You are on page 1of 4

BÀI 18: HYDROGEN HALIDE VÀ HYDROHALIC ACID

I. HYDROGEN HALIDE VÀ HYDROHALIC ACID


1. Hợp chất hydrogen halide
Khái niệm: Hydrogen halide là hợp chất của
hydrogen và halogen có dạng HX.
 Ví dụ: HF, HCl, HBr, HI.
 Đây là hợp chất có liên kết cộng hóa trị
phân cực, độ phân cực giảm từ HF đến
HI.
Từ bảng nhiệt độ sôi ta thấy các hydrogen hailde là các chất khí ở điều kiện thường. Xu hướng tăng nhiệt độ này
được giải thích bởi hai nguyên nhân:
Thứ nhất, sự tăng khối lượng phân tử từ HCl đến HI làm tăng năng lượng cần thiết cho quá trình sôi của chất.
Thứ hai, sự tăng kích thước và số lượng electron trong các phân tử từ HCl đến HI làm tăng cường thêm khả năng
xuất hiện các lưỡng cực tạm thời trong phân tử. Khi đó làm tăng tương tác van der Waals giữa các phân tử.
Hydrogen fluoride có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các chất còn lại trong dãy. Điều này được giải thích chủ
yếu là do giữa các phân tử hydrogen fluoride còn tạo liên kết hydrogen với nhau:
Câu 1: Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ phân cực của liên kết biến đổi như thế nào?
A. Tuần hoàn B. Tăng dần C. Giảm dần D. Không đổi
Câu 2: Ở trạng thái lỏng, giữa các phân tử hydrogen halide nào sau đây tạo được liên kết hydrogen mạnh?
A. HCl B. HI C. HF D. HBr
Câu 3: Hydrogen halide nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất ở áp suất thường?
A. HCl B. HBr C. HF D. HI
Câu 4: Trong dãy hydrogen halide, từ HCl đến HI, nhiệt độ sôi tăng dần chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
A. Tương tác van der Waals tăng dần. B. Phân tử khối tăng dần.
C. Độ bền liên kết giảm dần. D. Độ phân cực liên kết giảm dần.

2. Hydrohalic acid
 Các hydrogen halide dễ tan trong nước vì phân tử phân cực.
 Trong dung dịch, hydrogen halide đều phân li ra ion H+ nên được gọi là hydrohalic acid (hay các acid HX).
Ví dụ: sự phân li của hydrogen bromide trong nước như sau: HBr(aq) → H+(aq) + Br-(aq)
 Tính acid của các dung dịch HX tăng từ HF đến HI. Trong đó:
 Hydrofluoric acid là acid yếu do chỉ phân li một phần trong nước.
 Hydrochloric acid, hydrobromic acid và hydroiodic acid được xếp vào loại acid mạnh do phân li hoàn
toàn trong nước.
 Nguyên nhân chủ yếu làm tăng độ mạnh của các acid theo dãy trên là do sự giảm độ bền liên kết theo
thứ tự: HF, HCl, HBr, HI.
Câu 1: Dung dịch hydrohalic acid nào sau đây có tính aicd yếu?
7
A. HF B. HBr C. HCl D. HI
Câu 2: Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ bền liên kết biến đổi như thế nào?
A. Tăng dần B. Giảm dần C. Không đổi D. Tuần hoàn
Câu 3: Trong dãy hydrohalic acid, từ HF đến HI, tính acid tăng dần do nguyên nhân chính là
A. tương tác van der Waals tăng dần. B. độ phân cực liên kết giảm dần
C. phân tử khối tăng dần. D. độ bền liên kết giảm dần
Câu 4: Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất là
A. Hydrochloric acid B. Hydrofluoric acid C. Hydrobromic acid D. Hydroiodic acid

II. TÍNH KHỬ CỦA MỘT SỐ ION HALIDE X


 Bảng sau mô tả phản ứng của sodium chloride (chứa Cl-), sodium bromide (chứa Br-) và sodium iodide (chứa
ion I-) với sulfuric acid đậm đặc, đun nóng:

 Từ các phản ứng trên cho thấy khi phản ứng với sulfuric acid đậm đặc thì:
 Ion Cl- không thể hiện tính khử.
 Ion Br- thể hiện tính khử và khử sulfur trong H2SO4 từ số oxi hóa + 6 về số oxi hóa +4 trong SO2.
 Ion I- thể hiện tính khử và khử sulfur trong H2SO4 từ số oxi hóa + 6 về số oxi hóa -2 trong H2S.
 Thực tế, khi tiếp xúc với các chất oxi hóa khác nhau thì tính khử của ion X - thường tăng từ Cl- đến I-.
Câu 1: KBr thể hiện tính khử khi đun nóng với dung dịch nào sau đây?
A. AgNO3 B. H2SO4 đặc C. HCl D. H2SO4 loãng
Câu 2: Hydrochloric acid loãng thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây?
A. FeCO3 B. Fe C. Fe(OH)2 D. Fe2O3
Câu 3: Hydrochloric acid đặc thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đây?
A. NaHCO3 B. CaCO3 C. NaOH D. MnO2
Câu 4: Cho muối halide nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì chỉ xảy ra phản ứng trao đổi?
A. KBr B. KI C. NaCl D. NaBr
Câu 5: Phản ứng nào dưới đây chứng minh tính khử của các ion halide?
A. BaCl2 + H2SO4 ⟶ BaSO4 ↓ + 2HCl B. HI + NaOH ⟶ NaI + H2O;
C. 2HBr + H2SO4 ⟶ Br2 + SO2 ↑ + 2H2O D. CaO + 2HCl ⟶ CaCl2 + H2O.

8
III. PHÂN BIỆT MỘT SỐ ION HALIDE X
 Thuốc thử: Dung dịch silver nitrate (AgNO3)
 Hiện tượng:
 Khi X- là F- thì không thấy hiện tượng xảy ra.
 Khi X- là Cl- thì xuất hiện kết tủa màu trắng silver chloride (AgCl).
 Khi X- là Br- thì xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt silver bromide (AgBr)
 Khi X- là I- thì xuất hiện kết tủa màu vàng silver iodide (AgI).
Câu 1: Thuốc thử nào sau đây phân biệt được hai dung dịch HCl và NaCl?
A. Phenolphtalein B. Hồ tinh bột C. Quỳ tím D. Nước brom
Câu 2: Thuốc thử để phân biệt dung dịch NaCl và NaNO3 là
A. Dùng quỳ tím B. Dùng dung dịch H2SO4
C. Dùng dung dịch Ca(OH)2 D. Dùng dung dịch AgNO3
Câu 3: Nhỏ vài giọt dung dịch nào sau đây vào dung dịch AgNO 3 thu được kết tủa màu vàng nhạt?
A. HCl B. NaBr C. NaCl D. HF
Câu 4: Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt được các ion F-, Cl-, Br-, I- trong dung dịch muối?
A. NaOH B. HCl C. AgNO3 D. KNO3
Câu 5: Trong điều kiện không có không khí, đinh sắt tác dụng với dung dịch HCl thu được sản phẩm là
A. FeCl3 và H2 B. FeCl2 và Cl2 C. FeCl3 và Cl2 D. FeCl2 và H2
Câu 6: Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt hai dung dịch NaF và NaCl?
A. HCl B. HF C. AgNO3 D. Br2
Câu 7: Nhỏ vài giọt dung dịch silver nitrate vào ống nghiệm chứa dung dịch hydrohalic acid thì thấy không có
hiện tượng xảy ra. Công thức của hydrohalic acid đó là
A. HCl B. HF C. HBr D. HI

IV. ỨNG DỤNG CỦA MỘT SỐ HYDROGEN HALIDE


1. Ứng dụng của hydrogen fluoride
- Trước đây, ứng dụng phổ biến của hydrogen fluoride là sản xuất các hợp chất chlorofluorocarbon hay còn gọi là
các hợp chất CFC được sử dụng cho các hệ thống làm lạnh (ví dụ: điều hòa, tủ lạnh, ...). Tuy nhiên, các hợp chất
này phá hủy tầng ozone nên đầu thế kỉ XXI, các hợp chất CFC đã bị cấm sản xuất.
- Gần đây, hydrogen fluoride được dùng để sản xuất hydrochlorofluorocarbon (HCFC) thay thế CFC.
- Một lượng đáng kể hydrogen fluoride được dùng trong sản xuất cryolite (thành phần chính là Na 3AlF6), đóng vai
trò “chất chảy” trong quá trình sản xuất nhôm (aluminium) từ aluminium oxide.
- Hydrogen fluoride còn được sử dụng trong quá trình chế biến dầu mỏ, trong công nghiệp hạt nhân, trong sản xuất
fluoride, ...
- Dung dịch nước của hydrogen fluoride là hydrofluoric acid có khả năng hòa tan silicon dioxide nên được sử dụng
để khắc các chi tiết lên thủy tinh theo phản ứng:
SiO2(s) + 4HF(aq) →→ SiF4(g) + 2H2O(l)
Câu 1: Dung dịch HF có khả năng ăn mòn thủy tinh là do xảy ra phản ứng hóa học nào sau đây?

9
A. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O B. NaOH + HF → NaF + H2O
C. H2 + F2 → 2HF D. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2
Câu 2: Dung dịch hydrohalic acid nào không được bảo quản trong lọ thủy tinh?
A. HCl B. HF C. HBr D. HI
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Dung dịch hydrofluoric acid có khả năng ăn mòn thủy tinh.
B. NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, thu được hydrogen chloride.
C. Hydrogen chloride tan nhiều trong nước.
D. Lực acid trong dãy hydrohalic acid giảm dần từ HF đến HI.
Câu 4: Hydrohalic acid được dùng làm nguyên liệu để sản xuất hợp chất chống dính teflon là
A. HF B. HCl C. HBr D. HI

2. Ứng dụng của hydrogen chloride


- Lượng lớn hydrogen chloride và hydrochloric acid được sử dụng để sản xuất vinyl chloride cung cấp cho ngành
nhựa; ammonium chloride để cung cấp cho ngành sản xuất phân bón; các chloride kim loại để cung cấp cho ngành
hóa chất; các hợp chất hữu cơ chứa chlorine để phục vụ sản xuất dược phẩm, thuốc nhuộm.
- Dung dịch nước của hydrogen chloride là hydrochloric acid được dùng để trung hòa môi trường base, hoặc thủy
phân các chất trong quá trình sản xuất, tẩy rửa gỉ sét (thành phần chính là các iron oxide) bám trên bề mặt của các
loại thép. Dưới đây là một phản ứng minh họa:
Fe3O4(s) + 8HCl(aq) →→ FeCl2(aq) + 2FeCl3(aq) + 4H2O(l)
Câu 1: Hydrohalic acid thường được dùng để đánh sạch bề mặt kim loại trước khi sơn, hàn, mạ điện là
A. HBr B. HF C. HI D. HCl
Câu 2: Dùng để loại bỏ gỉ thép; sản xuất chất tẩy rửa nhà vệ sinh, các hợp chất vô cơ và hữu cơ phục vụ cho đời
sống, sản xuất… là ứng dụng của
A. hydrogen fluoride B. hydrogen chloride C. hydrogen bromide D. hydrogen iodide

10

You might also like