Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 1. Khái Niệm Cơ Bản1
CHƯƠNG 1. Khái Niệm Cơ Bản1
ĐẶT VẤN ĐỀ
⌫
3
MARITIME TRADE
5
6
7
8
9
10
11
12
13
TỔNG: 45 (32 loại I II) CẢNG BIỂN, 286 BẾN, NĂNG LỰC 550 TRIỆU TẤN
NHÓM CẢNG BIỂN PHÍA BẮC (NHÓM 1)
Quang Ninh Port
4 Ports; 51 Berths; 15Km; 145 Mil. Tons
Hai Phong Port
Nghi Son Port
Nghe An Port NHÓM CẢNG BIỂN BẮC TRUNG BỘ (NHÓM 2)
Ha Tinh Port 3 Ports; 17 Berths; 70.8Mil.Tons
Thua Thien Hue Port NHÓM CẢNG BIỂN TRUNG TRUNG BỘ (NHÓM 3)
Da Nang Port 6 Ports; 31 Berths; 33 Mil.Tons
Ky Ha Port
Quang Ngai Port
NHÓM CẢNG BIỂN NAM TRUNG BỘ (NHÓM 4)
Quy Nhon Port
5 Port; 28 Berths; 35 Mil.Tons
Ho Chi Minh Port NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ (NHÓM 5)
Dong Nai Port 4 Ports; 86 Berths; 230 Mil.Tons
Vung Tau Port
CẢNG BIỂN ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (N6)
Can Tho Port
10 Ports; 38 Berths; 20.7 Mil.Tons
18
CHƯƠNG 1:
⌫
Khái niệm Hàng hóa 24
Hàng hóa?
Hàng hoá là tất cả các nguyên nhiên vật liệu, vật
phẩm, thương phẩm…. mà phương tiện vận tải
tiếp nhận để vận chuyển dưới dạng có hoặc
không có bao bì theo tập quán hàng hải quốc tế
⌫
Đặc tính vận tải của hàng hóa 25
⌫
Đặc tính vận tải của hàng hóa 26
⌫
Đặc tính hàng hóa 27
Ví dụ: Gạo
• Rời - tàu chuyên dụng hàng rời/ bách hóa - băng chuyền
(phương tiện xếp dỡ liên tục)/ cẩu (gầu) - kho
• Bao - tàu bách hóa - cần trục (phương tiện xếp dỡ chu
kỳ) - kho
• Container - tàu container - cần trục chuyên dụng (STS)
bãi
⌫
28
KỸ THUẬT XẾP DỠ
⌫
31
⌫
32
⌫
34
⌫
37
Dây sì lắng ( rope sling) : Một đoạn dây có hai đầu được nối với nhau tạo thành một vòng
khép kín. Đoạn dây khép kín này được cuốn quanh kiện hàng theo kiểu buộc dây thòng
lọng để có thể nhấc kiện hàng lên được.
LIQUID BULK
46
DRY BULK
47
LƯU KHO
DỊCH VỤ ĐƠN GIÁ
1.Lưu kho:
4,50 USD/chiếc - ngày
⌫
55
KHÁI NIỆM
• Là một loại sản phẩm công nghiệp đặc biệt dùng để bao
gói và chứa đựng nhằm bảo vệ giá trị sử dụng của hàng
hóa, tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo quản, vận
chuyển, xếp dỡ và tiêu thụ sản phẩm
56
⌫
57
⌫
58
⌫
59
⌫
60
TÁC DỤNG
Bảo vệ hàng hoá an toàn về số lượng và chất
lượng
Tạo điều kiện thuận lợi cho việc xếp dỡ, vận
chuyển, bảo quản, tiêu dùng sản phẩm, nâng
cao năng suất lao động
Đảm bảo an toàn lao động và sức khoẻ cho
người làm công tác giao nhận, vận chuyển, xếp
dỡ và bảo quản. Bao bì vừa cách li tính độc hại,
tránh được bụi bẩn, ...
⌫
62
CÔNG DỤNG
⌫
63
SỐ LẦN SỬ DỤNG
⌫
66
BAO BÌ SỬ DỤNG MỘT LẦN
67
⌫
70
BAO BÌ CỨNG
71
⌫
77
BAO BÌ THÔNG DỤNG
78
⌫
81
BAO BÌ GỖ
82
BAO BÌ GỖ
83
ĐAN
• Thường dùng để làm thành các loại sọt, lẵng,
giỏ để chứa các loại như hoa quả, xà phòng…
• Dùng vật liệu trong nước dễ sản xuất, dễ sử
dụng, độ bền chắc không lớn,
BAO BÌ BẰNG VẬT LIỆU NHÂN TẠO TỔNG 90
HỢP
• Làm từ màng mỏng chất dẻo, polymer, cao su
nhân tạo,…
• Có thể kết hợp với một số vật liệu khác để
đảm bảo tính phù hợp với hàng hóa bên trong.
• Kết cấu bền chắc. thuận tiện và giá thành rẻ.
91
• Các loại hàng trong bao giấy như bột mica, bột
sữa, hoá chất
mỗi mã hàng trên võng gồm 40 bao loại 25kg,
20 bao loại 50kg xếp thành 4 hàng
• Hàng phân bón Bao bì là vật liệusợi PP kích
thước 750 x 450 x 200, trọng lượng 50 Kg
• Hàng Xi măng Kích thước bao: 650x400x150
mm, trọng lượng 50 Kg. xếp 20 bao 1 mã hàng
sling
96
⌫
101
Fragile, Handle
1 Hàng dễ vỡ, bốc dỡ cẩn thận
with care
9 No hand truck here Không dùng xe tay đẩy hoặc kéo hàng
105
Electrostatic sensitive
13 Thận trọng với dụng cụ tĩnh điện
device
⌫
112
KHÁI NIỆM
Bao bì phun
Bao đồng bộ
⌫
115
Phân loại
⌫
120
KHÁI NIỆM
Tất cả những ký hiệu, hình vẽ, chữ viết ghi
trực tiếp lên hàng hóa hoặc bao bì thương phẩm,
bao bì vận tải → nhằm chỉ rõ tính chất hàng hóa,
phương pháp bảo quản, xếp dỡ và giao nhận
Là dấu hiệu riêng của nhà sx hoặc người gửi
hàng để người nhận hàng có thể nhận biết hàng
mình dễ dàng
Dấu hiệu để quản lý được việc vận chuyển
đến đúng địa điểm người gửi hàng
121
122
⌫
123
Do người vận tải tạo nên, được viết trên bao bì thương
phẩm hoặc bao bì vận tải.
Nội dung ghi trên ký hiệu gửi hàng phải đảm bảo thống
nhất/trùng với nội dung hóa đơn xuất nhập kho hoặc vận
đơn đường biển.
Ký hiệu = Số thứ tự của kiện hàng (A) / Tổng số
kiện hàng gửi đi cùng một đợt
Ký hiệu (A) do người gửi hàng quy định: tên, địa chỉ của
cá nhân hoặc doanh nghiệp gửi hàng (shipper); tên cảng
gửi hàng (port of loading - POL); tên, địa chỉ của cá nhân
hoặc doanh nghiệp nhận hàng (consignee); tên cảng gửi
hàng (port of discharging - POD).
130
MÃ VẠCH - BARCODE
Một số mã vạch
Dạng mã vạch 03 06 thông dụng
133
KHÁI NIỆM
• Người tiêu dùng cũng cần quan tâm đến xuất xứ hàng
hóa vì trên thực tế, có không ít các loại thực phẩm, hàng
hóa khác được làm giả, nhưng để tăng thêm sự tin cậy
của người tiêu dùng, người ta không ngại khi in lên nhãn
mác, bao bì một ký hiệu nhận dạng, đó là mã vạch.
134
KHÁI NIỆM
DẠNG MÃ VẠCH
Các mã vạch 2D
⌫
DẠNG MÃ VẠCH
137
MÃ VẠCH CỤM
TT Loại Sử dụng
5 Micro PDF417
MÃ VẠCH 2D 140
TT Loại Sử dụng
ƯU ĐIỂM
• Tạo lập mã vạch một cách dễ dàng : do mã
vạch thuộc loại công nghệ in nên chế tạo đơn
giản và giá thành rẻ.
• Chống tẩy xoá : việc tẩy xoá sẽ làm cho mã
vạch bị hỏng dẫn tới máy đọc không thể đọc
chính xác .
• Độ chính xác cao
Thiết bị đọc ghi mã vạch tương đối đơn giản :
rất thông dụng giá thành rẻ, và thiết bị in mã
vạch chỉ cần một máy in thông thường cũng có
thể làm được.
142
Mã EAN-8
Mã UPC-A
Mã UPC-E
Mã 39 (3 of 9 Barcode
145
EAN-13
EAN-13
• Là 1 dãy số gồm 13 chữ số nguyên
(từ số 0 đến số 9), trong dãy số chia
làm 4 nhóm,
• Nhóm 1: Từ trái sang phải, hai hoặc
ba chữ số đầu là mã số về quốc gia
(vùng lãnh thổ)
• Nhóm 2: Tiếp theo gồm bốn, năm
hoặc sáu chữ số là mã số về DN
• Nhóm 3: Tiếp theo gồm năm, bốn
hoặc ba chữ số là mã số về hàng
hóa.
• Nhóm 4: Số cuối cùng (bên phải) là số
kiểm tra
149
EAN-13
• Mã quốc gia: do tổ chức mã số vật phẩm quốc tế
(EAN International) cấp cho các quốc gia thành
viên của tổ chức này.
• Mã doanh nghiệp: do tổ chức mã số mã vạch vật
phẩm quốc gia cấp cho các nhà sản xuất là thành
viên của họ.
• Mã mặt hàng: do nhà sản xuất qui định cho hàng
hoá của mình. Nhà sản xuất phải đảm bảo mỗi mặt
hàng chỉ có một mã số, không được có bất kỳ sự
nhầm lẫn nào.
• Số kiểm tra: là một con số được tính dựa vào 12
con số trước đó, dùng để kiểm tra việc ghi đúng
những con số nói trên.
150
746: Dominican
750: Mexico 759: Venezuela
Republic
977: International
94: New Zealand 955: Malaysia Standard Serial Number
for Periodicals (ISSN)
978: International
979: International Standard
Standard Book 980: Refund receipts
Music Number (ISMN)
Numbering (ISBN)
981 & 982: Common
99: Coupons
Currency Coupons
156
Position E O E O E O E O E O E O
Weighting 1 3 1 3 1 3 1 3 1 3 1 3
Calculation 0*1 0*3 7*1 5*3 6*1 7*3 8*1 1*3 6*1 4*3 1*1 2*3
Weighted
0 0 7 15 6 21 8 3 6 12 1 6
Sum
0 + 0 + 7 + 15 + 6 + 21 + 8 + 3 + 6 + 12 + 1 + 6 = 85
85 : 10 = 8 dư 5
(10 – 5) = 5. Vậy 5 là số kiểm tra
158
VÍ DỤ
•Tính số kiểm tra cho mã •Bước 1: 1 + 0 + 0 + 6 + 4 + 9 = 20
số 893456501001 C •Bước 2: 20 x 3 = 60
•Trong đó: •Bước 3: 8 + 3 + 5 + 5 + 1 + 0 = 22
Mã quốc gia: 893 •Bước 4: 60 + 22 = 82
Mã doanh nghiệp: 4565 •Bước 5: 82 mod 10 = 2 à C=8
Mã mặt hàng: 01001 Mã EAN 13 hoàn chỉnh sẽ là:
Số kiểm tra: C 8934565010018
161
MÃ EAN 8
• Là phiên bản EAN tương đương của UPC-E
• sử dụng trên các loại bao bì hàng hóa nhỏ như bao
thuốc lá chẳng hạn.
• Về nguyên lý: từ chuỗi số 8 số của UPC-E, người ta
có thể chuyển về chuỗi số 12 số của UPC-A,
• Chuỗi 8 số của EAN-8, không có cách nào chuyển về
chuỗi 13 số của EAN-13 hay 12 số của UPC-A
• Về mặt mã hóa: EAN-8 mã hóa rõ ràng cả 8 số; UPC-
E chỉ mã hóa rõ ràng 6 số.
• EAN-13 và UPC-A có sự chuyển đổi tương thích,
nhưng UPC-E và EAN-8 thì tuyệt đối không có sự
tương thích.
163
UCP A
164
Position O E O E O E O
Weighting 3 1 3 1 3 1 3
Weighted Sum 15 5 3 2 9 4 15
Ý NGHĨA
Số hệ thống Ý nghĩa
1, 6, 8, 9 Dự trữ
Không hạn chế về định dạng, sử dụng nội bộ cho các mặt hàng
4
phi-lương thực (thực phẩm).
5 Vé, phiếu
173
MÃ UPC –E
• Là một biến thể của UPC-A cho phép tạo ra
các mã vạch gọn gàng hơn bằng cách loại bỏ
bớt các số 0 "dư thừa".
• Kích thước chiều rộng chỉ cỡ một nửa kích
thước của mã vạch UPC-A (với cùng một mật
độ in ấn)
• Được sử dụng trên các bao gói hàng hóa có
kích thước nhỏ khi mã vạch của UPC-A không
thể đưa vào được.
177
UCP A UCP E
178
Nếu mã nhà sản xuất kết thúc "00", nhưng không phải
các trường hợp liệt kê trong mục 1 nói trên, chuỗi số của
UPC-E bao gồm ba chữ số đầu của mã nhà sản xuất +
hai chữ số cuối của mã sản phẩm + chuỗi số "3".
Mã sản phẩm phải nằm trong khoảng 00000 đến 00099.
180
MÃ 39 (3 OF 9 BARCODE
• Do công ty Intermec (Mỹ) phát minh năm 1974. gọi là “mã
vạch 39” hay “mã 3 trong 9” bởi vì trong mã này mỗi ký tự
được mã bằng 9 yếu tố (5 vạch và 4 khoảng trống). Tỷ lệ giữa
rộng và hẹp là 2:1 hoặc 3:1.
• Bộ kí tự mã hoá bao gồm cả số và chữ cái: 10 chữ số từ 0 đến
9, 26 chữ cái hoa từ A đến Z và 7 dấu hiệu đặc biệt (/ + . $ %
...).
• Phát triển sau UPC và EAN là ký hiệu chữ và số thông dụng
nhất. Mã 39 được ưa chuộng rộng rãi trong bán lẻ và sản xuất.
185
MÃ 39 (3 OF 9 BARCODE
-Ưu điểm:
• Độ tin cậy cao, vì chỉ có 2 yếu tố rộng và
hẹp nên không cần phải sử dụng máy in
chất lượng cao và có thể in trên bề mặt
không tốt lắm.
• Lưu trữ khá nhiều lượng tin.
-Nhược điểm:
• Không phân biệt được chữ hoa chữ thường.
• Mật độ không cao, tốn diện tích.
186
ÔN TẬP
NGUYÊN NHÂN
BAY HƠI NƯỚC
THẨM THẤU
RƠI VÃI
⌫
189
Nguyên nhân
• Bay hơi nước: do nhiệt độ thay đổi hay bề mặt của hàng
hóa tiếp xúc với không khí lâu ngày làm cho nước trong
hàng hóa bốc hơi khiến khối lượng giảm
• Thẩm thấu : Hàng ở thể lỏng thẩm thấu qua bao bì như
các loại thùng gỗ
• Rơi vãi :Trong quá trình vận tải, các loại hàng hạt nhỏ,
hàng lỏng, hàng đổ đống... bị giảm khối lượng do bị rơi
vãi.
190
Nguyên nhân
• Rau quả tươi như: su hào, bắp cải, hành tươi thì tỉ lệ
hao hụt tự nhiên là: 3,30%;
• Muối hạt: 3,0%.
• Bột mì, nếu khoảng cách vận chuyển dưới 1000
km, tỉ lệ hao hụt tự nhiên là: 0,1%; khoảng cách từ 1000
- 2000 km: 0,15% và cự li trên 2000 km là 0,20%.
• Đối với xăng A72 tỉ lệ này còn phụ thuộc theo mùa: mùa
hè: 0,84%; mùa đông: 0,42%.
• Gỗ : 2% Bông 10%
• Đường tùy thuộc đóng gói 25kg, 30 kg, 50 kg, đóng
container từ 3%, 10%, 20%
191
1.3.1.KHÁI NIỆM :
Là sự giảm bớt trọng lượng và chất lượng của
hàng hóa trong quá trình vận tải, do lỗi của người
vận tải thiếu tinh thần trách nhiệm gây nên. Vì
vậy, người vận tải phải bồi thường.
192
RƠI VÃI
NGUYÊN NHÂN
ẨM ƯỚT
VI SINH VẬT
⌫
193
ẨM ƯỚT
CÁC DẠNG TỔN THẤT
NHIỆT ĐỘ QUÁ CAO
LẠNH
CHÁY NỔ
THIẾU HỤT
⌫
194
ĐỔ VỠ,DẬP NÁT
BAO BÌ KHÔNG ĐẢM BẢO
SÓNG LẮC
…….
⌫
195
ẨM ƯỚT
…….
⌫
196
…….
⌫
197
Hư hỏng vì lạnh
Một số loại hàng nếu nhiệt độ xuống quá thấp sẽ bị
đông kết gây khó khăn cho việc dỡ hàng (như dầu
nhờn, than, quặng..).
* Hư hỏng do hôi thối, bụi bẩn:
Nguyên nhân do vệ sinh hầm hàng không tốt, bụi
bẩn và hàng hoá cũ vẫn còn sót lại.
198
CHÁY NỔ
…….
⌫
200
⌫
201
RÒ RỈ
NGUYÊN NHÂN
SÓNG CUỐN
BỐC HƠI
MẤT CẮP
⌫
PHÒNG NGỪA HẠN CHẾ HƯ HỎNG THIẾU HỤT
202
HÀNG HÓA
Chuẩn bị tàu
PHÒNG NGỪA
⌫
203
CHUẨN BỊ TÀU
• Chuẩn bị tàu chu đáo trước khi nhận hàng để vận
chuyển.
• Các hầm, khoang chứa hàng phải được vệ sinh sạch sẽ
đạt yêu cầu đối với từng loại hàng.
• Kiểm tra và đưa vào hoạt động bình thường các thiết bị
nâng, cẩu hàng.
• Kiểm tra sự kín nước của hầm hàng: kiểm tra các
đường ống dẫn dầu, nước chạy qua hầm, các ống thoát
nước, ống đo nước lacanh, ballast, các lỗ la canh, các
tấm nắp miệng hầm hàng, hệ thống thông gió hầm
hàng...tất cả phải ở điều kiện, trạng thái tốt.
• Công tác chuẩn bị tàu, hầm hàng phải được ghi vào nhật
ký tàu.
204
GIÁM ĐỊNH
Khái niệm
GI ÁM ĐỊNH
Vai trò
Ý nghĩa
⌫
209
VAI TRÒ
Kiểm soát và đảm bảo số lượng, chất lượng hàng hoá
sản xuất, giao nhận phù hợp với yêu cầu, hợp đồng
Đảm bảo thông số kỹ thuật sản phẩm tuân thủ với Tiêu
chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (giám định phục
quản lý nhà nước/ kiểm tra chuyên ngành)
Cung cấp bằng chứng xác minh việc đóng gói, dán
nhãn, bảo quản, vận chuyển tuân thủ các tiêu chuẩn bắt
buộc
Giảm thiểu chi phí, rủi ro thương mại do sản phẩm lỗi, bị
từ chối, đòi bồi hoàn, triệu hồi sản phẩm
Đáp ứng yêu cầu kiểm tra chuyên ngành, thủ tục thông
quan hàng hoá, thanh quyết toán dự án
210
CẢNG XẾP
⌫
211
⌫
212
CHÂN MÁY CÔNG TRÌNH Giám định cảm quan chất lượng
⌫
213
⌫
ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN BÊN NGOÀI TỚI MÔI
214
Độ ẩm cân bằng
⌫
ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN BÊN NGOÀI TỚI MÔI
215
Độ ẩm tương đối
Độ ẩm tuyệt đối
Điểm sương
Nhiệt kế khô ướt
⌫
216
ĐỘ ẨM TƯƠNG ĐỐI
Độ ẩm tương đối là tỉ số giữa sức trương hơi nước và sức
trương hơi nước bão hoà ở nhiệt độ đã cho tính bằng phần trăm
(hay là tỉ số tính bằng phần trăm giữa lượng hơi nước thực tế
trong không khí với lượng hơi nước trong không khí bão hòa
cùng một đơn vị thể tích, ở cùng nhiệt độ).
RH = e : Sức trương hơi nước thực tế- Vapor pressure . (Đơn
vị của e, es: mb hoặc mmHg)
es: Sức trương hơi nước bão hòa - Saturated vapor pressure.
A: Lượng hơi nước chứa trong một đơn vị thể tích không khí
(Độ ẩm tuyệt đối).
As:Lượng hơi nước chứa trong một đơn vị thể tích không khí
ở trạng thái bão hoà (Độ ẩm tuyệt đối ở trạng thái bão hoà).
(Đơn vị của A, As là g/m3 không khí hoặc grain/ft3)
Độ ẩm tương đối cho ta biết sự ẩm ướt của không khí.
217
ĐỘ ẨM TƯƠNG ĐỐI
Ở nước ta độ ẩm tương đối trung bình vào các mùa như sau:
+ Mùa đông RH= 80%
+ Mùa hè RH= 85% - 90%
+ Trong sương mù RH = 95% - 100%
Khi nhiệt độ tăng thì khả năng bão hòa độ ẩm tăng. Giả sử ở
trạng thái ban đầu không khí đã bão hòa độ ẩm. Khi nhiệt độ tăng
thì trạng thái bão hòa đó bị phá vỡ, độ ẩm không khí (RH) giảm,
tức là trong điều kiện mới (trạng thái mới) không khí vẫn chấp
nhận thêm được một lượng hơi nước nữa. Khi nhiệt độ giảm thì
để đáp ứng với trạng thái không khí mới không khí cũ sẽ thải bớt
một lượng hơi nước nhất định dưới dạng nước ngưng tụ.
Không khí bão hòa (Saturated Air): là hiện tượng mà tại một
nhiệt độ nào đó không khí đã chứa trong mình nó tất cả mọi sự
ẩm ướt mà nó có thể chứa được, khi lượng hơi nước lên cao mà
218
ĐỘ ẨM TUYỆT ĐỐI
Độ ẩm tuyệt đối là trọng lượng của hơi nước
trong đơn vị thể tích không khí khô.
⌫
224
Hơi nước trong không khí ngưng tụ thành sương.
THÔNG GIÓ
Một số lưu ý
⌫
MỤC ĐÍCH THÔNG GIÓ. 232
⌫
THÔNG GIÓ TỰ NHIÊN. 234
Gió
• Trên một số tàu tại các ống thông gió có lắp các
quạt gió hai chiều, ta có thể tiến hành cho đẩy
không khí ra hoặc hút không khí từ ngoài vào theo ý
muốn và cường độ hay lưu lượng gió vào, ra cũng
có thể thực hiện được đối các chế độ tốc độ của
quạt.
• Thông gió nhân tạo có thể chủ động trong mọi tình
huống không phụ thuộc vào điều kiện thời tiết bên
ngoài mà có hiệu quả cao so với các phương pháp
khác. Hệ thống thông gió nhân tạo cho phép tạo
được nhiệt độ và độ ẩm không khí đưa vào hầm
theo ý muốn. Hệ thống này thường được lắp đặt cố
THÔNG GIÓ NHÂN TẠO. 237
Một số lưu ý liên quan đến chất lượng thông gió và xếp
hàng.
- Hầm hàng phải bảo đảm bảo tuyệt đối khô ráo trước
mỗi khi xếp hàng
- Phải bố trí đội ngũ đóng hầm hàng kịp thời, đề phòng
mưa, giông đột ngột
- Bảo đảm hầm hàng, lối lên xuống hầm, các ống thông
hơi, quạt gió hầm hàng có thể đóng kín tuyệt đối. Chỉ được
mở khi có yêu cầu thông gió
- Khi xếp hàng, phải tạo các khe hở, các rãnh thông gió
giữa hàng hóa với đáy hầm hàng, giữa các lớp hàng hóa với
nhau, đặc biệt là hàng bao
LƯU Ý. 241
Phải chú ý bổ sung chèn lót, vật ngăn cách tiếp xúc
giữa hàng hóa với vách hầm hàng, để giảm sự hỏng hàng do
mồ hôi vách hầm. Phải bổ sung vật liệu chèn lót, giấy, cót
… che bên trên mặt hàng trong hầm, hạn chế tổn thất hàng
do đổ mồ hôi hầm
- Phải kiểm tra nhiệt độ điểm sương hầm hàng liên tục,
tối thiểu mỗi ca một lần. Chú ý phát hiện hiện tượng ngưng
tụ sương có thể xuất hiện bên dưới nắp đậy cửa lên xuống
hầm hàng, bên dưới nắp đậy ống thông gió, quạt thông
hơi… nếu có hiện tượng ngưng tụ hơi nước như vậy, phải
thông gió tức thời
LƯU Ý. 242
- Hàng xếp từ vùng khí hậu lạnh, chạy sang vùng có khí
hậu nóng, phải giũ kín hầm hàng, không để không khí nóng
ẩm bên ngoài lọt vào hầm hàng.
- Hàng xếp từ vùng nóng, chạy sang vùng lạnh, cần có
kế hoạch thông gió hầm hàng cẩn thận, nghiêm túc
- Khi chở hàng hạt, cần lưu ý qui trình hâm nhiên liệu ở
các két dầu nằm bên dưới đáy hầm. Hâm dầu có thể làm
tăng độ ẩm hầm hàng và làm biến màu hàng hóa. Chỉ nên
hâm khi tối cần thiết với nhiệt độ hâm tối thiểu. Hâm dầu
xong phải tắt ngay.
LƯU Ý. 243
- Trường hợp đặc biệt, bắt buộc phải thông gió hầm
hàng không đúng với các qui tắc an toàn nêu trên, nên lựa
chọn phương thức thông gió tự nhiên thay cho phương thức
thông gió cưỡng bức, lựa chọn tốc độ thông gió chậm thay
cho tốc độ thông gió nhanh, lựa chọn phương thức hút ra
thay cho phương thức thổi vào hầm