Professional Documents
Culture Documents
Chuong 4 - CB Quang
Chuong 4 - CB Quang
CẢM BIẾN
CÔNG NGHIỆP
Firma
(Dành cho sinh viênconvenzione
ngành Kỹ thuật Cơ điện tử)
Politecnico di Milano e Veneranda Fabbrica Năm học
2023 – 2024 del
Duomo di Milano Aula
Magna – Rettorato
TS.
Thứ 27 tháng 12 năm Đặng
2015 Phước Vinh
Email: dpvinh@dut.udn.vn
Machine Translated by Google
Chương 4
Quang điện
cảm biến
Công ty triệu tập
Politecnico di Milano và Veneranda Fabbrica del
Duomo di Milano
Aula Magna – Rettorato
Thứ 27 tháng 12 năm 2015
Machine Translated by Google
3
Tính năng ánh sáng
4
Quang phổ ánh sáng nhìn thấy được
5
Hiệu ứng quang điện
Kim loại
7
R so với T trong Metalic
số 8
9
Chất bán dẫn
Dựa vào điện trở suất , có 3 loại vật liệu:
- Nhạc trưởng
Đặc tính dẫn điện của một số vật liệu phụ thuộc vào môi trường
như nhiệt độ, độ ẩm, áp suất…
T 0
TS. Đặng Phước Vinh Khoa Cơ khí
Machine Translated by Google
10
Dải năng lượng
Dải hóa trị: dải quỹ đạo của electron mà các electron có thể nhảy ra khỏi, chuyển
sang dải dẫn khi bị kích thích. Dải dẫn: dải quỹ đạo của electron mà các
electron
có thể nhảy lên khỏi vùng hóa trị khi bị kích thích.
Vùng cấm: năng lượng tối thiểu cần thiết để kích thích một electron bị mắc kẹt ở
trạng thái liên kết sang trạng thái tự do nơi nó có thể tham gia dẫn điện.
11
Dải năng lượng
12
Dòng điện
13
Chất bán dẫn nội tại
4 liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các electron của
nguyên tử silic.
14
Chất bán dẫn nội tại
n: số electron p: số lỗ
n = p
trống
15
Chất bán dẫn pha tạp
16
Chất bán dẫn loại N
Thêm các nguyên tố nhóm V hoặc tạp chất hóa trị 5 vào
chất bán dẫn tinh khiết, chẳng hạn như Phosphor.
Một tạp chất hóa trị năm chứa 5 electron ở hóa trị của nó
vỏ bọc
n > p
17
Chất bán dẫn loại N
18
Chất bán dẫn loại P
Đưa các nguyên tố nhóm III hoặc tạp chất hóa trị ba
vào chất bán dẫn tinh khiết như Boron (Bo).
p > n
19
Chất bán dẫn loại P
20
Chất bán dẫn pha tạp
Pha thêm chất thuộc nhóm III trong bảng tuần hoàn Mendeleev và chất bán
dẫn tinh, ví dụ Bo vào Si.
Nguyên tử tạp chất thiếu 1 e lớp ngoài cùng nên xuất hiện một lỗ trống
liên kết yếu với hạt nhân, dễ bị ion hóa nhờ một năng lượng yếu
p>n
21
Chất bán dẫn
22
Hiệu ứng quang điện bên trong
chất rắn.
23
Điện trở phụ thuộc ánh sáng
LDR là thành phần thụ động làm giảm điện trở khi tiếp nhận độ sáng (ánh
sáng) trên bề mặt nhạy cảm của thành phần. Điện trở của quang điện trở
giảm khi tăng
ở cường độ sự cố
24
Điốt quang
25
Điốt quang
Photodiode được thiết kế để hoạt động trong điều kiện phân cực ngược.
Các vật liệu photodiode điển hình là silicon, germanium và indium
gallium arsenide
26
Điốt quang
27
Điốt quang
Ưu điểm
Dòng điện ngược thấp khoảng hàng chục microampe. Thời
gian tăng giảm của photodiod rất nhỏ nên thích hợp cho các ứng
dụng đếm và chuyển mạch tốc độ cao.
Nhược điểm
Photodiode có độ nhạy sáng thấp hơn cadmium
LDR sunfua (Điện trở phụ thuộc ánh sáng), do đó chúng CdS
LDR được coi là phù hợp hơn cho một số ứng dụng.
28
Các ứng dụng
Nó được sử dụng để phát hiện cả vật thể hữu hình và vô hình
Photodiode được sử dụng cho hệ thống thông tin liên lạc với
mục đích mã hóa và giải điều chế.
Nó cũng được sử dụng cho các mạch logic và kỹ thuật số yêu cầu
chuyển mạch nhanh và hoạt động tốc độ cao.
Các điốt này còn được ứng dụng trong kỹ thuật nhận dạng ký
tự và mạch điều khiển từ xa IR.
29
Các ứng dụng
30
Phototranzito
Các phototransistor được sản xuất theo cách tương tự như các
Điểm khác biệt duy nhất là diện tích vùng đế và vùng thu trong
trường hợp phototransistor khá lớn so với bóng bán dẫn thông
thường. Điều này là do ánh sáng càng chiếu vào phototransistor
31
Thuận lợi
Hiệu suất cao hơn so với Photodiode: vì độ lợi dòng điện trong trường hợp phototransistor
lớn hơn so với photodiode, do đó, ngay cả khi lượng ánh sáng tới trên cả hai là như nhau
thì phototransistor sẽ tạo ra nhiều dòng quang hơn so với photodiode. Ít nhiễu hơn: Hạn
chế chính của điốt quang, đặc biệt là điốt quang tuyết lở là nó không tránh khỏi nhiễu.
Kinh tế: Transistor quang ít tốn kém hơn so với các thiết bị nhạy sáng khác, do đó sẽ
tiết kiệm hơn khi sử dụng phototransistor trong các ứng dụng nhạy sáng.
Ít phức tạp hơn: Việc thiết kế các phototransistor đơn giản và ít phức tạp hơn so với LDR
và photodiodes.
32
Nhược điểm
Ảnh hưởng của năng lượng điện từ: Hiệu suất của phototransistor giảm khi
trường điện từ giao thoa trong vùng hoạt động. Điều này dẫn đến hiệu
suất chuyển đổi kém của phototransistor.
Hiệu suất kém ở tần số cao: Do diện tích vùng cực thu lớn nên điện dung
tăng lên. Do đó, nó không thể chuyển đổi ánh sáng thành dòng quang một
cách hiệu quả ở dải tần số cao hơn.
Xung điện: Nó xuất hiện trong các bóng bán dẫn quang thường xuyên hơn khi
so với photodiode.
33
Các ứng dụng
Hệ thống đếm: Transistor quang được sử dụng phổ biến trong các hệ thống đếm. Vì thiết bị
này hoạt động với sự trợ giúp của ánh sáng tới nên việc sử dụng thiết bị đó trong hệ
thống máy tính rất dễ dàng vì chúng ta không cần phải lo lắng về nguồn điện.
Bộ mã hóa cảm biến và phát hiện đối tượng: Các phototransistor có thể được sử dụng để
phát hiện đối tượng hoặc để mã hóa.
Máy in và điều khiển từ xa quang học: Do hiệu suất chuyển đổi ánh sáng sang dòng điện cao
nên nó thường được sử dụng trong các thiết bị quang học như điều khiển từ xa, máy in, v.v.
Máy dò ánh sáng: Ứng dụng quan trọng nhất của phototransistor là sử dụng nó làm máy dò ánh
sáng. Điều này là do nó có thể phát hiện ngay cả một lượng ánh sáng nhỏ vì nó có hiệu quả
cao.
Chỉ báo mức và Rơ-le: Các bóng bán dẫn quang cũng được sử dụng để chỉ báo mức trong các hệ
thống khác nhau. Chúng cũng đóng một vai trò quan trọng trong chuyển tiếp và thẻ đục lỗ.
34
Các ứng dụng
35
Các ứng dụng
36
Hiệu ứng quang điện bên ngoài
Hiệu ứng này thường được gọi là hiệu ứng quang điện. Khi
photon (ánh sáng) chạm vào bề mặt kim loại, một số electron hóa trị và electron tự do
Các electron phá vỡ liên kết với kim loại được phát ra từ
bề mặt kim loại
37
Ứng dụng
Quang điện
cảm biến
Công ty triệu tập
Politecnico di Milano và Veneranda Fabbrica del
Duomo di Milano
Aula Magna – Rettorato
Thứ 27 tháng 12 năm 2015
Machine Translated by Google
39
Sự thi công
Truyền: Sử
dụng đèn LED: LED đỏ, LED hồng ngoại, LED lazer
Thu: Sử
Áp dụng tín hiệu từ thiết bị đầu cuối nhận và chuyển đổi thành
40
3 loại chính
41
Cảm biến quang điện
42
Khoảng cách cảm nhận
43
Cảm biến E3JK
THÚ PHÁT PHẢN XẠ PHẢN XẠ
(SƠI THẤU) KHUẾCH TÁN GƯƠNG
45
Thông qua chùm
Bộ thu và phân tách riêng biệt
điểm: cách phát hiện khoảng cách, độ tin cậy và vị trí chính
xác cao, có thể phát hiện mọi vật thể (trừ trong suốt).
Nhược điểm: mất nhiều thời gian cho việc lắp đặt, giá thành cao
46
Thông qua chùm
47
Các ứng dụng
48
Thông qua chùm
49
Giá
cảm biến
Công ty triệu tập
Politecnico di Milano và Veneranda Fabbrica del
Duomo di Milano
Aula Magna – Rettorato
Thứ 27 tháng 12 năm 2015
Machine Translated by Google
51
Khuếch tán phản xạ
Đối tượng này sẽ phản xạ một phần ánh sáng (chiến đấu
tranh tán) ngược lại bộ thu sáng, kích hoạt tín hiệu ra
52
Chế độ khuếch tán
Vùng quét
Chế độ khuếch tán với tính năng triệt tiêu nền cơ học
53
Chế độ khuếch tán
Chế độ khuếch tán với tính năng triệt tiêu nền điện tử
54
Khuếch tán phản xạ
55
56
Vùng nguy hiểm
57
Omron E3JK-DP11 2M
Model: E3JK Omron.
58
Các ứng dụng
59
Các ứng dụng
60
Giá
62
Cảm biến phản xạ retro
giá thành thấp hơn loại thu phát, dễ lắp đặt và hiệu chỉnh, đáng
tin cậy.
Nhược điểm: cách phát hiện khoảng cách ngắn, vẫn cần 2 điểm gắn
set the lens and lens
63
Ứng dụng
64
65
Ứng dụng
66
Vấn đề
Ánh sáng từ
Bộ phát chạm vào
Phản xạ và quay trở
lại Bộ thu
67
Vấn đề
Ánh sáng từ
Người nhận
68
Vấn đề
Ánh sáng từ
Bộ phát được phản xạ
Người nhận
Giải pháp???
69
Giải pháp
70
Giải pháp
71
Ví dụ
72
Ví dụ
73
Ví dụ
74
Ví dụ
75
MSR là chức năng của Cảm biến quang điện phản xạ để chỉ nhận ánh sáng phản xạ từ
Vật phản xạ gương bằng cách sử dụng các đặc tính của bộ lọc phân cực được tích
hợp trong Cảm biến và các đặc tính của Vật phản xạ gương.
Giải thích: 1.
2. Ánh sáng sẽ thay đổi từ ngang sang thẳng đứng nếu bị phản chiếu lên
kim tự tháp hình tam giác trên Gương phản xạ.
3. Ánh sáng phản xạ thẳng đứng đi qua bộ lọc phân cực ở phía nhận ánh sáng và đến các
76
MSR (Loại bỏ bề mặt gương)
Góc
khối lập phương
77
78
MSR (Loại bỏ bề mặt gương)
79
MSR (Loại bỏ bề mặt gương)
80
81
MSR (Loại bỏ bề mặt gương)
82
Giá
83
Ưu điểm và nhược điểm
84
Omron E3JK MỚI
85
Bảng dữliệu
Bảng dữliệu 86
87
Bảng dữ liệu – E3JK Mới
88
89
Sơ đồ mạch vào/ra
90
Sơ đồ mạch vào/ra
91
Ứng dụng
kết thúc !
Politecnico di Milano và Veneranda Fabbrica
nhà thờ Duomo di Milano
Aula Magna – Rettorato
Thứ 27 tháng 12 năm 2015