You are on page 1of 2

KIỂM TRA GIỮA KỲ

MÔN : KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 3


Tại 1 công ty cổ phần có đơn vị hạch toán phụ thuộc (xí nghiệp sản xuất) có
thông tin như sau:
SDĐK:
- TK 41111: 10.000trđ (1.000.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000đ/cp)
- TK 4112 (bên có): 800trđ
- TK 419: 600trđ (50.000 cổ phiếu)
- TK 3521: 30trđ
- TK 1361: 1.000trđ
- Các TK khác có số dư hợp lý
Trong kỳ có các NVKT phát sinh như sau:
1. Phát hành thêm 100.000 cổ phiếu thường với giá phát hành 15.000đ/cp. Đã
thu bằng TGNH. Chi phí phát hành 0,4% giá giao dịch thanh toán bằng
TGNH
2. Chi bảo hành sản phẩm theo giá chưa có VAT 50trđ, VAT 10%, trả bằng
TGNH (biết không có bộ phận bảo hành độc lập)
3. Mua lại 30.000 cổ phiếu để làm cổ phiếu quỹ giá mua lại 13.000đ/cp, chi phí
giao dịch 0,4% giá giao dịch đã thanh toán bằng TGNH.
4. Công ty lên kế hoạch tái cơ cấu cụ thể sẽ đóng cửa cửa hàng kinh doanh
không hiệu quả, kế toán dự toán các chi phí phát sinh khi đóng cửa như sau:
bồi thường kết thúc hợp đồng thuê mặt bằng 50trđ, bồi thường kết thúc hợp
đồng lao động 70trđ, mua một số CCDC cho cửa hàng mới 40trđ, chi thanh
lý TSCĐ tại cửa hàng 20trđ biết khoản thu ước tính 30trđ, đào tạo lại lao
động khi chuyển một số nhân viên về cửa hàng mới 60trđ. Kế toán lập dự
phòng tái cơ cấu DN.
5. Xí nghiệp chuyển một số hàng hóa giao cho cửa hàng của Công ty giá vốn
600trđ, giá bán chưa VAT 650trđ, VAT 10%. Biết cửa hàng không được phân
cấp ghi nhận doanh thu.
6. Sau đó DN đã xuất toàn bộ lô hàng NV5 để bán cho khách hàng theo
phương thức trả chậm có tính lãi 3 tháng, lãi suất 1%/tháng, trả gốc đều mỗi
tháng thời điểm đầu tháng. Đã nhận gốc tháng đầu tiên =TGNH. Giả định
cuối tháng thứ nhất đã thanh toán lãi = TGNH.
7. Hủy 10000 cổ phiếu quỹ .
8. Công ty tạm chia cổ tức cho cổ đông bằng cổ phiếu quỹ theo tỷ lệ 100:1 với
giá chia cổ tức 11.000đ/cổ phiếu.
9. Tại xí nghiệp, kế toán tập hợp chi phí sản xuất như sau:
CPDDĐK: 15trđ (trong đó CPNVL dở dang là 8trđ)
CPSX phát sinh:
- 621: 300trđ
- 622: 100trđ
- 627: 50trđ
Chi phí nhân công vượt định mức 10trđ
Cuối kỳ còn 1000 sản phẩm dở dang với mức độ hoàn thành 70% biết xí
nghiệp đánh giá SPDD theo ước tính sản lượng hoàn thành tương đương và
NVL xuất dần trong quá trình sản xuất. Nhập kho thành phẩm 10.000sp theo
giá thành thực tế. Tính giá thành SP nhập kho.
10.Hạch toán khoản dự phòng bảo hành sản phẩm biết số dự phòng cần trích
lập cho kỳ sau 80trđ.
Yêu cầu:
1. Định khoản các NVKT phát sinh
2. Trình bày số dư các TK vốn chủ sở hữu lên bảng cân đối kế toán

You might also like