You are on page 1of 21

BÀI TẬP VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 2 (ĐIỆN TỪ- QUANG)

ÔN TẬP HỌC THI CUỐI KÌ II

CHƯƠNG 25: ĐIỆN THẾ (ELECTRIC POTENTIAL)


Q1: (Q. 25.11) A proton is released from rest at the origin in a uniform electric field in the
positive x direction with magnitude 850 N/C. What is the change in the electric potential
energy of the proton–field system when the proton travels to x = 2.50 m?
Câu 1: Một proton được giải phóng từ trạng thái đứng yên tại gốc tọa độ trong một điện
trường đều với độ lớn 850 N/C theo chiều dương x. Khi proton di chuyển đến x = 2,50 m
thì sự thay đổi năng lượng điện thế của hệ trường proton là bao nhiêu?
Q2: (Q. 25.15) A helium nucleus (charge = 2e, mass = 6.63x 10-27 kg) traveling at 6.2x 105
m/s enters an electric field, traveling from point A, at a potential of 1.5x 103 V, to point B,
at 4x103 V. What is its speed at point B?
Câu 2: Một hạt nhân Heli (điện tích = 2e, khối lượng = 6.63x10-27 kg) di chuyển vào một
vùng điện trường với vận tốc 6.2x105 m/s. Trong vùng điện trường này, hạt nhân Heli di
chuyển từ điểm A có điện thế 1.5x103 V đến điểm B có điện thế 4x103 V. Vận tốc của hạt
nhân Heli tại điểm B là bao nhiêu?
Q3: (S.25.2/1) Oppositely charged parallel plates are separated by 5.33 mm. A potential
difference of 600 V exists between the plates. What is the magnitude of the force on an
electron between the plates?
Câu 3: Hai bản tích điện trái dấu đặt song song và cách nhau một khoảng 5.33 mm. Hiệu
điện thế giữa 2 bản là 600V. Độ lớn của lực tác dụng lên một electron giữa hai bản là bao
nhiêu?
Q4: (S.25.2/2) A uniform electric field of magnitude 250 V/m is directed in the positive x
direction. A +12 µC charge moves from the origin to the point (x, y) = (20 cm, 50 cm).
Through what potential difference does the charge move?
Q4: Một điện trường đều có độ lớn 250 V/m có chiều theo chiều dương x. Một điện tích A
có độ lớn 12µC di chuyển từ gốc tọa độ đến điểm (x,y) = (20, 50)cm. Giá trị hiệu điện thế
làm điện tích di chuyển là bao nhiêu?
Q5: (S.25.2/3) Calculate the speed of a proton that is accelerated from rest through an
electric potential difference of 120 V, and calculate the speed of an electron that is
accelerated through the same electric potential difference?
Câu 5: Tính tốc độ của một proton được gia tốc từ trạng thái đứng yên thông qua hiệu điện
thế 120 V, và tính tốc độ của một electron được gia tốc thông qua cùng hiệu điện thế đó?
Q6: (S.25.2/4) How much work is done (by a battery, generator, or some other source of
potential difference) in moving Avogadro’s number of electrons from an initial point where
the electric potential is 9V to a point where the electric potential is 25V? (The potential in
each case is measured relative to a common reference point.)
Câu 6: Công thực hiện là bao nhiêu (sinh bởi một pin, máy phát, hoặc một số nguồn chênh
lệch điện thế khác) trong việc di chuyển các điện tử Avogadro từ điểm ban đầu có giá trị
điện thế là 9V đến một điểm có giá trị điện thế là 25V. (Thế năng trong mỗi trường hợp
được đo tương ứng với một điểm tham chiếu chung)
Q7: (25.2/7) An electron moving parallel to the x axis has an initial speed of 3.7x106 m/s
at the origin. Its speed is reduced to 1.4x105 m/s at the point x = 2 cm. Calculate the electric
potential difference between the origin and that point?
Câu 7: Một điện tử tại gốc tọc độ di chuyển song song với trục x có tốc độ ban đầu là
3.7x106 m/s. Tốc độ giảm xuống còn 1.4x105 m/s tại điểm có hoành độ x = 2 cm. Tính hiệu
điện thế giữa góc tọa độ và điểm đó?
Q8: (25Q.2/8) Find the electric potential difference ΔVe required to stop an electron (called
a “stopping potential”) moving with an initial speed of 2.85x107 m/s.
Câu 8: Tìm hiệu điện thế ΔVe cần thiết để cản một điện tử (gọi là “điện thế cản”) đang di
chuyển với một tốc độ ban đầu là 2.85x107 m/s.
Q9: (25.3/12) Calculate the electric potential 0.25 cm from an electron, and what is the
electric potential difference between two points that are 0.25 cm and 0.75 cm from an
electron?
Câu 9: Tính giá trị điện thế cách một điện tử một khoảng 0.25 cm và giá trị hiệu điện thế
giữa 2 điểm cách một điện tử lần lượt là 0.25 cm và 0.75 cm?Q10 (25.3/13a) Two point
charges are on the y axis. A 4.5 µC charge is located at y = 1.25 cm, and a -2.24 µC charge
is located at y = -1.80. Find the total electric potential at the origin?
Câu 10: Hai điện tích điểm trên trục y, trong đó một điện tích 4.5 µC đặt tại y = 1.25 cm
và một điện tích còn lại đặt tại y = -1.8 cm. Tìm điện thế tổng tại góc tọa độ?
Q11(25.3/13b) Two point charges are on the y axis. A 4.50 µC charge is located at y = 1.25
cm, and a -2.24 µC charge is located at y = -1.80 cm. Find the total electric potential
at the point whose coordinates are (1.5 cm, 0).
Câu 11: Hai điện tích điểm trên trục y, trong đó một điện tích 4.5 µC đặt tại y = 1.25 cm
và một điện tích còn lại đặt tại y = -1.8 cm. Tìm điện thế tổng tại điểm có tọa độ (1.5, 0)
cm?
Q12 (25.3/14a) The two charges in Figure are separated by d = 2 cm. Find the electric
potential at point A, which is halfway between the charges.

Câu 12: Cho 2 điện tích đặt cách nhau một khoảng d = 2cm. Tìm giá trị điện thế tại điểm
A nằm giữa 2 điện tích như hình vẽ?
Q13 (25.3/14b) The two charges in Figure are separated by d = 2.00 cm. Find the electric
potential at point B, which is halfway between the charges.
Câu 13: Cho 2 điện tích đặt cách nhau một khoảng d = 2cm. Tìm giá trị điện thế tại điểm
ABnằm giữa 2 điện tích như hình vẽ?

Q14 (25.3/16) Two point charges Q1 = +5 nC and Q2 = -3 nC are separated by 35cm. What
is the potential energy of the pair of charges?
Câu 14: Hai điện tích điểm Q1= 5 nC và Q2 = -3 nC được đặt cánh nhau một khoảng 35
cm. Hạy xác định giá trị thế năng của cặp điện tích này?
Q15 (25.3/17) Two particles, with charges of 20 nC and -20 nC, are placed at the points
with coordinates (0, 4 cm) and (0, -4cm) as shown in Figure. A particle with charge 10 nC
is located at the origin. Find the electric potential energy of the configuration of the three
fixed charges?
Câu 15: Hai hạt mang điện tích lần lượt có độ lớn 20 nC và -20 nC, chúng được đặt tại
các điểm có tọa độ (0,4 cm) và (0,-4cm) như hình vẽ. Một hạt điện tích khác có độ lớn 10
nC được đặt tại góc tọa độ. Tìm năng lượng điện thế của cấu hình 3 điện tích cố định trên?

Q16 (25.3/22) The three charged particles in Figure are at the vertices of an isosceles
triangle (where d = 2 cm). Taking q = 7 µC, calculate the electric potential at point A, the
midpoint of the base.
Câu 16: Ba hạt điện tích như hình vẽ hợp với nhau thành một hình tam giác cân ( d = 2cm).
Tính giá trị điện thế tại điểm A là trung điểm của đáy hình tam giác, biết q = 7 µC.
Q17 (25.3/27) Four identical charged particles (q = 10 µC) are located on the corners of a
rectangle as shown in Figure. The dimensions of the rectangle are L = 60 cm and W = 15
cm. Calculate the change inelectric potential energy of the system as the particle at the
lower left corner in Figure is brought to this position from infinitely far away. Assume the
other three particles in Figure remain fixed in position.
Câu 17: Bốn hạt điện tích giống hệt nhau (q=10 µC) được đặt tại các góc của một hình
chữ nhật như hình vẽ. Kích thước của hình chữ nhật này với chiều dài 60 cm, chiều rộng
15 cm. Tính độ biến thiên thế năng của hệ khi hạt tại góc dưới bên trái (như hình vẽ) được
di chuyển ra xe vô cùng. Giả sử rằng ba hạt còn lại vẫn giữ nguyên vị trí ban đầu.

Q18 (25.4/36) Figure below represents a graph of the electric potential in a region of space
versus position x, where the electric field is parallel to the x axis. Draw a graph of the x
component of the electric field versus x in this region.
Câu 18: Hình dưới đây biểu diễn đồ thị của điện thế trong một vùng không gian theo vị trí
x, tại đó điện trường song song với trục x. Hãy vẽ đồ thị của điện trường theo x trong vùng
này.
(a) (b)

(c) (d)
Q19:(25.4/39) Over a certain region of space, the electric potential is V = 5x - 3x2y + 2yz2.
What is the magnitude of the field at the point P that has coordinates (1, 0, -2) m?
Câu 19: Trên một vùng không gian nhất định, điện thế có dạng V = 5x - 3x2y + 2yz2. Hãy
xác định độ lớn của trường điện thế tại điểm P có tọa độ P(1,0,-2)m?
Q20:(25.5/44) A uniformly charged insulating rod of length 14 cm is bent into the shape
of a semicircle as shown in Figure below. The rod has a total charge of -7.50 µC. Find the
electric potential at O, the center of the semicircle.
Câu 20: Một thanh cách điện tích điện đều có chiều dài 14 cm được uốn thành hình bán
nguyệt như hình dưới. Thanh có tổng điện tích là -7.5 µC. Hãy xác định 3 điện thế tại O là
vị trí tâm của hình bán nguyệt?

Q21:(25.6/49) How many electrons should be removed from an initially uncharged


spherical conductor of radius 0.3 m to produce a potential of 7.5 kV at the surface?
Câu 21: Cần loại bỏ bao nhiêu điện tử từ vật dẫn không tích điện ban đầu có dạng hình cầu
với bán kính 0.3m để sản ra một điện thế 7.5 kv từ bề mặt?
Q22:(25.8/56) From a large distance away, a particle of mass m1 and positive charge q1 is
fired at speed v in the positive x direction straight toward a second particle, originally
stationary but free to move, with mass m2 and positive charge q2. Both particles are
constrained to move only along the x axis. At the instant of closest approach, both particles
will be moving at the same velocity. Find this velocity.
Câu 22: Từ một khoảng cách xa, một hạt có khối lượng m1 và tích điện dương q1 được bắn
ra với tốc độ v theo chiều dương x hướng thẳng về hạt thứ 2 có khối lượng m2 và tích điện
dương q2, hạt này ban đầu đứng yên tại góc tọa độ nhưng có thể chuyển động tự do. Cả hai
hạt được hướng di chuyển dọc theo trục x. Tại thời điểm tiến đến gần nhau nhất, cả hai hạt
sẽ chuyển động cùng tốc độ. Tính giá trị tốc độ đó?
Q23 (25.8/61) Calculate the work that must be done on charges brought from infinity to
charge a spherical shell of radius R = 0.1 m to a total charge Q = 125 µC.
Câu 23: Hãy tính công cần thiết để các điện tích được đưa từ vô cực đến tích một lượng
điện tích tổng Q = 125 µC cho một vỏ quả cầu có bán kính R = 0.1m
CHƯƠNG 26: ĐIỆN DUNG VÀ ĐIỆN MÔI
(CAPACITANCE AND DIELECTRICS)
Q1: (26.1/2a) Two conductors having net charges of +10 µC and -10 µC have a potential
difference of 10 V between them. Determine the capacitance of the system?
Câu 1: Hai vật dẫn có điện tích tổng lần lượt là +10 µC và -10 µC, có hiệu điện thế giữa
chúng là 10V. Hãy xác định điện dung của hệ thống?
Q2: (26.1/2b) Two conductors having net charges of +10 µC and -10 µC have a potential
difference of 10 V between them. What is the potential difference between the two
conductors if the charges on each are increased to +100 µC and -100 µC?
Câu 2: Hai vật dẫn có điện tích tổng lần lượt là +10 µC và -10 µC, có hiệu điện thế giữa
chúng là 10V. Hiệu điện thế giữa hai dây dẫn là bao nhiêu nếu điện tích trên mỗi vật dẫn
tăng lên lần lượt có giá trị là 100 µC và -100 µC?
Q3: (26.2/4) An air-filled spherical capacitor is constructed with inner- and outer-shell
radii of 7 cm and 14 cm, respectively. Calculate the capacitance of the device?
Câu 3: Một tụ điện hình cầu chứa đầy không khí được chế tạo có bán kính lớp vỏ bên trong
và bên ngoài lần lượt là 7cm và 14cm. Hạy tính giá trị điện dung của thiết bị này?
Q4: (26.2/5) A 50 m length of coaxial cable has an inner conductor that has a diameter of
2.58 mm and carries a charge of 8.1 µC. The surrounding conductor has an inner diameter
of 7.27 mm and a charge of -8.1 µC. Assume the region between the conductors is air.
What is the capacitance of this cable, and what is the potential difference between the two
conductors?
Câu 4: Một sợi dây cáp đồng trục dài 50m có chứa 1 dây dẫn bên trong có đường kính
2.58mm và mang 1 lượng điện tích 8.1 µC. Dây dẫn bọc bên ngoài có đường kính 7.27mm
và tích một lượng điện tích -8.1 µC. Giả sử rằng giữa các dây dẫn là không khí. Cho biết
điện dung của dây cáp này là bao nhiêu và hiệu điện thế giữa hai dây dẫn là bao nhiêu?
Q5: (26.2/6) Regarding the Earth and a cloud layer 800 m above the Earth as the “plates”
of a capacitor, calculate the capacitance of the Earth–cloud layer system. Assume the cloud
layer has an area of 1 km2 and the air between the cloud and the ground is pure and dry.
Assume charge builds up on the cloud and on the ground until a uniform electric field of
3x106 N/C throughout the space between them makes the air break down and conduct
electricity as a lightning bolt, and what is the maximum charge the cloud can hold?
Câu 5: Xem rằng Trái đất và lớp mây cách Trái đất một khoảng 800m như những bản của
một tụ điện. Hãy xác định giá trị điện dung của hệ Trái đất – lớp mây. Giả sửa rằng lớp
mấy có diện tích 1 km2 và không khí ở giữa lớp mấy và bề mặt trái đất là khô và tinh khiết.
Cũng giả sử rằng điện tích tích tụ trên lớp mây và trên mặt đất cho đến khi một điện trường
đều có độ lớn 3x106 N/C xuyên qua khoảng không gian giữa chúng tạo nên một vụ nổ
không khí đồng thời dẫn điện tựa như sấm sét. Hạy tính giá trị điện tích cực đại mà đám
mây có thể chứa là bao nhiêu?
Q6: (26.2/7) When a potential difference of 150 V is applied to the plates of a parallel-
plate capacitor, the plates carry a surface charge density of 30 nC/cm2. What is the spacing
between the plates?
Câu 6: Khi áp một hiệu điện thế 150V lên các bản của tụ điện bản cực song song, các bản
tụ này mang một mật độ điện tích bề mặt là 30 nC/cm2. Hãy xác định khoảng cách giữa
các bản tụ này?
Q7: (26.2/11) An isolated, charged conducting sphere of radius 12 cm creates an electric
field of 4.9x104 N/C at a distance 21 cm from its center. What is its surface charge density,
and what is its capacitance?
Câu 7: Một quả cầu được cô lập có dạng hình cầu được tích dẫn điện có bán kính 12cm
tạo ra một trường điện tích có độ lớn 4.9x104 N/C tại một khoảng cách 21cm tính từ tâm
của nó. Hãy xác định giá trị mật độ điện tích bề mặt và chỉ số diện dung của nó?
Q8: (26.3/15) Find the equivalent capacitance of a 4.2 µF capacitor and an 8.5 µF capacitor
when they are connected in series and in parallel.
Câu 8: Tìm điện dung tương đương của hai tụ điện có chỉ số điện dung lần lượt là 4.2 µF
và 8.5 µF trong hai trường hợp: mắc nối tiếp và mắc song song chúng.
Q9: (26.3/17) According to its design specification, the timer circuit delaying the closing
of an elevator door is to have a capacitance of 32 µF between two points A and B. When
one circuit is being constructed, the inexpensive but durable capacitor installed between
these two points is found to have capacitance 34.8 µF. To meet the specification, one
additional capacitor can be placed between the two points. Should it be in series or in
parallel with the 34.8 µF capacitor?
Câu 9: Theo thông số kĩ thuật thiết kế của mạch hẹn giờ trì hoãn việc đóng cửa của thang
máy có một điện dung 32 µF giữa hai điểm A và B. Khi một bản mạch được thực tế thực
hiện, để tiết kiệm chi phí thì một tụ điện rẻ tiền nhưng bền được lắp vào giữa hai điểm này
có điện dung 34.8 µF. Để đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, một tụ điện có thể được đặt thêm vào
giữa hai điểm A và B này. Hãy xác định nên đặt tụ này nối tiếp hay song song với tụ 34.8
µF?
Q10: (26.3/19) For the system of four capacitors shown in Figure below, find the equivalent
capacitance of the system?
Câu 10: Bốn tụ điện được thiết kết vào một mạch điện như hình vẽ bên dưới. Hãy tìm giá
trị điện dung tương đương của mạch điện này?

Q11: (26.3/21) A group of identical capacitors is connected first in series and then in
parallel. The combined capacitance in parallel is 100 times larger than for the series
connection. How many capacitors are in the group?
Câu 11: Một nhóm tụ điện giống nhau được mắc nối tiếp rồi sau đó mắc song song. Giá
trị điện dung của cách mắc song song lớn hơn 100 lần so với cách mắc nối tiếp. Hỏi có bao
nhiêu tụ điện trong nhóm này?
Q12: (26.3/22) Find the equivalent capacitance between points a and b for the group of
capacitors connected as shown in Figure below. Take C1= 5 µF, C2 = 10 µF, and C3 = 2
µF, and what charge is stored on C3 if the potential difference between points a and b is
60V?
Câu 12: Hãy tìm giá trị điện dung tương đương giữa hai điểm a và b của nhom1tu5 điện
được mắc với nhay như biểu diễn ở hình dưới đây. Cho C1= 5 µF, C2 = 10 µF, và C3 = 2
µF.Hãy tính giá trị điện tích chứa trong tụ điện C3 nếu hiệu điện thế áp vào hai điểm a và
b là 60V?
Q13: (26.3/23) Four capacitors are connected as shown in Figure below. Calculate the
charge on Q(6µF) capacitor, taking ΔVab = 15V.
Câu 13: Bốn tụ điện được mắc với nhau như hình vẽ. Hãy tính giá trị điện tích Q chứa
trong tụ điện 6 µF, lấy giá trị hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch ab là 15V.

Q14: (26.3/24) Consider the circuit shown in Figure below, where C1 = 6.00 µF, C2 = 3.00 µF,
and ΔV = 20 V. Capacitor C1 is first charged by closing switch S1. Switch S1 is then opened, and
the charged capacitor is connected to the uncharged capacitor by closing S2. Calculate the initial
charge acquired by C1 and the final charge on each capacitor.
Câu 14: Cho đoạn mạch như hình vẽ sau, với C1 = 6.00 µF, C2 = 3.00 µF, and ΔV = 20 V. Tụ điện
C1 được tích điện đầu tiên khi khóa S1 đóng. Khi khóa S1 mở thì tụ điện C1 này đã được tích điện
được nối với tụ chưa tích điện C2 bằng việc đóng khóa S2. Hãy tính điện tích ban đầu mà tụ C1 thu
được và điện tích cuối cùng của mỗi tụ điện?

Q15: (26.3/25) Find the equivalent capacitance between points a and b in the combination
of capacitors shown in Figure below.
Câu 15: Tìm giá trị điện dung tương đương giữa hai điểm a và b trong việc kết nối cúa tụ
điện như biểu diễn ở hình sau:
Q16: (26.4/31) A 12 V battery is connected to a capacitor, resulting in 54 µC of charge
stored on the capacitor. How much energy is stored in the capacitor?
Câu 16: Một viên pin 12V được nối với một tụ điện. Kết quả có một lượng điện tích 54
µC được tích vào tụ điện. Hỏi năng lượng được tích vào tụ điện là bao nhiêu?
Q17:(26.4/33) As a person moves about in a dry environment, electric charge accumulates
on the person’s body. Once it is at high voltage, either positive or negative, the body can
discharge via sparks and shocks. Consider a human body isolated from ground, with the
typical capacitance 150 pF. (α) What charge on the body will produce a potential of 10 kV?
(β) Sensitive electronic devices can be destroyed by electrostatic discharge from a person.
A particular device can be destroyed by a discharge releasing an energy of 250 µJ. To what
voltage on the body does this situation correspond?
Câu 17: Khi một người đi trong môi trường khô ráo, điện tích sẽ tích tụ trên cơ thể của
người đó. Một khi điện tích này tích tụ đủ gây ra điện áp cao, dù là điện tích dương hay âm
thì cơ thể người cũng có thể phóng điện qua tia lửa điện và gây ra sốc điện. Xem rằng cơ
thể người là cách ly với mặt đất và có điện dung điển hình là 150 pF. (α) Để tạo ra một
điện thế 10 kV thì cơ thể người cần tích một lượng điện tích bao nhiêu? (β) Một số thiết bị
điện tử có thể bị phá hủy bằng cách phóng điện với lượng điện năng vào khoảng 250 µJ.
Tình hướng này tương ứng với điện áp nào xảy ra trên cơ thể con người?
Q18: (26.4/37) Two capacitors, C1 = 25 µF and C2 = 5 mF, are connected in parallel and
charged with a 100 V power supply. (α) Calculate the total energy stored in the two
capacitors. (β) What potential difference would be required across the same two capacitors
connected in series for the combination to store the same amount of energy as in part (α)?
Câu 18: Hai tụ điện C1 = 25 µF và C2 = 5 mF được nối song song với nhau được tích điện
bới nguồn 100V được áp vào. (α) Hãy tính tổng năng lượng được tích vào hai tụ điện này?
(β) Cần một hiệu điện thế có giá trị bao nhiêu giữa hai tụ điện giống nhau mắc nối tiếp để
chứa được một lượng năng lượng tương tự như câu (α)?
Q19:(26.4/39) A storm cloud and the ground represent the plates of a capacitor. During a
storm, the capacitor has a potential difference of 1x108 V between its plates and a charge
of 50 C. A lightning strike delivers 1% of the energy of the capacitor to a tree on the ground.
How much sap in the tree can be boiled away? Model the sap as water initially at 300C.
Water has a specific heat of 4 186 J/kg0C, a boiling point of 1000C, and a latent heat of
vaporization of 2.26x106 J/kg.
Câu 19: Một đám mây bão và mặt đất là đặc trưng các bản cực của một tụ điện. Trong cơn
bão, giữa hai bản cực tụ điện có điện thế 108 V và có một lượng điện tích 50C. Một tia sét
truyền đi 1% năng lượng của tụ điện đến một cây trồng trên mặt đất. Phần năng lượng đó
có thể làm bao nhiêu kg nhựa cây bị sôi lên? Mẫu nhựa cây tương tự như nước ban đầu ở
300C. Nhiệt dung riêng của nước là 4 186 J/kg0C, nhiệt độ sôi 1000C, và một lượng nhiệt
ngầm hóa hơi 2.26x106 J/kg.
Q20: (26.5/43) (α) How much charge can be placed on a capacitor with air between the
plates before it breaks down if the area of each plate is 5 cm2? (β) Find the maximum charge
if polystyrene is used between the plates instead of air.
Câu 20: Một lượng điện tích bao nhiêu có thể nạp vào một tụ điện mà ở giữa các bản cực
của nó là không khí trước khi nó bị phá hỏng, biết diện tích mỗi bản tụ là 5 cm2. Tìm điện
tích cực đại nếu polystyrene được sử dụng để thay không khí đặt vào giữa các bản tụ điện?
Q21: (25.6/44) The voltage across an air-filled parallel-plate capacitor is measured to be
85V. When a dielectric is inserted and completely fills the space between the plates as in
Figure below, the voltage drops to 25V. What is the dielectric constant of the inserted
material?
Câu 21: Điệp áp đi qua một tụ điện có các bản cực song song mà giữa chúng chứa đầy
không khí có độ lớn 85V. Khi một chất điện môi được đưa vào và lấp đầy khoảng không
gian giữa các bản cực như hình bên dưới thì điện áp giảm xuống 25V. Tìm hằng số điện
môi của chất cách điện này?
Q22 (25.5/45) Determine the capacitance and the maximum potential difference that can
be applied to a Teflonfilled parallel-plate capacitor having a plate area of 1.75 cm2 and a
plate separation of 0.04mm.
Câu 22: Xác định điện dung và hiệu điện thế cực đại có thể áp vào một tụ điện có các bản
cực song song cách nhau 0.04 mm, với diện tích mỗi bản cực là 1.75 cm2.
Q23:(25.5/48) Each capacitor in the combination shown in Figure below has a breakdown
voltage of 15V. What is the breakdown voltage of the combination?
Câu 23: Mỗi tụ điện được mắc như hình bên dưới có điện áp đánh thủng 15V. Hỏi điện áp
đánh thủng của hệ tụ mắc như hình là bao nhiêu?
CHƯƠNG 27: DÒNG ĐIỆN VÀ ĐIỆN TRỞ
(CURRENT and RESISTANCE)
Q1 (27.1/1) A 200 km long high-voltage transmission line 2 cm in diameter carries a steady
current of 1000 A. If the conductor is copper with a free charge density of 8.5x1028
electrons per cubic meter, how many years does it take one electron to travel the full length
of the cable?
Câu 1: Một đường dây cao thế dài 200km với đường kính dây 2cm tải dong điện 1000A.
Nếu dây dẫn làm bằng đồng có một độ điện tích tự do 8.5x1028 e/m3. Hỏi mất thời gian bao
lâu thì điện tử di chuyển hết chiều dài dây cáp?
Q2 (27.1/4) In the Bohr model of the hydrogen atom, an electron in the lowest energy
state moves at a speed of 2.19x106 m/s in a circular path of radius 5.29x10-11 m. What is
the effective current associated with this orbiting electron?
Câu 2: Trong mô hình nguyên tử Hy-đro của Bohr, một điện tử ở mức năng lượng thấp
nhất di chuyển với tốc độ 2.19x106 m/s trong một cung tròn có bán kính 5.29x10-11 m.
Hãy tính dòng điện hiệu dụng của điện tử quỹ đạo này?
Q3 (27.1/5) A proton beam in an accelerator carries a current of 125 µA. If the beam is
incident on a target, how many protons strike the target in a period of 23s?
Câu 3: Một chùm proton trong máy gia tốc mang một dòng điện 125 µA. Nếu chùm proton
này hướng đến một bia (vật liệu đích) thì có bao nhiêu proton tham gia quá trình bắn phá
bia này trong 23s?
Q4 (27.1/6) A copper wire has a circular cross section with a radius of 1.25 mm. If the wire
carries a current of 3.7 A, find the drift speed of the electrons in this wire?
Câu 4: Một sợi dây đồng tiết diện tròn có bán kính 1.25mm. Nếu sơi dây này mang tải một
dòng điện có cường độ 3.7 A thì tóc độ dòng trôi của các điện tử trong dây dẫn này bằng
bao nhiêu?
Q5 (27.1/12) An electric current in a conductor varies with time according to the expression
I(t) = 100 sin (120πt), where I is in amperes and t is in seconds. What is the total charge
passing a given point in the conductor from t =0 to t = 1/240 s?
Câu 5: Dòng điện tử trong một dây dẫn thay đổi theo thời gian được biểu diễn qua biểu
thức I(t) = 100 sin (120πt), trong đó, I là cường độ tính bằng A, t là thời gian tính bằng s.
Tình tổng điện tích đi qua một điểm trong dây dẫn trong khoảng thời gian từ t=0 đến
t=1/240 s?
Q6 (27.1/13) A teapot with a surface area of 700cm2 is to be plated with silver. It is attached
to the negative electrode of an electrolytic cell containing silver nitrate (AgNO3). The cell
is powered by a 12 V battery and has a resistance of 1.8 Ω. If the density of silver is
10.5x103 kg/m3, over what time interval does a 0.133 mm layer of silver build up on the
teapot?
Câu 6: Một ấm trà mạ bạc bề mặt có diện tích bề mặt 700 cm2. Nó được gắn vào cực âm
của bình điện phân chưa dung dịch bạc ni-trát. Tế bào cathode (cực âm) này được cấp bới
nguồn pin 12V và có điện trở 1.8 Ω. Nếu khối lượng riêng của bạc là 10.5x103 kg/m3, thì
mất bao lâu để mạ được một lớp bạc dày 0.133mm lên ấm trà này?
Q7 (27.2/15) A wire 50 m long and 2 mm in diameter is connected to a source with a
potential difference of 9.11 V, and the current is found to be 36 A. Assume a temperature
of 20°C and, using Table 27.2 below, identify the metal out of which the wire is made.
Câu 7: Một sợi dây dài 50m có đường kính 2mm được nối vào một hiệu điện thế 9.11V và
dòng điện có cường độ 36A. Cho rằng nhiệt độ là 20°C. Hạy sử dụng bảng 27.2 bên dưới
để xác định sợi dây này làm bằng kim loại nào?

Q8: (27.2/16) A 0.9 V potential difference is maintained across a 1.5 m length of tungsten
wire that has a crosssectional area of 0.6 mm2. What is the current in the wire?
Câu 8: Một hiệu điện thế 0.9V được duy trì trên một sợi dây Vôn-fram dài 1.5m có tiết
diện mặt cắt ngang 0.6 mm2. Hãy xác định cường độ dòng điện trong sợi dây dẫn?
Q9: (27.2/18) Aluminum and copper wires of equal length are found to have the same
resistance. What is the ratio of their radii? (ρAl = 2.82x10-8 (Ω.m); ρCu = 1.7x10-8 (Ω.m)
Câu 9: Hai sợi dây nhôm và đồng có chiều dài và điện trở như nhau. Hãy xác định tỉ số
bán kính hai dây dẫn này? (ρAl = 2.82x10-8 (Ω.m); ρCu = 1.7x10-8 (Ω.m)
Q10 (27.2/20a) Suppose you wish to fabricate a uniform wire from a mass m of a metal
with density ρm and resistivity r. If the wire is to have a resistance of R and all the metal
is to be used, what must be the length of this wire?
Câu 10: Giả sử bạn muốn chế tạo một sợi dây đồng nhất từ kim loại có khối lượng m, khối
lượng riêng ρm và điện trở là r. Nếu sợi dây có điện trở là R và toàn bộ khối kim loại được
sử dụng hết thì sợi dây cần chế tạo có chiều dài bao nhiêu?
Q11 (27.2/20b) Suppose you wish to fabricate a uniform wire from a mass m of a metal
with density ρm and resistivity r. If the wire is to have a resistance of R and all the metal
is to be used, what must be the diameter of this wire?
Câu 11: Giả sử bạn muốn chế tạo một sợi dây đồng nhất từ kim loại có khối lượng m, khối
lượng riêng ρm và điện trở là r. Nếu sợi dây có điện trở là R và toàn bộ khối kim loại được
sử dụng hết thì sợi dây cần chế tạo có đường kính bằng bao nhiêu?
Q12 (27.3/23) A current density of 6x10-13 A/m2 exists in the atmosphere at a location
where the electric field is 100 V/m. Calculate the electrical conductivity of the Earth’s
atmosphere in this region.
Câu 12: Một dòng mật độ có độ lớn 6x10-13 A/m2 tồn tại trong bầu khí quyển tại nơi có một
trường điện từ 100V/m. Hãy tính độ dẫn điện của bầu khí quyển Trái đất trong vùng này?
Q13 (27.3/25) If the magnitude of the drift velocity of free electrons in a copper wire is
7.84x10-4 m/s, what is the electric field in the conductor?
Câu 13: Nếu độ lớn của vận tốc trôi cùa các điện tử tự do trong sởi dây dẫn bằng đồng là
7.84x1024 m/s. Hãy xác định giá trị điện trường trong dây dẫn?
Q14 (27.4/26) A certain lightbulb has a tungsten filament with a resistance of 19Ω when at
20°C and 140Ω when hot. Assume the resistivity of tungsten varies linearly with
temperature even over the large temperature range involved here. Find the temperature of
the hot filament.
Câu 14: Một bóng đèn dây tóc Vôn-fram có điện trở 19 Ω khi ở 200C và 140Ω khi đốt
nóng. Giả sử rằng điện trở suất của Von-fram thay đổi tuyến tính theo nhiệt độ với một
khoảng phạm vi rộng của sự thay đổi nhiệt này. Hãy xác định nhiệt độ của dây tóc khi đốt
nóng?
Q15 (27.4/34) An aluminum rod has a resistance of 1.23 Ω at 20°C. Calculate the resistance
of the rod at 120°C by accounting for the changes in both the resistivity and the dimensions
of the rod. The coefficient of linear expansion for aluminum is 2.4x10-6 (°C)-1.
Câu 15: Một thanh kim loại nhôm có điện trở điện trở 1.23 Ω ở 200C. Hãy tính điện trở
của thanh nhôm này tại nhiệt độ 1200C bằng cách tính cho sự thay đổi cả về điện trở suất
và kích thước của nó. Cho biết hệ số giãn nở nhiệt tuyến tính của nhôm là 2.4x10-6 (°C)-1.
Q16 (27.4/35) At what temperature will aluminum have a resistivity that is three times the
resistivity copper has at room temperature?
Câu 16: Ở nhiệt độ nào nhôm sẽ có điện trở suất gấp ba lần điện trở suất của đồng ở nhiệt
độ phòng?
CHƯƠNG 28: DÒNG ĐIỆN DC
(DIRECT – CURRENT CIRCUITS)
Q1: (28.1/1) A battery has an emf of 15 V. The terminal voltage of the battery is 11.6 V
when it is delivering 20 W of power to an external load resistor R. (α) What is the value of
R ? (β) What is the internal resistance of the battery?
Câu 1: Một pin có một suất điện động 15V. Điện áp đầu cuối của pin là 11.6V khi nó cung
cấp một công suất 20 W cho một điện trở tải ngoài R. (α) Hãy xác định giá trị R? (β) Điện
trở nội của pin bằng bao nhiêu?
Q2: (28.1/3) An automobile battery has an emf of 12.6 V and an internal resistance of
0.08Ω. The headlights together have an equivalent resistance of 5Ω (assumed constant).
What is the potential difference across the headlight bulbs (α) when they are the only load
on the battery and (β) when the starter motor is operated, with 35 A of current in the motor?
Câu 2: Một ắc qui ô tô có suất điện động 12.6V và có điện trở suất nội 0.08Ω. Các đèn pha
có điện trở tương đương 5Ω (cho rằng không thay đổi). Hiệu điện thế giữa các bóng đèn
pha có giá trị bao nhiêu? Các đèn pha này là tải duy nhất của ắc qui. (β) Khi động cơ khởi
động được vận hành với dòng điện 35 A?
Câu 3:(28.2/5) Three 100Ω resistors are connected as shown in Figure below. The
maximum power that can safely be delivered to any one resistor is 25W. What is the
maximum potential difference that can be applied to the terminals a and b?
Câu 3: Ba điện trở 100Ω được mắc vào đoạn mạch như hình vẽ. Công suất cực đại có thể
được cung cấp một cách an toàn cho bất kì một điện trỡ là 25W. Hiệu điện thế cực đại có
thể áp vào hai đầu cực a, b là bao nhiêu?

Q4: (28.2/7) What is the equivalent resistance of the combination of identical resistors
between points a and b in Figure below?
Câu 4: Tính điện trở tương đương của tổ hợp các điện trở giống nhau trong mạch điện ab
như hình dưới đây?
Q5: (28.3/11) A battery with ε = 6 V and no internal resistance supplies current to the
circuit shown in Figure below. When the double-throw switch S is open as shown in the
figure, the current in the battery is 1 mA. When the switch is closed in position a, the
current in the battery is 1.2 mA. When the switch is closed in position b, the current in the
battery is 2 mA. Find the resistances R1, R2, and R3.
Câu 5: Một pin có suất điện động ε = 6 V, không có điện trở nội để cung cấp dòng điện
cho mạch điện như hình. Khi khóa S mở thì dòng điện trong pin là 1A. Khi công tắc đóng
tại vị trí a thì dòng điện trong pin là 1.2 mA. Khi công tắc ở vị trí b thì dòng điện trong pin
là 2mA. Hãy tìm các giá trị điện trở R1, R2, R3?

Q6: (28.2/13) Calculate the current in each resistor if a potential difference of 34.0 V is
applied between points a and b in Figure below?
Câu 6: Hãy tính dòng điện trong mỗi điện trở nếu một hiệu điện thế 34V được áp vào hai
đầu đoạn mạch ab?

Q7: (28.2/17) Consider the combination of resistors shown in Figure below. Find the
equivalent resistance between points a and b.
Câu 7: Quan sát sự kết nối của các điện trở như hình sau. Hãy tìm điện trở tương đương
của đoạn mạch ab?

Q8: (28.3/24) For the circuit shown in Figure below, calculate the current in the 2 Ω
resistor?
Câu 8: Cho mạch điện như hình vẽ. Hãy tính dòng điện đi qua điện trở có giá trị 2Ω?

Q 9: (28.3/27) Taking R = 1 kΩ and ε = 250 V in Figure below, determine the magnitude


of the current in the horizontal wire between a and e.
Câu 9: Cho điện trở R = 1 kΩ và suất điện động ε= 250V như hình vẽ . Hãy xác định cường
độ dòng điện trong sợi dây nằm ngang giữa a và e?

Q10: (28.3/33) In Figure below , find the current in each resistor


Câu 10: Hãy tìm dòng điện qua mỗi điện trở trong mạch như hình sau.

You might also like