạn

2. Button onClick: để tạo - Cho phép người dùng tạo


lại mã QR lại mã QR để thanh toán đơn
thanh toán đơn hàng hiện tại
hàng hiện tại
3. Button onClick: để - Cho phép người dùng quay
quay lại trang lại trang chủ
chủ

4.9.2.4 Màn hình thanh toán QR thành công

ID Type Element Event Mandatory/ Description


Validation/Rule
1. Button - Cho phép người dùng biết
thanh toán thành công

2. View - Cho phép người dùng xem


số tiền thanh toán đơn hàng
thành công

3. View - Cho phép người dùng xem


mã giao dịch của đơn hàng

4. View - Cho phép người dùng xem


mã hoá đơn của đơn hàng

5. View - Cho phép người dùng xem


thời gian thực hiện thành
công giao dịch thanh toán

6. Button onClick: để - Cho phép người dùng quay


quay lại trang lại trang chủ
chủ
4.9.3 Xem danh sách đơn hàng tại bàn

Màn hình: Danh sách đơn hàng tại bàn

ID Type Element Event Mandatory/ Description


Validation/Rule

1. Button onClick: để -Giúp người dùng quay lại


quay lại màn màn hình trước đó. Quay lại
hình trước đó màn Quản lý bàn
2. View -Cho phép người dùng xem
tên bàn và khu vực bàn thuộc
về

3. View - Cho phép người dùng xem


tổng số đơn đang xử lý - chưa
thanh toán

4. View - Cho phép người dùng xem


mã của đơn hàng tại bàn

5. View onClick: để - Giúp người dùng đóng/mở


đóng/mở tóm chi tiết tóm tắt đơn hàng
tắt đơn hàng

6. View - Cho phép người dùng xem


tổng số món tại đơn hàng
- Tổng số món = Số số lượng
món có trong đơn hàng

7. View - Cho phép người dùng xem


được tổng số tiền tạm tính tại
đơn hàng

8. View - Cho phép người dùng xem


thời gian đơn hàng đã được
order cách thời gian hiện tại
bao lâu

9. Button onClick: nhấn - Giúp người dùng xác nhận


vào để chuyển thanh toán cho đơn hàng
qua màn hình - Sau khi bấm, chuyển về
xác nhận thanh màn hình xác nhận thanh
toán toán đơn hàng

10. View - Cho phép người dùng xem


thông tin sản phẩm của đơn
hàng: tên sản phẩm, số lượng
sản phẩm, ghi chú sản phẩm

11. View - Cho phép người dùng xem


tổng số tiền tạm tính của bàn

12. Button onClick: nhấn - Giúp người dùng xác nhận


vào để chuyển thanh toán tất cả các đơn hiện
qua màn hình có trên bàn
xác nhận thanh - Sau khi bấm, chuyển về
toán màn hình xác nhận thanh
toán đơn hàng

13. Button onClick: nhấn - Giúp người dùng tạo đơn


vào để chuyển hàng tại bàn đó
qua màn hình - Sau khi bấm, chuyển về
tạo đơn hàng màn hình tạo đơn hàng

14. Button onClick: nhấn - Giúp người dùng in đơn tạm


vào để chuyển tính cho gộp tất cả các đơn
qua màn hình trong bàn
in đơn tạm tính - Sau khi nhấn, máy in tự
động in
4.9.4 Màn hình chi tiết đơn hàng tại bàn
4.9.4.1 Màn hình chi tiết đơn hàng tại bàn

ID Type Element Event Mandatory/ Description


Validation/Rule
1. Button onClick: để - Giúp người dùng quay lại
quay lại màn màn hình trước đó. Quay lại
hình trước đó màn Quản lý bàn

2. View - Cho phép người dùng xem


màn hình chi tiết đơn hàng

3. View - Cho phép người dùng xem


tên bàn với trạng thái “Chờ
món”

4. View - Cho phép người dùng xem


tên khách hàng

5. View - Cho phép người dùng xem


mã của đơn hàng tại bàn

6. Button onClick: để - Giúp người huỷ đơn hàng


huỷ đơn hàng khi trạng thái đơn hàng là
“Chờ món”
- Nếu bấm vào Huỷ đơn, hiển
thị popup xác nhận với
message “Bạn có chắc chắn
muốn huỷ đơn này? Đơn này
sẽ bị huỷ. Có/ Không”
- Sau khi nhấn xác nhận huỷ
đơn hàng, đơn hàng biến mất
trên danh sách đơn hàng tại
bàn và chuyển sang trạng thái
đã huỷ

7. Button onClick: để - Giúp người dùng chuyển


chuyển sang sang màn hình sửa sản phẩm
màn hình sửa trong đơn hàng
sản phẩm trong
đơn hàng

8. View - Cho phép người dùng xem


tên sản phẩm và số lượng sản
phẩm

9. View - Cho phép người dùng xem


ghi chú của sản phẩm trong
đơn hàng
10. View - Cho phép người dùng xem
số tiền của 1 đơn vị sản phẩm

11. Button onClick: nhấn - Giúp người dùng xóa món


vào để xóa trong đơn hàng
món trong đơn - Nếu bấm vào Xóa món
hàng trong đơn, hiển thị popup xác
nhận với message “Bạn có
chắc chắn muốn xoá món
này? Món sẽ bị xoá khỏi đơn
hàng. Có/ Không”

12. Button onClick: nhấn - Cho phép người thay đổi


vào sẽ đổi trạng thái tất cả sản phẩm
trạng thái tất cả trong đơn thành đã giao hết
sản phẩm trong - Sau khi đã nhấn button này,
đơn thành đã sẽ không được xoá sản phẩm
giao hết và huỷ đơn hàng.

13. Text - Cho phép người dùng nhập


Box ghi chú cho đơn hàng

14. View - Cho phép người dùng xem


số lượng món trong đơn hàng

15. View - Cho phép người dùng xem


được tổng số tiền tạm tính tại
đơn hàng

16. Button onClick: nhấn - Giúp người dùng xác nhận


vào để chuyển thanh toán đơn hiện có trên
qua màn hình bàn
xác nhận thanh -Chuyển sang màn xác nhận
toán thanh toán

17. Button onClick: nhấn - Giúp người dùng tạo đơn


vào để chuyển hàng mới cho bàn đó
qua màn hình
tạo đơn hàng
18. Button onClick: nhấn - Giúp người dùng in đơn tạm
vào để chuyển tính cho gộp tất cả các đơn
qua màn hình trong bàn
in đơn tạm tính
4.9.4.2 Màn hình sửa sản phẩm

Màn hình sửa sản phẩm


ID Type Element Event Mandatory/ Description
Validation/Rule

1 Button onClick: để - Giúp người dùng quay lại


quay lại màn màn hình trước đó. Quay lại
hình trước đó màn Chi tiết đơn hàng

2 View - Cho phép người dùng xem


giá gốc

3 View - Cho phép người dùng xem


giá khuyến mãi

4 Button onClick: để - Cho phép người dùng


đóng/mở tóm đóng/mở chi tiết tóm tắt
tắt thuộc tính thuộc tính

5 Check onClick: để -Cho phép người dùng chọn


box chọn thêm/ bỏ thêm/ bỏ chọn thuộc tính
chọn thuộc tính

6 View Hiển thị giá của thuộc tính

7 View Hiển thị giá của thuộc tính

8 Text Min= 0 và max= -Cho phép người nhập dùng


100 ký tự ghi chú cho sản phẩm

9 Button onClick: để -Không thể giảm -Cho phép người dùng tăng/
chọn tăng/ về 0 giảm số lượng sản phẩm đã
giảm số lượng gọi
-Không thể giảm về 0

10 View -Hiển thị tổng tiền sản phẩm


sau khi thêm/bỏ thuộc tính

11 Button onClick: để cập -Cho phép người cập nhật


nhật món món vào đơn hàng
-Sau khi nhấn trở về màn chi
tiết đơn hàng
4.9.5 Màn hình huỷ đơn
4.9.6 Xem danh sách tổng hợp món
4.9.6.1 Màn hình danh sách chờ món

Tại màn hình chờ món, hiển thị các đơn hàng cũ nhất xếp trước, FIFO.

ID Type Element Event Mandatory/ Description


Validation/Rule

1. Button onClick: để - Giúp người dùng quay lại


quay lại màn màn hình trước đó. Quay lại
hình trước đó màn Trang chủ

2. View - Hiển thị tên trang Tổng hợp


món.
3. Button onClick: để lọc - Cho phép người dùng lọc và
theo thời gian xem nhân đơn theo thời gian:
Mới nhất và Cũ nhất

4. Button On click để - - Cho phép người dùng xem


xem màn hình màn hình chờ món
Chờ món - Hiển thị tổng số đơn chưa
giao

5. Button onClick: để mở - Cho phép người dùng chọn


màn Tất cả để mở màn tất cả món
món

6. View -Cho phép người dùng xem


tên bàn và khu vực bàn thuộc
về

7. View - Cho phép người dùng xem


thời gian đơn hàng đã được
order cách thời gian hiện tại
bao lâu

8. Button onClick: để - Giúp người dùng đóng/mở


đóng/mở tóm chi tiết tóm tắt đơn hàng
tắt đơn hàng

9. View - Cho phép người dùng xem


mã của đơn hàng tại bàn

10. View - Cho phép người dùng xem


thông tin sản phẩm của đơn
hàng: tên sản phẩm, số lượng
sản phẩm, ghi chú sản phẩm

11. View - Cho phép người dùng xem


tổng số món tại đơn hàng
- Tổng số món = Số số lượng
món có trong đơn hàng

12. View - Cho phép người dùng xem


được tổng số tiền tạm tính tại
đơn hàng

13. Button On click: để in -Cho phép người dùng in hoá


hoá đơn đơn
14. Button onClick: nhấn - Cho phép người thay đổi
vào sẽ đổi trạng thái tất cả sản phẩm
trạng thái tất cả trong đơn thành đã giao hết
sản phẩm trong - Sau khi đã nhấn button này,
đơn thành đã sẽ không được xoá sản phẩm
giao hết và huỷ đơn hàng.
4.9.6.2 Màn hình danh sách tất cả món
Tại màn hình danh sách tất cả món, hiển thị đơn mới nhất xếp trước, LIFO
ID Type Element Event Mandatory/ Description
Validation/Rule

1. Button onClick: để -Giúp người dùng quay lại


quay lại màn màn hình trước đó. Quay lại
hình trước đó màn Home

2. View - Cho phép người dùng xem


màn hình tổng hợp món

3. Button onClick: để sắp - Cho phép người dùng sắp


xếp đơn hàng xếp đơn hàng theo thời gian
theo thời gian mới nhất/cũ nhất
mới nhất/cũ
nhất

4. View - Cho phép người dùng xem


màn hình chờ món
- Hiển thị tổng số đơn chưa
giao

5. Button onClick: để mở - Cho phép người dùng chọn


màn Tất cả để mở màn tất cả món
món

6. Button onClick: để lọc - Cho phép người dùng lọc


danh sách đơn danh sách đơn hàng theo thời
hàng theo thời gian
gian

7. Button onClick: để lọc - Cho phép người dùng lọc


danh sách đơn danh sách đơn hàng theo
hàng theo trạng trạng thái:
thái + Đang xử lý
+ Huỷ đơn
+ Đã thanh toán (theo
tiền mặt và fastQR)

8. View -Cho phép người dùng xem


tên bàn và khu vực bàn thuộc
về đơn hàng

9. View - Cho phép người dùng xem


trạng thái của đơn hàng:
+ Đang xử lý
+ Huỷ đơn
+ Đã thanh toán (theo
tiền mặt và fastQR)

10. View onClick: để - Giúp người dùng đóng/mở


đóng/mở tóm chi tiết tóm tắt đơn hàng
tắt đơn hàng

11. View - Cho phép người dùng xem


mã của đơn hàng tại bàn

12. View - Cho phép người dùng xem


thời gian tạo đơn hàng

13. View - Cho phép người dùng xem


tổng số món tại đơn hàng
- Tổng số món = Số số lượng
món có trong đơn hàng

14. View - Cho phép người dùng xem


tổng số tiền của đơn hàng

You might also like