Professional Documents
Culture Documents
CH NG 8. TR C Đ A CÔNG TRÌNH
Biên soạn: GV.Lê Văn Định 1 Dùng cho sinh viên khối kỹ thuật
TR C Đ A Phần 4. Trắc địa trong xây dựng công trình
vật kiến trúc địa ph ơng thì độ chính xác yêu cầu so với sai số ±(0,5m 4 1m). Nếu công
Công tác bố trí trục chính th ng yêu cầu không cao. Nếu công trình nằm giữa các
trình nằm giữa các công trình hiện có thi nâng cao lên 0,1m và cao hơn nữa.
8.1.4.2 . Độ chính xác bố trí chi tiết
Độ chính xác công tác bố trí chi tiết th ng yêu cầu cao hơn độ chính xác công tác
bố trí trục chính và phụ thuộc vào các yếu tố:
+ Độ chính xác xác định các yếu tố riêng biệt của công trình trong quá trình thiết kế
; thiết kế bằng ph ơng pháp gi i tích độ chính xác cao hơn ph ơng pháp đồ gi i.
+ Mối liên hệ giữa các bộ phận s n xuất: các công trình có các dây chuyền s n xuất
tự động, các máy liên hợp đòi hỏi độ chính xác đến 0,1mm. Còn các công trình có các biện
pháp s n xuất độc lập đòi hỏi độ chính xác thấp hơn.
+ Quy mô công trình: công trình có qui mô, kích th ớc, chiều cao càng lớn thì độ
chính xác công tác bố trí đòi hỏi càng cao.
+ Th i gian sử dụng: công trình xây dựng vĩnh cửu độ chính xác công tác bố trí cao
hơn công trình xây dựng t m th i.
+ Thi công đồng lo t yêu cầu độ chính xác bố trí cao hơn thi công tuần tự.
Độ chính xác bố trí công trình th ng cho trong các tiêu chẩn xây dựng. Tuy nhiên
không ít tr ng hợp ph i tự tính toán để phù hợp với đặc thù của công trình. Cũng nh
công tác đo vẽ b n đồ, công tác bố trí công trình đ ợc xây dựng từ toàn thể đến từng phần,
Biên soạn: GV.Lê Văn Định 2 Dùng cho sinh viên khối kỹ thuật
TR C Đ A Phần 4. Trắc địa trong xây dựng công trình
nh ng độ chính xác trong các giai đo n bố trí l i tăng dần để đ m b o tính chặt chẽ của
kích th ớc công trình.
Biên soạn: GV.Lê Văn Định 3 Dùng cho sinh viên khối kỹ thuật
TR C Đ A Phần 4. Trắc địa trong xây dựng công trình
Độ chính xác và mật độ điểm của l ới độ cao phụ thuộc vào yêu cầu độ chính xác
của công tác đo vẽ, công tác bố trí công trình và độ lớn của diện tích khu xây dựng.
L ới độ cao h ng III đ ợc tăng dày từ các điểm h ng II, đ ợc thành lập l ới d ng
tuyến, vòng khép kín hoặc l ới có điểm nút. Còn l ới độc lập th ng là hệ thống khép kín
đo đi và đo về. L ới độ cao h ng IV đ ợc tăng dày từ l ới độ cao h ng III và đồ hình l ới
cũng đ ợc phát triển nh l ới h ng III.
Yêu cầu cao nhất về độ chính xác đo cao là công tác bố trí các hệ thống tự ch y và
bố trí cơ b n đ ng xe điện ngầm. Để đào thông hầm đối h ớng thì cần ph i lập l ới độ
cao h ng II, h ng III. Trong xây dựng các công trình đầu mối thủy lợi - thủy điện, các
tuyến kênh, hệ thống t ới tiêu cần ph i lập l ới độ cao h ng II, III, IV.
Hệ thống đ ng ống tự ch y có kích th ớc lớn th ng có độ dốc thiết kế là
0,00005. Yêu cầu độ chính xác đặt ống phụ thuộc độ dốc thiết kế, kho ng cách giữa các
giếng ga và kích th ớc của hệ thống ống ngầm. Từ những yếu tố đó th ng ph i lập l ới
độ cao h ng II, hoặc h ng III. Trong xây dựng các công trình đầu mối thủy lợi - thủy điện,
các tuyến kênh, hệ thống t ới tiêu … cần lập l ới độ cao h ng II, III, IV.
Đặc điểm của l ới độ cao trong trắc địa công trình là kho ng cách giữa các mốc và
chiều dài tuyến đ ợc rút ngắn, còn ph ơng pháp đo vẫn nh l ới độ cao nhà n ớc.
Ph ơng pháp xây dựng và phát triển l ới khống chế trắc địa công trình về cơ b n
giống nh l ới khống chế trắc địa nh đã trình bày ch ơng 6.
Để kiểm tra và nâng cao độ chính xác ta đo l i góc vừa bố trí nhiều vòng đo đ ợc
β'tk , so sánh với βTK tìm độ lệch ∆β = β'tk - βTK từ đây tính đ ợc đ i l ợng d (8.2b):
∆β
d=
ρ
.D ( 8.1)
Để tìm h ớng thiết kế ta đặt trên đ ng vông góc với OB về h ớng cần thiết đo n d
vừa tính, ta sẽ đ ợc góc bố trí với độ chính xác rất cao hơn.
Trị số của góc cần bố trí không nh h ng của sai số định tâm máy và tiêu ngắm.
Các nguồn sai số chủ yếu là: sai số do máy (m1) sai số do điều kiện ngo i c nh (m2), sai số
đo đ c (m3).
Biên soạn: GV.Lê Văn Định 4 Dùng cho sinh viên khối kỹ thuật
TR C Đ A Phần 4. Trắc địa trong xây dựng công trình
b
C
a C'
HCtk Hj
M
HM
Hình 8.4
Để bố trí, máy thủy chuẩn đặt giữa MC, mia đặt t i M. Sau khi cân máy cẩn thận
ngắm mia t i mốc M đọc số chỉ giữa đ ợc trị số ký hiệu là a. Từ số đọc này và độ cao mốc
M ta tìm đ ợc độ cao trục ngắm Hj.
Hj = HM + a (8.4)
Từ độ cao trục ngắm và độ cao thiết kế HCtk của điểm C ta tìm đ ợc số đọc cần thiết trên
mia t i điểm C.
b = Hj - HCtk (8.5)
Biên soạn: GV.Lê Văn Định 5 Dùng cho sinh viên khối kỹ thuật
TR C Đ A Phần 4. Trắc địa trong xây dựng công trình
Khi bố trí, t i C ng i giữ mia nâng h mia theo sự điều khiển của ng ới đứng
máy, khi số đọc chỉ giữa trên mia đúng bằng b thì đế mia có độ cao đúng bằng độ cao thiết
kế của điểm C.
Các nguồn sai số trong bố trí độ cao về cơ b n giống nh các nguồn sai số trong đo
cao hính học, ngoài ra còn có sai số cố định điểm.
Biên soạn: GV.Lê Văn Định 6 Dùng cho sinh viên khối kỹ thuật
TR C Đ A Phần 4. Trắc địa trong xây dựng công trình
C'
mD
m C
D
Hình 8.7
Trong đó: mg - sai số liệu gốc ; mβ - sai số bố trí góc β ; m D - sai số bố trí c nh
D; mc.r - sai số quy tâm tr m đo và điểm ngắm ; mf - sai số cố định điểm.
x x II III
II x x III
m
mx C'
x
x C my
x
I I Y
IV
Biên soạn: GV.Lê Văn Định 7 Dùng cho sinh viên khối kỹ thuật
TR C Đ A Phần 4. Trắc địa trong xây dựng công trình
Những công trình quy mô lớn, phức t p ph i dùng l ới ô vuông xây dựng để bố trí.
Khi xây dựng l ới vuông thì một trục của l ới ph i song song hoặc trùng với trục chính
công trình. Vị trí các điểm công trình và đỉnh ô vuông ph i đ ợc xác định trong hệ này.
Từ tọa độ các điểm đỉnh ô vuông và tọa độ các điểm đặc tr ng của công trình ta tính đ ợc
các số liệu bố trí gồm các gia số tọa độ ∆xi , ∆yi của chúng. Vị trí các điểm công trình đ ợc
xác định ngoài thực địa qua việc bố trí góc vuông và các đo n ∆xi, ∆yi bằng máy kinh vĩ và
th ớc thép ( hình 8.7b). Độ chính xác của ph ơng pháp xác đỉnh bới công thức (8.7), (8.8):
mβ
Nếu bố trí ∆y tr ớc: mC2 = mg2 + m∆2x + m∆2y + ( ∆x) 2 + mcr2 + m 2f
ρ
(8.7)
mβ
Nếu bố trí ∆x tr ớc : mC2 = mg2 + m∆2x + m∆2y + ( ∆y ) 2 + mcr2 + m 2f
ρ
(8.8)
Trong đó : mg - sai số liệu gốc ; mβ - sai số bố trí góc vuông ; m∆x , m∆y - sai số bố trí
thành phần gia số tọa độ ∆x và ∆y ; mc.r - Sai số quy tâm tr m đo và điểm ngắm; mf - sai
số cố định điểm.
mx my
c
m 1 m 2
D1 D2
β1 β2
I b II
Hình 8.9
Độ chính xác :
mc = D12 + D22 hoặc : mc = sin β12 + sin β 22
mβ b.mβ
ρ .sin γ ρ .sin 2 γ
(8.9)
Biên soạn: GV.Lê Văn Định 8 Dùng cho sinh viên khối kỹ thuật
TR C Đ A Phần 4. Trắc địa trong xây dựng công trình
PH N B. TR C Đ A CÔNG TRÌNH C U Đ NG
8.4.4. Khái quát các công tác tr c đ a trong khảo sát th t k tuy n đ ng
8.4.4.1. Khảo Sát Sơ Bộ
Trên b n đồ tỷ lệ nhỏ và trung bình, đánh dấu những điểm khống chế tuyến bao gồm
điểm đầu, điểm cuối, những điểm trung gian theo ý đồ thiết kế. Các đ ng thẳng nối những
điểm khống chế tuyến cho ta đ ng gắn nhất.
Dựa vào đ ng gắn nhất, trên cơ s phân tích địa hình địa vật, địa chất công trình,
địa chất thuỷ văn, kết hợp thăm quan ngoài thực địa đề xuất các ph ơng án tuyến, không bỏ
qua một ph ơng án nào. Đối với mỗi ph ơng án ph i đánh dẫu những điểm cố định tuyến.
Trong từng ph ơng án tuyến, trên b n đồ địa hình thành lập trắc dọc, xác định chiều
dài tuyến, đếm số l ợng các điểm cố định tuyến....Từ đó ớc tính khối l ợng công tác,
ho ch toán kinh tế sơ bộ, đề ra các biện pháp đ c tuyến, các biện pháp kỹ thuật cho từng
ph ơng án. Từ các số liệu đó, so sánh giữa các ph ơng án, chọn ra ph ơng án tối u.
Biên soạn: GV.Lê Văn Định 9 Dùng cho sinh viên khối kỹ thuật
TR C Đ A Phần 4. Trắc địa trong xây dựng công trình
Giai đo n này, khối l ợng công việc t ơng đối lớn. Số liệu yêu cầu độ chính xác
không cao nh ng đòi hỏi ph i đầy đủ và nhanh chóng.
8.4.4.2. Khảo Sát chi tiết
Giai đo n này về cơ b n là công tác kh o sát ngoài thực địa theo ph ơng án đã chọn,
các nhiệm vụ chủ yếu:
- Định vị tuyến tối u đã đ ợc phê duyệt trên mặt đất.
- Trên h ớng tuyến đã định vị tiến hành đo đ c và thu thập các số liệu phục vụ cho
công tác thiết kế kỹ thuật theo tuyến gồm: đo trắc dọc theo tim tuyến và trắc ngang tuyến
đ ng ( xem mục 7.7); đo bình đồ tuyến ( xem mục 7.3); điều tra và đo nối những vùng có
liên quan vào tuyến. Trong giai đo n này yêu cầu số liệu ph i chính xác và đầy đủ.
O1
R1
R1 Di ρn
D1 ρi ρi Dn
Ri Ri
ρn Ri
O2
Hình 8.10
Biên soạn: GV.Lê Văn Định 10 Dùng cho sinh viên khối kỹ thuật
TR C Đ A Phần 4. Trắc địa trong xây dựng công trình
O
θ
θ T = R.tg
θ
2
p = R.(sec − 1)
R
R
πR
2 (8.10)
S = θ.
Tđ
G
T p TC
∆ d = 2.T − S
T 180
Đ θ
Hình 8.11
Trong đó: θ - góc chuyển h ớng; R - bán kính đ ng cong tròn.
Để bố trí các điểm chính đ ng cong trên mặt đất, t i đỉnh Đ ta đặt mắt kinh vĩ. Định
h ớng về đỉnh phía sau, dùng th ớc thép bố trí đo n T ta đ ợc điểm Tđ; định h ớng về đỉnh
phía tr ớc bố trí đo n T ta đ ợc điểm Tc; xác định h ớng đ ng phân giác của góc Td Đ Tc ,
trên đ ng này từ đỉnh Đ bố trí đo n p ta có điểm G.
8.5.2.2. bố trí các điểm chi tiết trên đường cong tròn
Để cụ thể đ ng cong tròn trên mặt đất thì cứ cách một đo n k nào đó ( 5m hoặc
10m hoặc15m...) ng i ta ph i bố trí một cọc trên đ ng cong tròn, các cọc này gọi là cọc
chi tiết. Để bố trí các điểm chi tiết có thể dùng một trong các ph ơng pháp sau:
a. Phương pháp toạ độ vuông góc
Đ (X)
3 Hệ tọa độ vuông góc lấy Tđ hoặc Tc làm
x3
x2
2 k góc tọa độ. Tiếp tuyến với đ ng cong tròn
k φ nối gốc tọa độ với đỉnh làm trục X và bán
x1 1 R
k φ kính đ ng cong tròn nối gốc tọa độ làm
φ
Y trục y (hình 8.12).
Tđ y1 y2 y3 O
ϕ = k.
πR
180
; Xi = R.sin(i.ϕ) ; Y i= R - R.cos(i.ϕ) (8.11)
Công tác bố trí các điểm chi tiết trên mặt đất đ ợc thực hiện t ơng tự nh nh phần ( 8.3.2 ).
b. Phương pháp toạ độ cực mở rộng Đ
Hệ tọa độ cực lấy tâm cực là điểm Tđ hoặc Tc , 3
trục cực là đ ng tiếp tuyến nối tâm cực với đỉnh 2 k
3φ/2
(hình 8.13). k
φ 1 φ φ
R
Số liệu bố trí theo ph ơng pháp tọa độ cực m φ/2 φ
rộng là các đo n k giao với h ớng của các góc cực Tđ O
của các điểm chi tiết và đ ợc tính nh sau:
ϕ = k.
Hình 8.13
πR
180
Góc cực của các điểm chi tiết 1, 2, 3...n t ơng ứng là φ/2, 2φ/2, 3φ/2...nφ/2.
Biên soạn: GV.Lê Văn Định 11 Dùng cho sinh viên khối kỹ thuật
TR C Đ A Phần 4. Trắc địa trong xây dựng công trình
k d
Po
k 3
= →d =
k
1 k 2
R d k k2
φ φ ( 8.12)
φ k R R
Tđ O
Hình 8.14
Trên mặt cắt dọc, để tránh những diểm gẫy khúc đỉnh dốc hay chân dốc ng i ta
ph i bố trí đ ng cong đứng. đ ng cong đứng th ng là đ ng cong tròn do đó tính toán
đ ng cong đứng cũng t ơng tự nh đ ng cong tròn. Tuy nhiên do góc chuyển h ớng của
đ ng cong tròn nhỏ nên có thể tính đôn gi n hơn bằng công thức gần đúng.
- Tính số liệu bố trí các điểm chính trên đường cong đứng
i −i
T = R 1 2 ; P = 2 ; S = 2T
T
(8.13)
2 2R
- Tính số liệu bố trí các điểm chi tiết trên đường cong đứng
Để bố trí chi tiết đ ng cong đứng ng i ta áp dụng ph ơng pháp tọa độ vuông góc.
Hệ tọa độ vuông góc lấy điểm gốc là điểm đầu Tđ hoặc điểm cuối Tc làm gốc. Trục x là
đo n tiếp tuyến nối gốc với đỉnh đ ng cong, trục y vuông góc với trục x.
Thành phần tọa độ xi của các điểm chi tiết tính t ơng tự nh đ ng cong tròn theo
công thức (8.11), còn yi đ ợc tính gần đúng b i công thức 8.13.
y=
x2
(8.14)
2.R
Độ cao thi công của các điểm chi tiết trên đ ng cong đứng:
hi = Hido - y ( đ ng cong lồi) (8.15)
hi = Hitk + y ( đ ng cong lõm)
Trong đó Hid là độ cao đỏ thiết kế của điểm i trên đ ng dốc t ơng ứng.
Dụng cụ dùng để bố trí chi tiết đ ng cong đứng là máy thủy chuẩn và th ớc thép.
8.6. B trí các mặt c t ngang thi công
Để tiến hành công tacd đào đắp cần ph i bố trí mặt cắt ngang thi công mà nội dung là
đánh dấu trên thực địa vị trí mặt bằng và độ cao các điểm đặc tr ng của mặt cắt nh : tim
đ ng, mép đ ng, rãnh thoát n ớc, chân nề đắp. Trên các đọan thẳng kho ng cách giữa các
mặt cắt ngang từ 20 ~ 40m, các đo n cong từ 10-20m theo h ớng bán kính của đ ng cong.
Biên soạn: GV.Lê Văn Định 12 Dùng cho sinh viên khối kỹ thuật
TR C Đ A Phần 4. Trắc địa trong xây dựng công trình
op = (mh + )
B sin Vm
2 sin(Vm + V )
(8.16)
oQ = (mh + )
B sin Vm p h h h
2 sin(Vm − V )
1: m
Vm Vm
Po Qo
V O
h
Hình 8.16 Q
Hình 8.18
Biên soạn: GV.Lê Văn Định 13 Dùng cho sinh viên khối kỹ thuật
TR C Đ A Phần 4. Trắc địa trong xây dựng công trình
Biên soạn: GV.Lê Văn Định 14 Dùng cho sinh viên khối kỹ thuật
TR C Đ A Phần 4. Trắc địa trong xây dựng công trình
h +h +h +h
- Chiều cao công tác trung bình một khối ô vuông:
hi − tb = 1 2 3 4 (8.11)
4
- Thể tích gần đúng của mỗi khối ô vuông:
Vi = a2 hi-tb (8.12)
- Thể tích công tác đất trong toàn khu vực:
(∑ h I + ∑ h II + ∑ h III + ∑ h IV )
V = ∑ Vi = a 2 .∑ hi _ tb = a 2
n n
(8.13)
1 1 4
Trong đó: hI, hII, hIII, hIV t ơng ứng là chiều cao công tác đỉnh chỉ thuộc về một ô vuông,
hai ô vuông, ba ô vuông và bốn ô vuông. Từ thể tích V, căn cứ vào hệ số đầm chặt ... sẽ
tính đ ợc khối l ợng đất đào, đắp trên khu vực xây dựng.
Độ chính xác công tác san nền phụ thuộc phụ thuộc chủ yếu vào c nh ô vuông (a)
và độ chính xác xác định chiều cao công tác h. Cụ thể:
- C nh l ới ô vuông (a) càng nhỏ thì mặt cong giới h n b i 4 đỉnh ô vuông càng
gần mặt phẳng. Thể tích các khối ô vuông càng gần với thể tích khối lăng trụ mà ta đã tính
trên. Thông th ng (a) th ng lấy bằng 2cm trên b n đồ.
- Độ chính xác của việc xác định chiều cao công tác "h". Tr ớc hết phụ thuộc vào
việc xác định độ cao Hđen ; Khi dùng ph ơng pháp đo cao hình học h ng IV để xác định thì
độ chính xác đo cao là ± 5 n (mm) , còn khi đo cao bằng thủy chuẩn kỹ thuật thì độ chính
xác là ± 10 n (mm) . Độ chính xác xác định "h" còn phụ thuộc vào việc đặt mia đo cao, vị trí
đặt mia nh h ng t ơng đối lớn đến độ chính xác xác định khối l ợng công tác san nền.
Biên soạn: GV.Lê Văn Định 15 Dùng cho sinh viên khối kỹ thuật
TR C Đ A Phần 4. Trắc địa trong xây dựng công trình
gi n nhất là đặt kho ng cách thiết kế theo h ớng chuẩn của trục cơ b n. Các trục đều ph i
đ ợc đánh dấu ra ngoài khu vực đào móng bằng các điểm dóng.
Để đánh dấu trục và sử dụng thuận lợi 5
trong quá trình thi công, cần chuyển các điểm 4 A
dóng trục lên khung định vị làm bằng gỗ gắn 3
nằm ngang trên các cọc gỗ bao quanh công 2
1 B
trình. Các cọc đóng cách mặt đất kho ng 40
đến 60cm. Đánh dấu các điểm dóng trục bằng C
các đinh nhỏ có ghi ký hiệu bằng sơn trên A
khung định vị (hình 8.11). 5
B 4
3
C 2
8.6.2. Công tác tr c đ a khi d ng cột 1 Hinh 8.11
Kiểm tra móng cột: dùng máy kinh vĩ kiểm tra các dấu trục mép trong móng, có
thể dùng th ớc đo kho ng cách giữa các trục móng hoặc dùng dây chăng giữa các điểm
dóng hai đầu trục t ơng ứng trên khung định vị. Dùng máy thuỷ chuẩn kiểm tra độ cao đáy
móng.
Dựng cột thẳng đứng và đúng cao độ thiết kế: muốn đ m b o cho cột thẳng đứng
ph i dùng hai máy kinh vĩ đặt hai h ớng vuông góc với nhau để kiểm tra hai mặt cột.
Khi kiểm tra độ thẳng đứng của dẫy cột một phía nào đó, ng i ta đặt máy kinh vĩ cách
dẫy cột một đo n bằng d, đọc số trên mia ngang ngắn vào cột ta sẽ phát hiện ra cột bị
nghiêng (hình 8.12). Dùng máy thuỷ bình để kiểm tra độ cao cột theo ph ơng pháp bố trí
độ cao.
Hình 8.12
Biên soạn: GV.Lê Văn Định 16 Dùng cho sinh viên khối kỹ thuật
TR C Đ A Phần 4. Trắc địa trong xây dựng công trình
AT
AT
A
A
A1
(a) Hình 8.13 (b)
Dùng máy chiếu thẳng đứng đặt t i điểm trục A trên móng nhà tầng một. Trục
ngắm thẳng đứng của máy sẽ chiếu tâm mốc A lên trên sàn nhà tầng T. Độ chính xác ∆h =
0.001875 × h + n . Trong đó: h - chiều cao một tầng, n - số tầng. Để thực hiện ph ơng
pháp này cần để những lỗ thông qua các sàn, lỗ này lên bố trí các góc nhà.
8.4. Khái quát các công tác tr c đ a trong xây d ng các công trình th y
l i - th y đi n
Trong xây dựng các công trình thủy lợi thủy điện, công tác trắc địa cần thiết cho
c ba giai đoan: kh o sát thiết kế, thi công, qu n lý và khai thác sử dụng công trình.
- Trong giai đo n kh o sát thiết kế, trắc địa cung cấp cho bộ phận chuyên môn b n
đồ và mặt cắt địa hình tỷ lệ các lo i theo từng giai đo n.
+ Giai đo n kh o sát chọn ph ơng án, cung cấp các lo i b n đồ tỷ lệ nhỏ từ
1/100.000 đến 1/10.000 vùng thung lũng, sông càng nhỏ yêu cầu b n đồ tỷ lệ ph i càng
lớn.
+ Giai đo n thiết kế, cung cấp các lo i b n đồ tỷ lệ 1/2000, 1/1000 khu vực xây
dựng các công trình đầu mối và b n đồ tỷ lệ 1/25.000 ∼ 1/5.000 toàn vùng xây dựng để
xác định biên giới vùng ngập n ớc, các công trình giao thông thủy, các công trình phòng
vệ, nuôi nuôi trồng thủy s n. Để phục vụ công tác lập b n vẽ thi công các công trình đầu
mối nh : đập ngăn n ớc, nhà máy thuỷ điện, cống dẫn n ớc, âu thuyền ... trắc địa cung cấp
Biên soạn: GV.Lê Văn Định 17 Dùng cho sinh viên khối kỹ thuật
TR C Đ A Phần 4. Trắc địa trong xây dựng công trình
các lo i b n đồ địa hình 1/1.000, 1/500 và mặt cắt địa hình. Tiến hành thu thập các tài liệu
liên quan nh : nguồn nguyên vật liệu, nhu cầu trang thiết bị vật t , nhân lực...
- Trong giai đo n thi công, t ơng ứng với tiến độ xây dựng công trình, công tác
trắc địa thực hiện việc tính toán số liệu và bố trí công trình trên mặt đất theo đúng
thiết kế đã đ ợc phê duyệt (xem phần 8.2, 8.3). Kiểm tra, theo dõi quá trình thi công
công trình về vị trí mặt bằng, độ cao, độ dốc. Đo vẽ b n đồ hoàn công 1/1.000 ∼ 1/500 để
kiểm tra, đánh giá chất l ợng thi công và làm tài liệu gốc công trình. Trong giai đo n này
trắc địa còn ph i tiến hành công tác đo biến d ng công trình để theo dõi độ trồi lún, độ
nghiêng và độ dịch vị công trình.
- Trong giai đo n qu n lý và khai thác sử dụng, công tác trăc địa tiếp tục quan trắc
biến d ng công trình cho đến khi công trình thực sự ổn định.
- Đo vẽ b n đồ, bình đồ và mặt cắt địa hình tỷ lệ các lo i phục vụ thiết kế hồ chứa.
Công tác đo đ c trên c n đã nghiên cứu phần 3 và phần 4. Đo vẽ b n đồ và mặt cắt d ới
n ớc về cơ b n giống nh đo trên c n, tuy nhiên khi đo phần đất ngập n ớc đ ợc tiến d ợc
hành với việc đo cao mặt n ớc và độ sâu từ mặt n ớc tới đáy; đo cao mặt n ớc thực hiện
từng tr m đo vào những kho ng th i gian nhất định; đo độ sâu từ mặt n ớc tới đáy có thể
thực hiện bằng bằng sào đo sâu, th dọi hoặc đo bằng máy đo sâu hồi âm.
- Xác định biên giới ngập n ớc của hồ chứa. Từ các điểm của l ới khống chế độ
cao khu vực hồ và cao độ thiết kế mặt n ớc hồ, áp dụng ph ơng pháp bố trí độ cao để xác
định biên giới ngập n ớc ( xem phần 8.2.3 ch ơng 8). Mật độ các điểm trên biên giới ngập
n ớc là 20m những nơi địa hình phức t p, vùng dân c và 50m nơi quang. Chỉ rõ các
điểm dân c , các đ ng dây liên l c, các tuyến dẫn điện và các công trình khác nằm trong
vùng gập. Tính toán tổn thấp ngập. Đề xuất các điểm dân c , các tuyến dẫn điện mới.
- Thiết kế các tuyến giao thông thủy trên hồ, nơi nuôi trồng thủy s n; chọn địa điểm
xây dựng các c ng, bến tầu, nơi trú ẩn cho tầu bè.
- Xác định dung tích hồ chứa. Dung tích chung hồ chứa xác định bằng cách lấy
tổng các dung tích con của hồ chứa giữa hai đ ng đồng mức kế tiếp, kể từ độ cao nhỏ
nhất của hồ đến độ cao của bề mặt ngập lụt theo công thức:
Biên soạn: GV.Lê Văn Định 18 Dùng cho sinh viên khối kỹ thuật
TR C Đ A Phần 4. Trắc địa trong xây dựng công trình
si + si +1
V = ∑ vi với: vi = ∆H
H max
(8.10)
H min 2
Trong đó: si, si+1 - diện tích giới h n b i hai đ ng đồng mức kế tiếp trên b n đồ;
∆H - kho ng cao đều đ ng đồng mức.
θ
T = R.tg
O
θ
θ 2
p = R.(sec − 1)
R
R
πR
2 (8.11)
Tđ
G S = θ.
∆ d = 2.T − S
T p TC 180
T
Đ θ
Hình 8.10
Biên soạn: GV.Lê Văn Định 19 Dùng cho sinh viên khối kỹ thuật
TR C Đ A Phần 4. Trắc địa trong xây dựng công trình
Để cụ thể đ ng cong tròn trên mặt đất thì cứ cách một đo n k nào đó ( 5m hoặc
10m hoặc15m...) ng i ta ph i bố trí một cọc trên đ ng cong tròn, các cọc này gọi là cọc
chi tiết. Để bố trí các điểm chi tiết có thể dùng ph ơng pháp tọa độ cực m rộng. Hệ tọa độ
cực lấy tâm cực là điểm Tđ hoặc Tc , trục cực là đ ng tiếp tuyến nối tâm cực với đỉnh (hình
8.11). Đ
Số liệu bố trí theo ph ơng pháp tọa độ cực m
3
rộng là các đo n k giao với h ớng của các góc cực 2 k
của các điểm chi tiết và đ ợc tính nh sau: 3φ/2
ϕ = k.
k
φ 1 φ φ
R
πR
180
(8.12) φ/2 φ
Tđ O
Góc cực của các điểm chi tiết 1, 2, 3...n t ơng ứng là
φ/2, 2φ/2, 3φ/2...nφ/2. Hình 8.11
Bố trí thân đập: từ trục chính, bố trí các trục phụ và căn cứ vào đ ng giới h n thân
đập để bố trí các điểm, các mặt cắt đặc tr ng của đập thân đập.
Bố trí móng đập: Căn cứ vào trục chính của đập và b n vẽ thi công để bố trí mặt bằng
móng đập, còn về độ cao xác định từ tầng đá gốc đến độ cao đập theo thiết kế.
Biên soạn: GV.Lê Văn Định 20 Dùng cho sinh viên khối kỹ thuật
TR C Đ A Phần 4. Trắc địa trong xây dựng công trình
- Các bình đồ tỷ lệ 1/2.000 với kho ng cao đều 0,5-1,0m khu vực xây dựng công trình
thoát n ớc.
- Bình đồ tỷ lệ 1/5.000 hay 1/2.000 với kho ng cao đều 1m khu vực khai thác vật lệu
xây dựng.
- Các mặt cắt dọc và ngang các trục kênh và công trình thiết kế.
Trong th i kỳ kh o sát thiết kế thi công, công tác trắc địa bao gồm các nội dung sau:
- Xây dựng l ới khống chế mặt bằng, độ cao cho các tuyến kênh m ơng.
- Định tuyến trên mặt đất tuyến kênh m ơng đã chọn. Đo vẽ mặt cắt dọc, ngang và
đánh dấu các điểm cơ b n, các công trình trên kênh.
- Đo vẽ bình đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000 - 1/2.000 với kho ng cao đều 0,5-1,0m những
vùng tuyến có địa hình phức t p, vùng sẽ xây dựng tr m cấp n ớc, đập và âu thuyền trên
kênh, chỗ giao nhau, khu vực xây dựng điểm dân c và cơ s s n xuất.
Biên soạn: GV.Lê Văn Định 21 Dùng cho sinh viên khối kỹ thuật
TR C Đ A Phần 4. Trắc địa trong xây dựng công trình
Đặc điểm đo biến d ng: do các thông số biến d ng th ng có trị số nhỏ nên để xác
định đ ợc các trị số biến d ng thì máy móc, dụng cụ đo đòi hỏi ph i có độ chính xác cao;
mốc cơ s quan trắc ph i có cấu t o đặc biệt, móng lớn, ổn định. Ph ơng pháp đo và xử lý
số liệu ph i chặt chẽ, chính xác và đồng đều trong quá trình đo.
8.9.2. Đo độ trồi lún công trình
D ới tác động của các t i trọng, sức nặng công trình; do ho t động kiến t o địa chất
công trình, địa chất thủy văn đáy móng và do nhiều nguyên nhân khác về hóa học, thủy văn,
tác động làm cho các công trình xây dựng có thể bị lún. Mục đích đo lún là để xác định độ
lún của các lớp đất d ới đáy móng và tình hình cấu kết các vật liệu công trình, từ đó kiểm
nghiệm và đánh giá độ bền vững công trình.
Thực chất đo lún công trình là xác định độ cao của các điểm kiểm tra qua các chu
kỳ so với chu kỳ đầu. Nếu ký hiệu độ lún của mốc kiểm tra k nào đó chu kỳ thứ i là ™ik
ε iK = H iK − H 0K
thì :
(8.18) ε
tốc độ lún trung bình của mốc k: Mốc 1
ε ik εi
Vi K =
Mốc k
Ti − T0
(8.19) Mốc n
T
Trong đó: H0k, Hik là độ cao của mốc kiểm tra Ti
chu kỳ 0 và chu kỳ i. Hình 8.19
Từ độ lún và th i gian quan trắc ng i ta vẽ đ ợc biểu đồ lún (hình 8.19) và bình
đồ đ ng đẳng lún.
Để quan trắc lún, tr ớc tiên ng i ta ph i xây dựng các nhóm mốc cơ s cực kỳ ổn
định, nằm ngoài vùng biến d ng. Sau đó từng chu kỳ, tiến hành dẫn độ cao tới các mốc
kiểm tra gắn vào thân công trình để xác định độ cao của chúng. Chu kỳ 0 tiến hành ngay
sau khi thi công xong móng; các chu kỳ tiếp theo tùy thuộc vào đặc điểm của công trình,
nói chung th i kỳ đầu các chu kỳ gần nhau, càng về sau các chu kỳ càng th a. Ngoài các
chu kỳ quan trắc định kỳ theo ph ơng án, nếu có vấn đề nghi vấn cần tiến hành quan trắc
đột xuất (hình 8.20).
1 2 3
III mốc cơ s
mốc kiểm tra
4 k n
I II
Hình 8.20
Ph ơng pháp quan trắc lún phổ biến hiện nay là ph ơng pháp đo cao hình học tia
ngắm ngắn. Máy thuỷ chuẩn phục vụ công tác đo lún có bộ phận trắc vi với chỉ hình nêm
kẹp v ch trên mia. Mia Inva đo lún có hệ số n vì nhiệt 1.5x10-6, phía sau mia có gắn ống
thuỷ tròn để dựng mia thẳng đứng. Độ chính xác đo lún phụ thuộc vào quy mô, tính chất
công trình, t i trọng công trình, mức độ ổn định nền móng công trình...
Biên soạn: GV.Lê Văn Định 22 Dùng cho sinh viên khối kỹ thuật
TR C Đ A Phần 4. Trắc địa trong xây dựng công trình
i = tgv =
q (8.20)
h
Trong đó: h - chiều cao công trình; q - Kho ng cách ngang giữa đáy và đỉnh
Nếu công trình không cao, có thể dùng th ớc thép đo trực tiếp. Muốn tăng độ chính
xác thì áp dụng ph ơng pháp chuyền độ cao lên tầng. Tr ng hợp tổng quát th ng áp
dụng nguyên lý đo cao l ợng giác để xác định ( hình 8.21). q
h = h 1 + h2 (8.21)
Trong đó: h1
h1 = D1tgv1 h
V1 D1
h2 = D2tg⎥ v2⎥
V2
h2
D2
V1, V2 - góc đứng của trục ngắm tới ∆ D
đỉnh và đáy công trình đo bằng máy kinh vĩ. II
∆
kho ng cách ngang D rồi tính q theo công thức :
q= β D
ρ
(8.22)
1'
I II
ε q
I II
1 2 3 b
Biên soạn: GV.Lê Văn Định 23 Dùng cho sinh viên khối kỹ thuật
TR C Đ A Phần 4. Trắc địa trong xây dựng công trình
Đối với các đập có trục là đ ng cong thì dùng ph ơng pháp giao hội để xác định
độ dịch vị. Để thực hiện ph ơng pháp này ph i cố định đ ng đáy giao hội b phía h l u
nơi ổn định, chắc chắn và ngoài vùng biến d ng. Từ c nh đáy giao hội b, áp dụng ph ơng
pháp giao hội góc để xác định to độ các điểm kiểm tra gắn trên công trình chu kỳ (0) và
các chu kỳ tiếp theo (hình 8.22b). Từ to độ này ta sẽ tính đ ợc độ chuyển vị tổng hợp .
qx = X i1 − X 01 ; qY = Yi1 − Y01 ; q = f x2 + f y2 (8.23)
Biên soạn: GV.Lê Văn Định 24 Dùng cho sinh viên khối kỹ thuật