Professional Documents
Culture Documents
Giáo án Bài học đường đời đầu tiên - KNTT
Giáo án Bài học đường đời đầu tiên - KNTT
Ngày dạy:
BÀI 1. TÔI VÀ CÁC BẠN
(Thời gian thực hiện: 14 tiết)
I. Mục tiêu
1. Năng lực
1.1. Năng lực ngôn ngữ và văn học
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời
người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi thứ nhất.
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ,
hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.
- Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc
sử dụng từ láy trong văn bản.
- Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân, biết viết văn bản bảo đảm
các bước.
- Kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.
1.2. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học (chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ học tập; biết điều
chỉnh thái độ, cảm xúc, hành vi của bản thân sau khi rút ra được bài học nhận thức từ việc
đọc hiểu văn bản;).
- Giao tiếp và hợp tác (Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp; biết
chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; biết xác định được những
công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm).
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Phát hiện được những tình huống có vấn đề đặt ra
trong cuộc sống thông qua bài học; biết phân tích và đề xuất được các giải pháp một cách
linh hoạt khi giải quyết vấn đề ấy).
2. Phẩm chất
- Nhân ái, chan hòa, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Thiết bị: máy vi tính, máy chiếu, phiếu học tập, bảng phụ.
2. Học liệu: SGK Ngữ văn 6, Kết nối, tập 1.
III. Tiến trình dạy học
A. DẠY HỌC ĐỌC HIỂU
VĂN BẢN 1. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (3 tiết)
(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài)
TRƯỚC GIỜ HỌC
Trước giờ học, GV yêu cầu HS thực hiện phiếu học tập số 1.
TRÊN LỚP
Hoạt động 1. Khởi động và xác định nhiệm vụ học tập
1.1. Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập, thu hút sự chú ý của học sinh vào bài học; huy động
tri thức nền và trải nghiệm của học sinh về những điều đã trải qua trong thực tiễn; xác
định vấn đề học tập.
1.2. Nội dung, sản phẩm và cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh và sản phẩm cần đạt
- GV sử dụng kĩ thuật công não bằng cách viết
lên bảng từ khoá: Trải nghiệm.
- Sau đó, GV đặt câu hỏi:
? Thế nào là trải nghiệm? - Học sinh phát biểu cá nhân.
Hãy chia sẻ những trải nghiệm ấn tượng (vui, - Học sinh chia sẻ trải nghiệm của bản thân.
buồn, hạnh phúc,…) trong cuộc sống mà mình
đã trải qua.
Dựa vào chia sẻ của HS để kết nối với văn bản - Lắng nghe.
Bài học đường đời đầu tiên: Ai trong chúng ta
cũng có những trải nghiệm của riêng mình. Có
trải nghiệm vui, trải nghiệm buồn và cả trải
nghiệm khiến chúng ta thay đổi, trưởng thành
hơn. Chủ đề Tôi và các bạn hướng đến những
trải nghiệm sâu sắc về tình bạn, tình cảm với
những người xung quanh; trong đó, đoạn trích
Bài học đường đời đầu tiên nằm trong Dế Mèn
phiêu lưu kí hứa hẹn là một trải nghiệm đáng
nhớ, để lại trong lòng chúng ta nhiều suy ngẫm.
c) Đọc
- Gọi 2 HS đọc to toàn bộ văn bản. - Yêu cầu: đọc to, rõ ràng.
Giọng đọc: to, rõ ràng, chú ý thể hiện đúng giọng
đọc của các nhân vật trong truyện.
- Mời một số HS chia sẻ những nội dung tiếp - Trình bày kết quả đọc các chỉ dẫn một cách ngắn gọn.
nhận được từ văn bản theo các chỉ dẫn đọc ở bên
phải văn bản. - Lắng nghe, tự rút kinh nghiệm.
- Nhận xét về kết quả tự học và trả lời các câu hỏi
chỉ dẫn đọc của HS.
2. Đọc hiểu chi tiết
a. Nhân vật Dế Mèn
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, chia sẻ và thảo - Học sinh thảo luận theo cặp.
luận trong 3 phút nhiệm vụ ở phiếu học tập số 2. - Đại diện học sinh trình bày sản phẩm.
- GV lắng nghe và mời nhóm khác nhận xét, bổ
sung. - Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh và sản phẩm cần đạt
- GV chốt đáp án. - Học sinh lắng nghe và chữa đáp án cho nhóm mình.
Sản phẩm cần đạt:
- Về hình thức, Dế Mèn tự miêu tả qua những chi tiết về
hình dáng: càng mẫm bóng; vuốt cứng dần, nhọn hoắt;
cánh dài kín tận chấm đuôi; răng đen nhánh,...
- Về hành động: co cẳng đạp phanh phách vào các ngọn
cỏ, vũ cánh phành phạch giòn giã, nhai ngoàm ngoạp,...
- Dế Mèn tự đánh giá bản thân thể hiện qua từ ngữ như:
chàng dế thanh niên cường tráng, rất bướng, hãnh diện,...
- Quan hệ của Dế Mèn với hàng xóm thể hiện qua các
hành động: cà khịa, to tiếng, quát chị Cào Cào, đá và ghẹo
anh Gọng Vó,...
=> Từ đó có thể thấy tính cách Dế Mèn: tự tin, biết chăm
sóc bản thân, sống điều độ,... nhưng cũng rất kiêu ngạo,
hung hăng, hiếu thắng, hay bắt nạt kẻ yếu.
Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi 2, 3/SGK/19. - Trình bày cá nhân. Sản phẩm cần đạt:
(2) Đọc phần một đoạn trích, nêu một số chi tiết + Các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ thường thể hiện
miêu tả Dế Mèn khiến em liên tưởng tới đặc điểm đặc điểm loài vật.
của con người. + Các chi tiết miêu tả lời nói, ý nghĩ thường gợi đến hình
ảnh con người.
(3) Em thích hoặc không thích điều gì trong cách - HS có thể bày tỏ ý kiến riêng đánh giá về mặt tích cực và
Dế Mèn tự miêu tả và đánh giá về bản thân ở phần tiêu cực ở Dế Mèn.
một ? Vì sao? (Cách miêu tả và đánh giá bản thân của Dế Mèn thể hiện
nhiều đặc điểm: tự tin, khoẻ mạnh, biết chăm sóc bản
thân,... nhưng cũng rất kiêu ngạo, hung hăng, hiếu thắng,
hay bắt nạt kẻ yếu.)
b. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn
- Mời HS đọc đoạn (2), (3)
- Hoàn thành phiếu học tập số 3 - Học sinh thảo luận theo nhóm 4.
- GV lắng nghe và mời nhóm khác nhận xét, bổ
sung. Đại diện học sinh trình bày sản phẩm.
Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh và sản phẩm cần đạt
- GV chốt đáp án. Học sinh lắng nghe và chấm chéo đáp án cho nhóm
- GV kiểm tra phần chấm chéo của các nhóm. bạn.
(Nội dung phiếu học tập Giáo viên chốt lại phiếu học tập với đáp án:
- Phần Bảng - Ngoại hình Dế Choắt: người gầy gò, dài lêu nghêu, cánh
1. Lời Dế Mèn miêu tả về Dế Choắt ngắn củn, càng bè bè, râu ria cụt ngủn, mặt mũi ngẩn ngẩn
2. Lời Dế Mèn nhận xét về hang ở của Dế Choắt ngơ ngơ.
3. Cách Dế Mèn và Dế Choắt xưng hô với nhau - Hang: bới nông sát mặt đất...
4. Lời từ chối của Dế Mèn khi Dế Choắt ngỏ lời - Từ ngữ xưng hô: ta – chú mày.
- Phần câu hỏi - Lời từ chối: Đào tổ nông thì cho chết!
2. Nhận xét về mối quan hệ của Dế Mèn và Dế => Những lời nói trên thể hiện thái độ:
Choắt. + Dế Mèn: Ngạo mạn, coi thường người khác, bắt nạt kẻ
yếu, lối cư xử ích kỉ.
+ Dế Choắt: Sợ sệt, khiêm nhường, tự ti
Chốt lại kiến thức.
a. Bức chân dung của Dế Choắt qua lời kể của Dế Mèn
Hình dáng Tính cách
- Người gầy gò và dài lêu Có lớn mà không có
ngêu khôn
- Cánh ngắn đến giữa lưng, hở - Ăn xổi ở thì
cả mạng sườn
- Đôi càng bè bè, nặng nề
trong xấu xí
- Râu ria chỉ cụt một mẩu
Kết luận:
- Là người có sức khoẻ kém, luôn nhún nhường, hoà
nhã với người khác
- Là kẻ tự ti, không biết nhìn xa trông rộng
=> Tấm gương phản chiếu, đối lập of Dế Mèn.
b. Thái độ của Dế Mèn và Dế Choắt qua cuộc hội thoại
- Nội dung đoạn hội thoại: Diễn ra khi Dế Mèn qua hang
Dế Choắt chơi và được nghe lời thỉnh cầu của Choắt.
- Thái độ Dế Choắt
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh và sản phẩm cần đạt
+ Xưng hô: Anh – em
+ Giọng điệu: Lễ phép, khiêm nhường “Thưa anh”, “Song
anh có cho phép em mới dám nói”, “Anh đã nghĩ thương
em”
=> An phận, tự ti, luôn cầu cạnh sự giúp đỡ của kẻ mạnh
=> Đáng thương, tự ti về hoàn cảnh.
- Thái độ Dế Mèn.
+ Từ ngữ xưng hô: ta – chú mày.
+ Thái độ, giọng điệu: Hách dịch, khinh thường, chê bai
“Sao chú mày sinh sống cẩu thả quá thế”, “Được chú mình
cứ nói thẳng thừng ra nào”,
+ Hành động: Hách răng, xì mắng, bỏ về “Hức! Thông
ngách sang nhà ta ?, Dễ nghe nhỉ!”…
+ Lời từ chối: Đào tổ nông thì cho chết!
=> Những lời nói trên thể hiện thái độ: Ngạo mạn, coi
thường người khác, bắt nạt kẻ yếu, hóng hách, kiêu căng.
- Mời HS đọc đoạn đoạn 4 và đoạn 5 và chỉ ra - Học sinh suy nghĩ, trả lời câu hỏi số 1 “Nguyên nhân gây
nguyên nhân gây ra hậu qua cho Dế Choắt ? nên hậu quả cho Dế Choắt”
- Học sinh thực hiện phiếu bài tập số 3. - Giáo viên sửa chữa, củng cố.
Yêu cầu phiếu: Hoàn thành bảng dưới đây để thấy a. Nguyên nhân gây nên bài học cho Dế Mèn:
được sự thay đổi trong tính cách của Dế Mèn => Dế Mèn trêu chị Cốc khiến Dế Choắt bị vạ lây
Trước đây Khi nhận ra - Hoàn cảnh: Trời mưa lớn, tất cả những người bạn khác
bài học cũng bay về vùng nước mới kiếm mồi
Xưng hô - Hành động: Gây sự bằng câu hát “Cái cò, cái Vạc, cái
Lời nói Nông…Tao nấu tao nướng tao xào tao ăn”
Hành - Mục đích
động + Thoả mãn thói nghịch ranh của mình
Thái độ + Ra oai với Dế Choắt
với Dế - Kết cục: Dế Choắt bị chị Cốc hiểu lầm và tính sổ dẫn đến
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh và sản phẩm cần đạt
Choắt mất mạng.
Kết luận b. Chuyển biến trong suy nghĩ của Dế Mèn
3. Tổng kết
- GV tổng kết mẫu văn bản đầu tiên, những nét - Học sinh lắng nghe và ghi chép vào vở.
tiêu biểu về nghệ thuật, nội dung của văn bản Bài
1. Nghệ thuật
học đường đời đầu tiên. - Cách quan sát, miêu tả loài vật sống động; trí tưởng
- GV gợi ý cho HS vẽ sơ đồ tư duy theo hình sau:
tượng độc đáo khiến thế giới loài vật hiện lên dễ hiểu như
thế giới con người.
- Ngôi kể thứ nhất, thể hiện được tính cách, tâm tư, tình
cảm của nhân vật một cách chân thực, sinh động, gần gũi
với người đọc.
- Cách kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn, ngôn ngữ giàu chất
tạo hình.
2. Nội dung
- Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của tuổi trẻ nhưng tính
nết còn kiêu căng xốc nổi. Do bày trò trêu chọc chị Cốc
nên đã gây ra cái chết thảm thương của Dế Choắt khiến Dế
Mèn ân hận và nhận ra bài học đường đời của mình.
- Văn bản đưa đến nhiều thông điệp ý nghĩa với người đọc,
đặc biệt là với người đọc trẻ tuổi: cần biết tôn trọng và
giúp đỡ người khác, cần học hỏi và đứng dậy sau những
sai lầm của bản thân, …
- Học sinh lắng nghe và ghi chép vào vở.
3. Cách đọc hiểu văn bản truyện đồng thoại
Khi đọc hiểu một tác phẩm truyện đồng thoại, các em cần
- GV Hướng dẫn học sinh tổng kết cách đọc hiểu
chú ý nhận diện các yếu tố:
văn bản truyện đồng thoại.
- Cốt truyện (gồm các sự kiện chính là gì?)
- Nhân vật.
- Lời người kể chuyện.
- Lời nhân vật.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh và sản phẩm cần đạt
- Người kể chuyện (ngôi thứ nhất/ngôi thứ ba).
- Bài học, thông điệp của câu chuyện.