Professional Documents
Culture Documents
11-1.Filede-Bài Tập CĐ 4
11-1.Filede-Bài Tập CĐ 4
Câu 11: (ĐLTT) Các thành phố lớn tập trung nhiều ở đồng bằng do địa hình đồng bằng
ci
ffi
A. địa hình không bị cắt xẻ nhiều. C. kéo dài ven biển từ bắc vào nam.
42 O
06 T
B. tương đối thấp và bằng phẳng. D. có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
80 LO
33 T
03 Trợ
ỗ
H
lo
Za
2
B. giữa các cánh cung núi lớn, trung tâm của vùng.
ci
ffi
Câu 22: (ĐLTT) Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc nước ta là
A. có các khối núi và cao nguyên bất đối xứng.
B. có 4 cánh cung lớn theo hướng vòng cung.
C. có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta.
D. được nâng cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa.
Câu 23: (ĐLTT) Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Tây Bắc?
A. Vị trí nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
B. Các dãy núi chính có hướng bắc - nam.
C. Địa hình cao và hùng vĩ nhất nước ta.
D. Nhiều cao nguyên và sơn nguyên đồ sộ.
Câu 24: (ĐLTT) Phát biểu nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc nước
ta?
A. Có địa hình thấp và hẹp ngang. C. Địa hình thấp ở hai đầu, cao ở giữa.
B. Có các dãy núi đâm ngang ra biển. D. Gồm các dãy núi song song và so le.
Câu 25: (ĐLTT) Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng núi Trường Sơn Nam nước ta?
A. Khối núi ở hai đầu nâng cao đồ sộ. C. Có các cao nguyên khá bằng phẳng.
B. Sườn phía đông dốc, phía tây thoải. D. Các núi cao nghiêng dần về phía tây.
Câu 26: (ĐLTT) Phát biểu nào không đúng về địa hình bán bình nguyên và đồi trung du nước
ta?
A. Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
B. Đồi trung du rộng nhất ở ven biển miền Trung.
C. Đồi trung du chủ yếu là thềm phù sa cổ bị chia cắt.
D. Bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở Đông Nam Bộ.
Câu 27: (ĐLTT) Vùng núi Đông Bắc khác vùng núi Tây Bắc ở đặc điểm là
A. địa hình cao hơn, các dãy núi có hướng tây bắc - đông nam.
B. thấp dần từ nội địa ra biển, nhiều cao nguyên đá vôi đồ sộ.
C. đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng núi chủ yếu là vòng cung.
D. địa hình phân bậc theo độ cao, cấu trúc cổ, được làm trẻ lại.
Câu 28: (ĐLTT) Vùng núi Trường Sơn Bắc khác vùng núi Trường Sơn Nam ở đặc điểm là
A. sự bất đối xứng hai sườn đông - tây. C. địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế.
B. các núi hướng tây bắc - đông nam. D. tập trung nhiều cao nguyên badan.
Câu 29: (ĐLTT) Nguyên nhân chủ yếu hình thành nên địa hình đồi trung du ở nước ta là
A. hiện tượng uốn nếp trên nền badan diễn ra trong thời gian dài.
B. tác động chia cắt của dòng chảy đối với các bậc thềm phù sa cổ.
C. vận động nâng lên và hạ xuống của địa hình trong Tân kiến tạo.
D. tác động của sóng biển, của thủy triều và các hoạt động kiến tạo.
Câu 30: (ĐLTT) Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc khác với vùng núi Trường Sơn Nam chủ
yếu do tác động của
A. vận động kiến tạo, nâng lên và hạ xuống khác nhau ở mỗi nơi.
B. quá trình phong hóa, bóc mòn và bồi tụ khác nhau mỗi thời kì.
al
C. vận động tạo núi, quá trình phong hóa khác nhau các giai đoạn.
ci
ffi
D. hoạt động nội lực, các quá trình ngoại lực khác nhau mỗi vùng.
42 O
06 T
80 LO
33 T
03 Trợ
ỗ
H
lo
Za
4
Câu 31: (ĐLTT) Sự khác nhau về địa hình giữa vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc chủ
yếu do
A. vận động Tân kiến tạo, hình dạng các nền cổ, tác động của ngoại lực.
B. độ dốc của sông ngòi, tác động uốn nếp của nội lực, vị trí các đứt gãy.
C. độ cao núi và hướng núi, vận động Tân kiến tạo, vai trò của ngoại lực.
D. các tác nhân ngoại lực, hướng các dãy núi, cường độ vận động nội lực.
Câu 32: (ĐLTT) Vùng trong đê của đồng bằng sông Hồng có nhiều
A. vùng đất pha cát. C. dải đất badan rộng.
B. ruộng cao bạc màu. D. đất phù sa màu mỡ.
Câu 33: (ĐLTT) Địa hình của đồng bằng sông Hồng
A. thấp phẳng, có lũ nguồn, đê ngăn lũ kéo dài.
B. thấp ở ven biển, có cửa sông, bị chia cắt mạnh.
C. sông dày đặc, nhiều vịnh biển, khá bằng phẳng.
D. cao phía tây, nhiều ô trũng, bị ngập mặn nhiều.
Câu 34: (ĐLTT) Đặc điểm địa hình của đồng bằng sông Hồng là
A. bề mặt đồng bằng bị hệ thống kênh rạch chia cắt mạnh.
B. địa hình cao rìa phía tây, tây bắc và thấp dần về phía biển.
C. bằng phẳng, không có đồi núi sót trên bề mặt đồng bằng.
D. có đê ngăn lũ và vùng trũng lớn do chưa được bồi tụ xong.
Câu 35: (ĐLTT) Phát biểu nào sau đây đúng về đồng bằng sông Hồng?
A. Bồi tụ phù sa bởi hệ thống sông Mê Công.
B. Con người khai phá muộn, biến đổi mạnh.
C. Có các khu vực bạc màu, ô trũng ngập nước.
D. Bề mặt vùng không bị chia cắt thành nhiều ô.
Câu 36: (ĐLTT) Đồng bằng châu thổ sông ở nước ta được thành tạo và phát triển do phù sa sông
bồi tụ dần trên cơ sở
A. vịnh biển sâu, thềm lục địa hẹp. C. vịnh biển sâu, thềm lục địa rộng.
B. vịnh biển nông, thềm lục địa hẹp. D. vịnh biển nông, thềm lục địa rộng.
Câu 37: (ĐLTT) Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm địa hình là
A. khá bằng phẳng, kênh rạch chằng chịt.
B. có các vùng trũng lớn, nhiều đê ngăn lũ.
C. cao rìa tây bắc, bề mặt không bị chia cắt.
D. cao, bề mặt bị chia cắt, nhiều sông ngòi.
Câu 38: (ĐLTT) So với đồng bằng Hồng, đồng bằng sông Cửu Long
A. thấp và không có đồi núi trên bề mặt.
B. có địa hình thấp và bằng phẳng hơn.
C. cao phía tây và thấp dần về phía biển.
D. bị chia cắt bởi sông ngòi và ít cửa sông.
Câu 39: (ĐLTT) Địa hình của đồng bằng sông Cửu Long không có đặc điểm nào sau đây?
al
A. Địa hình thấp, bằng phẳng, bề mặt đồng bằng bị chia cắt mạnh.
ci
ffi
B. Đồng bằng có các vùng trũng rộng lớn do chưa được bồi tụ xong.
42 O
06 T
C. Đồng bằng được bồi tụ bởi phù sa của hệ thống sông Mê Công.
80 LO
33 T
03 Trợ
ỗ
H
lo
Za
5
D. Địa hình có sự phân chia thành ba dải thấp dần từ nội địa ra biển.
Câu 40: (ĐLTT) Điểm giống nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là
A. có vịnh biển sâu, nhiều kênh rạch, thường ngập mặn.
B. được bồi tụ phù sa, rộng lớn, bị chia cắt bởi dãy núi.
C. hẹp ngang, thấp dần ra biển, có nhiều cửa sông lớn.
D. nhiều đất phù sa, do sông ngòi bồi đắp, thấp phẳng.
Câu 41: (ĐLTT) Dải đồng bằng duyên hải miền Trung
A. có diện tích nhỏ, thủy triều lấn mạnh.
B. hẹp ngang, kéo dài liên tục ở ven biển.
C. trũng thấp ở phía đông, cao ở phía tây.
D. giáp với vùng biển sâu, nhiều đất cát.
Câu 42: Ở nhiều đồng bằng ven biển miền Trung thường có sự phân chia thành ba dải, lần lượt từ
biển vào là
A. cồn cát, đầm phá – đồng bằng – vùng thấp trũng.
B. vùng thấp trũng – đồng bằng – cồn cát, đầm phá.
C. cồn cát, đầm phá – vùng trũng thấp – đồng bằng.
D. vùng thấp trũng – cồn cát, đầm phá – đồng bằng.
Câu 43: (ĐLTT) Đất phù sa trong đê có đặc điểm khác với đất phù sa ngoài đê ở Đồng bằng
sông Hồng chủ yếu do
A. sản xuất nông nghiệp, sông ngòi, hệ thống đê điều.
B. lịch sử khai phá lâu dài, đá mẹ khác nhau, con người.
C. lượng phù sa thay đổi, ô nhiễm đất, nhiều ô trũng.
D. sông ngòi dày đặc, địa hình bằng phẳng, thiên tai.
Câu 44: (ĐLTT) Địa hình ven biển nước ta đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của
A. các dãy núi, áp thấp, bão và vận động Tân kiến tạo.
B. sông ngòi, sóng biển, thủy triều và quá trình nội lực.
C. đồng bằng ở ven biển, đồi núi và vận động kiến tạo.
D. thủy triều, thềm lục địa, các đồng bằng và cồn cát.
Câu 45: (ĐLTT) Địa hình vùng đồi núi khác địa hình vùng đồng bằng của nước ta chủ yếu do
A. vận động kiến tạo và hoạt động ngoại lực khác nhau.
B. khí hậu thay đổi, vận động nội lực nâng lên, hạ xuống.
C. biên độ nâng không đều, chế độ nước sông thay đổi.
D. cường độ vận động Tân kiến tạo khác nhau, gió mùa.
Câu 46: (ĐLTT) Đồng bằng sông Hồng bị chia cắt thành nhiều ô chủ yếu do
A. nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. chịu sự tác động mạnh mẽ của con người.
C. vận động kiến tạo làm địa hình bị chia cắt.
D. mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
Câu 47: (ĐLTT) Đồng bằng sông Cửu Long có địa hình bị cắt xẻ chủ yếu do
A. có khí hậu mang tính chất cận xích đạo.
al
Câu 48: (ĐLTT) Đồng bằng duyên hải miền Trung hẹp ngang và bị chia cắt chủ yếu do
A. sông ngắn và dốc, các dãy núi chạy song song.
B. núi lan ra sát biển, địa hình núi chia cắt ngang.
C. lãnh thổ trải dài, tiếp giáp vùng biển nước sâu.
D. các khối núi đá vôi, sườn dốc đứng, nhiều đèo.
Câu 49: (ĐLTT) Sự khác nhau về địa hình giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu
Long chủ yếu do tác động của
A. vận động Tân kiến tạo, đặc điểm thềm lục địa, tác động của biển.
B. biên độ sụt võng, khả năng bồi tụ phù sa, tác động của con người.
C. vận động hạ thấp của nội lực, thủy triều, hoạt động của sông ngòi.
D. đặc điểm vùng đồi núi kề bên, lịch sử khai phá, sóng biển, sông hồ.
Câu 50: (ĐLTT) Dải đồng bằng ven biển Trung Bộ nhỏ hẹp và ít có khả năng mở rộng chủ yếu
do
A. các nhánh núi đâm ngang ra biển chia cắt đồng bằng, sông ngắn và dốc.
B. có nhiều đứt gãy dọc ven biển, sông ngòi có lưu vực nhỏ, nhiều núi cao.
C. nằm ở chân núi và ven biển, lãnh thổ hẹp ngang, tác động của sóng biển.
D. núi lan ra sát biển, phần lớn sông nhỏ và ít phù sa, thềm lục địa thu hẹp.
------ HẾT-------
Tài liệu dành cho kì thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Không sao chép, chia sẻ mà chưa được sự đồng ý bằng văn bản của Địa lí thầy Tùng.
Hãy là người học, người làm giáo dục văn minh.
al
ci
ffi
42 O
06 T
80 LO
33 T
03 Trợ
ỗ
H
lo
Za