You are on page 1of 41

CÔNG TY LUẬT FDVN

TỔNG HỢP
ĐỀ THI - ĐỀ CƯƠNG

Dành cho sinh viên Lu ậ t

MÔN
CÔNG PHÁP QUỐC TẾ

Tổng hợp bởi Luật sư FDVN

99 Nguyễn Hữu Thọ, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng


Website: fdvn.vn / fdvnlawfirm.vn / diendanngheluat.vn
1
2
ĐỀ THI CÔNG PHÁP QUỐC TẾ
Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh
Lớp: CLC 38B - 2016
Thời gian làm bài: 75 phút
Học viên chỉ được sử dụng văn bản QPPL Việt Nam và Quốc tế có liên quan

Phần I. Nhận định (5 điểm)


Các nhận định sau đây là đúng hay sai? Giải thích tại sao? (Sinh viên chọn 5/7 câu để
trả lời)
1. Việc sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế được coi là hợp pháp phải được sự chấp
thuận của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
2. Điều ước quốc tế là sự thỏa thuận nhưng không phải mọi thỏa thuận giữa các chủ thể
luật quốc tế đều là các điều ước quốc tế.
3. Để một quốc gia có thể tiến hành bảo hộ ngoại giao thì điều kiện quan trọng nhất là
phải có sự vi phạm pháp luật rõ ràng từ phía quốc gia nơi người được bảo hộ cư trú.
4. Quyền đi qua không gây hại là một quyền tự do đi lại tuyệt đối của các tàu thuyền
nước ngoài trong vùng lãnh hải của quốc gia ven biển.
5. Vùng nước biển phía trên thềm lục địa có chế độ pháp lý của vùng biển quốc tế.
6. Các quyền ưu đãi và miễn trừ ngoại giao có thể mở rộng hoặc thu hẹp hơn so với phạm
vi quy định của Công ước Viên 1961 nếu như nước cử đại diện và nước nhận đại diện thỏa
thuận với nhau.
7. Khi có tranh chấp, các quốc gia có nghĩa vụ phải giải quyết tranh chấp đó trước Tòa
án quốc tế của Liên hợp quốc.

Phần II. Bài tập (5 điểm)


Bài tập 1 (2 điểm): Sinh viên chọn 1/3 câu để trả lời
1. Bốn quốc gia A, B, C và D ký kết một điều ước quốc tế về hàng hóa. Điều ước có quy
định phải phê chuẩn và phát sinh hiệu lực khi có 3/4 quốc gia đã phê chuẩn. Vào ngày 01
tháng 01 năm 2015, Điều ước nói trên đã phát sinh hiệu lực. Quốc gia D cho rằng vì chưa phê
chuẩn nên điều ước này sẽ không ràng buộc hiệu lực đối với D. Quan điểm của D như vậy có
đúng không?
2. Hai quốc gia M và N là hai quốc gia ven biển liền kề nhau. Năm 2012, M thông báo
cho N về đường biên giới trên biển giữa hai nước do M tự xác định. Hỏi việc xác định biên
giới như vậy của M có phù hợp không và trong trường hợp này đường biên giới giữa hai nước
sẽ được xác định như thế nào?

3
3. Ông M là lái xe cho cơ quan đại diện ngoại giao của quốc gia X đặt trên lãnh thổ của
quốc gia Y. Ông M là công dân của quốc gia Y. Ngày 29/9/2015, trong khi lái xe chở vị đại
xứ đặc mệnh toàn quyền của X đi từ sân bay về đại sứ quán, chiếc xe do ông lái đã gây tai nạn
làm chết người. Cơ quan đại diện ngoại giao của quốc gia X cho rằng ông M không phải chịu
sự tài phán của quốc gia Y. Hỏi quan điểm như vậy có phù hợp không?
Bài tập 2 (3 điểm): Sinh viên chọn 1/2 câu để trả lời
1. Vào ngày 29/10, Tòa trọng tài Thường trực quốc tế (PCA) tuyên bố Tòa có thẩm
quyền phân xử tranh chấp trên Biển Đông giữa Philippines và Trung Quốc. Phán quyết của
Tòa dự kiến được đưa ra vào tháng 6 năm 2016. Hãy trình bày những hiểu biết của anh chị về
vụ kiện này và những liên hệ với vấn đề tranh chấp trên biển Đông với Việt Nam.
2. Kể từ ngày 30/9, Liên Bang Nga đã bắt đầu tiến hành các cuộc không kích trên lãnh
thổ Syria với mục tiêu chống lại nhà nước Hồi giáo tự xưng (IS). Chiến dịch quân sự này của
Liên bang Nga đã dẫn đến các cuộc tranh luận về tính pháp lý của nó theo luật quốc tế. Anh
chị hãy trình bày quan điểm của mình về chiến dịch quân sự này dựa trên cơ sở những hiểu
biết của mình về luật quốc tế.

4
ĐỀ THI CÔNG PHÁP QUỐC TẾ
Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh
Lớp: Chất lượng cao 38D
Thời gian làm bài: 75 phút
Sinh viên chỉ được sử dụng VBQPPL

Phần I. Nhận định (5 điểm)


Anh chị hãy cho biết các nhận định sau đây đúng hay sai và giải thích tại sao? (Sinh viên
chọn 5/7 câu để trả lời)
1. Việc sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế được coi là hợp pháp phải được sự chấp
thuận của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
2. Các quy phạm pháp luật quốc tế chỉ có thể được áp dụng sau khi nó đã được chuyển
hóa thành các quy định của pháp luật quốc gia.
3. Một quốc gia đã ký điều ước quốc tế có quyền không phê chuẩn điều ước đó.
4. Luật biển quốc tế là một tên gọi khác của Luật hàng hải quốc tế.
5. Quốc gia có quyền tài phán đối với các hành vi vi phạm pháp luật do mọi tàu thuyền
dân sự nước ngoài gây ra trong nội thủy và lãnh hải của mình.
6. Các quyền ưu đãi và miễn trừ ngoại giao có thể mở rộng hoặc thu hẹp hơn so với quy
định của Công ước viên 1961 nếu như nước cử đại diện và nước nhận đại diện thỏa thuận với
nhau.
7. Tòa án Công lý quốc tế không thể tiến hành phân xử một vụ tranh chấp nếu không có
đủ các bên tranh chấp đồng ý về thẩm quyền của Tòa.

Phần II. Lý thuyết (5 điểm)


Bài tập 1: (Sinh viên lựa chọn 1/3 câu để trả lời)
1. Phân tích vai trò của các phương tiện bổ trợ nguồn trong việc xây dựng pháp luật quốc
tế.
2. Phân tích nguyên tắc đất thống trị biển thể hiện trong quy chế pháp lý của các vùng
biển theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển 1982.
3. Phân tích các phương thức xác lập quyền của Tòa án Công lý quốc tế và những ưu
điểm, hạn chế của những phương thức này.
Bài tập 2: (Sinh viên lựa chọn 1/2 câu để trả lời)
1. Về sự kiện Crimea trở thành 1 phần lãnh thổ của LB Nga (03/2014), có quan điểm
cho rằng đây là một vấn đề phù hợp với pháp luật quốc tế vì việc Crimea sáp nhập vào LB
Nga được thực hiện trên cơ sở quyền dân tộc tự quyết. Trong khi đó, quan điểm khác lại cho

5
rằng, đây là hành động cưỡng chiếm trái với luật pháp quốc tế của LB Nga. Bằng kiến thức
đã học và hiểu biết của mình, hãy trình bày quan điểm riêng của mình về sự kiện nói trên.
2. Có quan điểm cho rằng luật quốc tế không điều chỉnh những vấn đề thuộc thẩm quyền
nội bộ của mỗi quốc gia. Do đó, mọi biện pháp được sử dụng nhằm cản trở việc thực hiện
công việc nội bộ của quốc gia đều bị coi là vi phạm Luật quốc tế. Trong khi đó, có một số
quan điểm khác lại cho rằng khái niệm công việc nội bộ không phải là tuyệt đối và vì vậy có
những ngoại lệ. Bằng kiến thức đã học và hiểu biết của mình, hãy trình bày quan điểm riêng
của mình về sự kiện nói trên./.

6
ĐỀ THI CÔNG PHÁP QUỐC TẾ
Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh
Lớp: Dân sự 40A
Thời gian làm bài: 75 phút
Sinh viên chỉ được sử dụng VBQPPL

Phần I. Nhận định


Các câu nhận định sau đúng hay sai và giải thích vì sao?
1. Trong mọi trường hợp, can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia là vi phạm pháp
luật quốc tế.
2. Nội luật hóa là chuyển hóa quy phạm pháp luật quốc tế vào pháp luật quốc gia.
3. Các tổ chức liên chính phủ có quyền năng chủ thể luật quốc tế giống nhau.
4. Thời điểm bắt đầu hưởng quyền ưu đãi và miễn trừ ngoại giao trùng với thời điểm bắt
đầu chức vụ ngoại giao.

Phần II. Bài tập


Quốc gia A và B đều là thành viên của Liên hợp quốc, tổ chức thương mại thế giới, công
ước về luật biển năm 1982. Đầu năm 2007, quan hệ giữa 2 nước trở nên căng thẳng do liên
quan đến việc thăm dò dầu khí tại khu vực thềm lục địa chồng lấn giữa hai nước.
Hỏi:
1. Tranh chấp trên có thuộc phạm vi điều chỉnh của công pháp quốc tế không? Vì sao?
2. Các biện pháp nào có thể được áp dụng để giải quyết hòa bình tranh chấp trên.
3. Nếu cả 2 nước đồng thuận yêu cầu Tòa án Công lý quốc tế giải quyết thì Tòa án có
thẩm quyền giải quyết không
4. Nếu có, 2 nước này phải thực hiện những thủ tục pháp lý nào để chuyển vụ việc cho
Tòa án công lý giải quyết?

7
ĐỀ THI CÔNG PHÁP QUỐC TẾ
Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh
Lớp: HC42A - 2019
Thời gian làm bài: 75 phút
Học viên chỉ được sử dụng văn bản QPPL Việt Nam và Quốc tế có liên quan

Phần I. Lý thuyết
Anh chị hãy nêu và phân tích các ngoại lệ của các nguyên tắc cơ bản của Luật quốc tế.
(3 điểm)

Phần II. Nhận định


Anh chị hãy cho biết các khẳng định sau đây là đúng hay sai? Giải thích tại sao?
1. Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982 là cơ sở pháp lý để giải quyết
mọi tranh chấp về biển. (1 điểm)
2. Giải quyết tranh chấp bằng Tòa án quốc tế và Trọng tài quốc tế là giống nhau. (1 điểm)
3. Bảo lưu điều ước quốc tế được thực hiện trong tất cả các giai đoạn của quá trình ký
kết điều ước. (1 điểm)

Phần III. Bài tập


Kiều dân nước A sống trên lãnh thổ nước B đã tập trung biểu tình trước Đại sứ quán
nước C tại nước B vì lý do chính trị. Do không kiềm chế được trong quá trình biểu tình, một
số kiều dân nước A có hành vi đập phá, gây thiệt hại về tài sản cho Đại sứ quán nước C. (4
điểm)
Hỏi:
1. Quốc gia nào phải chịu trách nhiệm pháp lý quốc tế (nước A, B hay C), vì sao?
2. Quốc gia chịu trách nhiệm pháp lý quốc tế do hành vi của chính quốc gia hay do hành
vi gây thiệt hại của kiều dân nước A.
3. Hành vi tạo ra trách nhiệm pháp lý quốc tế thể hiện ở dạng nào (hành động hay không
hành động?

8
ĐỀ THI CÔNG PHÁP QUỐC TẾ
Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh
Lớp: HC38A - HS38A - CJL38
Thời gian làm bài: 75 phút
Sinh viên chỉ được sử dụng VBQPPL

Phần I. Lý thuyết (7 điểm)


1. Anh chị hãy phân tích vai trò của pháp luật quốc tế. (3 điểm)
2. Anh chị hãy so sánh chế độ pháp lý của vùng lãnh hải với vùng đặc quyền kinh tế. (4
điểm)

Phần II. Tự luận (3 điểm)


1. Trong trường hợp điều ước quốc tế với pháp luật quốc gia thành viên của điều ước
quốc tế đó quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng pháp luật quốc gia.
2. Bảo hộ công dân ở nước ngoài là trách nhiệm của nhà nước.
3. Quyền ưu đãi và miễn trừ dành cho viên chức ngoại giao hạn chế hơn so với quyền
ưu đãi miễn trừ dành cho viên chức lãnh sự.

9
ĐỀ THI CÔNG PHÁP QUỐC TẾ
Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh
Lớp: Thương mại 40B
Thời gian làm bài: 75 phút
Sinh viên chỉ được sử dụng VBQPPL

Phần I. Tự luận
1. Thời điểm bắt đầu và kết thúc việc hưởng quyền ưu đãi và miễn trừ ngoại giao trùng
với thời điểm bắt đầu và kết thúc chức vụ ngoại giao.
2. Việc cho phép những người nước ngoài bị truy nã vì các lý do chính trị, khoa học, tôn
giáo được nhập cảnh và cư trú trên lãnh thổ của nước mình là nghĩa vụ bắt buộc của các quốc
gia.
3. Hiệu lực của điều ước quốc tế phát sinh ngay sau khi được các bên ký chính thức.
4. Đường cơ sở là ranh giới phía trong của các vùng lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc
quyền kinh tế và thềm lục địa.

Phần II. Bài tập


Kiều dân nước A sống trên lãnh thổ nước B đã tập trung biểu tình trước Đại sứ quán
nước C tại nước B để phản đối những hành vi của C trong vụ tranh chấp lãnh thổ với nước A.
Do không kiềm chế trong quá trình biểu tình, một số kiều dân nước A đã có hành vi đập phá
gây thiệt hại về tài sản cho Đại sứ quán nước C.
Hỏi:
1. Quốc gia nào phải chịu trách nhiệm pháp lý quốc tế (nước A, B hay C), vì sao?
2. Quốc gia chịu trách nhiệm pháp lý quốc tế do hành vi của chính quốc gia hay do hành
vi gây thiệt hại của kiều dân nước A?
3. Nếu A và C muốn đưa tranh chấp về vấn đề lãnh thổ ra trước Tòa án Công lý quốc tế
để giải quyết thì cần có những điều kiện gì?
GV ra đề: TS Ngô Hữu Phước

10
ĐỀ THI CÔNG PHÁP QUỐC TẾ
Lớp: TM38A - DS38A - QT38A - HC37 - QTL37
Thời gian làm bài: 75 phút
(Sinh viên chỉ được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật khi làm bài thi)

Phần I. Các khẳng định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (8 điểm)
1. Luật quốc tế chỉ khác luật quốc gia ở đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều
chỉnh. (1đ)
2. Nguồn của Luật quốc tế bao gồm các điều ước quốc tế và tập quán quốc tế. (1đ)
3. Điều ước quốc tế chỉ được thực hiện trên lãnh thổ của quốc gia thành viên sau khi
được chuyển hóa vào pháp luật quốc gia. (1đ)
4. Điều ước quốc tế có giá trị pháp lý cao hơn tập quán quốc tế. (1đ)
5. Bảo hộ công dân chính là hoạt động giúp đỡ công dân gặp khó khăn ở nước ngoài.
(1đ)
6. Lãnh thổ quốc gia bao gồm vùng đất, vùng nước, vùng trời và các hải phận thuộc
chủ quyền quốc gia. (1đ)
7. Tất cả các đảo và quần đảo gần bờ quốc gia nào thì thuộc chủ quyền của quốc gia
đó theo thuyết “lãnh thổ cận kề”. (1đ)
8. Các quốc gia là các bên tranh chấp được sử dụng mọi biện pháp để giải quyết tranh
chấp. (1đ)

Phần II. Tự luận (2 điểm)


Tại sao nói “… hành vi đặt giàn khoan Hải Dương 981 của Tàu Trung Quốc vào
ngày 02.05.2014 là vi phạm quyền chủ quyền và quyền tài phán của Việt Nam”
GV ra đề: TS Ngô Hữu Phước

11
ĐỀ THI HẾT HỌC PHẦN MÔN CÔNG PHÁP QUỐC TẾ
Lớp: Chất lượng cao - Quản trị luật 38
Thời gian làm bài: 75 phút
(Sinh viên chỉ được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật khi làm bài thi)

Câu 1: Anh chị hãy phân tích và nêu cơ sở pháp lý các trường hợp ngoại lệ của
nguyên tắc “Không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác”. (3 điểm)

Câu 2: Trong các nguyên tắc cơ bản của Luật quốc tế, nguyên tắc nào không được
ghi nhận tại Điều 2 Hiến chương Liên hợp quốc? Tại sao? (2 điểm)

Câu 3: Tình tiết: Người dân thuộc tỉnh C của U bỏ phiếu quyết định tách tỉnh C ra
khỏi U để sát nhập vào N. Nguyên thủ quốc gia của N ra quyết định sáp nhập tỉnh C thành
bộ phận lãnh thổ của mình. (2 điểm)
1. Quyết định tách tỉnh C ra khỏi U có phù hợp với nguyên tắc “Các dân tộc bình
đẳng và tự quyết” không? Cơ sở pháp lý?
2. Việc làm của N có phù hợp với nguyên tắc thụ đắc lãnh thổ hợp pháp không? Nêu
cơ sở pháp lý?

Câu 4: Tình tiết: Tổ chức X có cơ sở tại S đã thực hiện nhiều vụ tấn công vũ trang
các cơ sở dân sự và giết hại nhiều dân thường trên thế giới. N đơn phương dùng máy bay
quân sự tấn công tiêu diệt X trên lãnh thổ của S. (2 điểm)
1. Tổ chức X nói trên được gọi là gì? Cơ sở pháp lý?
2. N có được quyền thực hiện việc này không? Cơ sở pháp lý?

Câu 5: Tình tiết: Máy bay quân sự của N bay vào vùng trời của T và bị bắn cháy (2
điểm)
1. Phân tích các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia và cho biết bộ phận lãnh thổ nào
là quan trọng nhất.
2. T có được quyền bắn máy bay quân sự của N không? Cơ sở pháp lý?

12
ĐỀ THI HẾT MÔN CÔNG PHÁP QUỐC TẾ (ĐỀ SỐ 9)
Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh
Thời gian làm bài: 75 phút
Học viên được sử dụng tài liệu

Phần I. Bài tập


Cho tình huống sau đây: Với mục đích hợp tác để giải quyết hiệu quả các vụ án hình sự
liên quan đến công dân, tổ chức của hai nước, nên Việt Nam và Lào đã ký kết một hiệp định
về vấn đề này. (4 điểm)
Anh chị hãy cho biết:
1.1. Hiệp định này có phải là một điều ước quốc tế không? Tại sao?
1.2. Hiệp định này có thể phát sinh hiệu lực ràng buộc chính thức đối với hai bên bằng
hành vi nào? Tại sao?
1.3. Hai bên có thể bảo lưu một số điều khoản trong hiệp định này không? Tại sao?
1.4. Khi Hiệp định này có hiệu lực, hai bên cần phải áp dụng, thực hiện hiệp định này
theo nguyên tắc cơ bản nào của Luật quốc tế?

Phần II. Nhận định


Anh chị cho biết các nhận định sau đây đúng hay sai và giải thích.
1. Mọi hành vi sử dụng vũ lực giữa quốc gia này đối với quốc gia khác đều vi phạm luật
quốc tế.
2. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình là nghĩa vụ của quốc gia.
3. Tình trạng một người có nhiều quốc tịch sẽ phát sinh sự xung đột về chủ quyền giữa
các quốc gia hữu quan đối với cùng một cá nhân.
4. Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài gồm Đại sứ quán, Tổng lãnh
sự quán và Lãnh sự quán.
5. Viên chức ngoại giao và viên chức lãnh sự nước ngoài được hưởng ngang bằng nhau
về quyền ưu đãi, miễn trừ khi công tác tại nước nhận đại diện.
6. Tranh chấp về chủ quyền biển đảo ở Biển Đông giữa các quốc gia đương nhiên thuộc
thẩm quyền giải quyết của Tòa án Công lý Quốc tế (ICJ).

13
ĐỀ THI HẾT MÔN CÔNG PHÁP QUỐC TẾ
Lớp: AUF 38
Thời gian làm bài: 75 phút
(Sinh viên chỉ được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật khi làm bài thi)

Câu 1: Anh chị hãy cho biết các nhận định sau đây đúng hay sai và giải thích tại
sao? (5 điểm)
1. Theo pháp luật Việt Nam, văn bản ký Quốc hội của nước CHXHCN Việt Nam và
Nghị viện Cộng hòa Pháp là điều ước quốc tế.
2. Công nhận quốc tế được đặt ra khi có xuất hiện của Chính phủ mới.
3. Ranh giới phía ngoài của lãnh hải chính là biên giới quốc gia trên biển.
4. Tiếp giáp lãnh hải thực chất là một bộ phận của vùng đặc quyền kinh tế.
5. Thềm lục địa địa chất chính là thềm lục địa pháp lý.

Câu 2: Anh chị hãy nêu khái niệm và phương pháp xác định đường cơ sở (3
điểm)
Đồng thời, hãy cho biết tầm quan trọng của việc xác định đường cơ sở đối với quốc
gia ven biển?

Câu 3: Tự luận (2 điểm)


Có nhận định cho rằng: “Luật quốc tế là hệ thống pháp luật này bao gồm hai bộ phận
hợp thành là Công pháp quốc tế và Tư pháp quốc tế”. Hãy cho biết quan điểm của anh chị
đối với nhận định trên?
GV ra đề: TS Ngô Hữu Phước

14
ĐỀ THI HẾT MÔN CÔNG PHÁP QUỐC TẾ
Lớp: Hình sự 37
Thời gian làm bài: 75 phút
(Sinh viên chỉ được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật khi làm bài thi)

Câu I. (3 điểm)
Anh chị hãy phân tích hệ quả pháp lý của tuyên bố bảo lưu điều ước quốc tế.

Câu II. Anh chị hãy cho biết các khẳng định sau đây đúng hay sai? Tại sao? (3
điểm)
1. Công nhận quốc gia mới và chính phủ mới là nghĩa vụ pháp lý quốc tế của quốc
gia.
2. Mọi vấn đề phát sinh trên lãnh thổ của quốc gia đều là công việc nội bộ của quốc
gia.
3. Giải thích điều ước quốc tế là nhằm loại trừ hoặc thay đổi hiệu lực của một hoặc
một số điều khoản của điều ước quốc tế đó.

Câu III. Anh chị hãy so sánh điều ước quốc tế với tập quán quốc tế (4 điểm)
Qua đó hãy nêu cách giải quyết xung đột khi điều ước quốc tế và tập quán quốc tế
cùng điều chỉnh một quan hệ quốc tế cụ thể.
GV ra đề: TS Ngô Hữu Phước

15
ĐỀ THI HỌC KỲ MÔN CÔNG PHÁP QUỐC TẾ
Lớp: CJL 37
Thời gian làm bài: 75 phút
(Sinh viên chỉ được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật khi làm bài thi)

PHẦN I: LÝ THUYẾT (4 điểm)


Anh chị hãy cho biết các nhận định sau đây đúng hay sai và giải thích tại sao?
1. Mọi trường hợp sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế đều được xem là hợp pháp
nếu được sự đồng ý của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
2. Thềm lục địa không được xem là vùng lòng đất của một quốc gia.
3. Vùng tiếp giáp lãnh hải của một quốc gia ven biển là một vùng nằm giữa vùng lãnh
hải và vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia đó.
4. Thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao là tất cả những người được phong hàm
và những người có chức vụ ngoại giao.

PHẦN II: BÀI TẬP (6 điểm)


Câu 1: Ba quốc gia A, B, C cùng tham gia ký kết một điều ước quốc tế. Quốc gia A
và B đã phê chuẩn điều ước quốc tế đó. Hỏi quốc gia C có nghĩa vụ phải phê chuẩn Điều
ước quốc tế đó hay không? Tại sao?
Câu 2: Chính phủ nước K đã đưa ra quyết định về việc tàu dân sự của quốc gia khác
muốn đi qua vùng lãnh hải của nước K đều phải xin phép trước. Hỏi quy định của quốc gia
K có đi ngược lại với Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển 1982 không? Giải thích?
Câu 3: Ông Trần là người mang quốc tịch Việt Nam và hiện đang sinh sống tại Mỹ.
Năm 2011, ông Trần xin gia nhập quốc tịch Mỹ. Vậy Việt Nam có được quyền yêu cầu
ông Trần từ bỏ quốc tịch Việt Nam của mình hay không? Tại sao?
Câu 4: Hai nước M và N là hai quốc gia ven biển. Quốc gia M đã gửi thông báo cho
quốc gia N về đường biên giới trên biển do M tự đặt ra. Hỏi việc làm của M có phù hợp
hay không? Tại sao?
Câu 5: Ông X là viên chức ngoại giao của nước A có trụ sở ngoại giao tại nước B. Bà
Y là vợ ông X và là công dân của nước B. Vậy bà Y có được hưởng các quyền ưu đãi và
miễn trừ như chồng bà hay không? Tại sao?
Câu 6: Tàu của nước A khi đi qua vùng lãnh hải của nước B đã có hành vi đổ chất
thải gây ô nhiễm môi trường biển. Hỏi quốc gia B có quyền tài phán trong vấn đề này hay
không? Tại sao?
GV ra đề: TS Trần Thăng Long

16
ĐỀ THI HỌC KỲ MÔN CÔNG PHÁP QUỐC TẾ
Lớp: Chất lượng cao 35
Thời gian làm bài: 75 phút
(Sinh viên chỉ được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật khi làm bài thi)

L và A là 2 quốc gia thành viên Liên hợp quốc, Công ước viên 1961 về Quan hệ ngoại
giao và Công ước 1982 của Liên hợp quốc về Luật Biển.
Tình tiết: Tổng thống nước L ra lệnh cho M (quan chức cao cấp của chính phủ
nước L) đặt bom làm nổ tung 1 máy bay dân sự của A làm nhiều người chết
Câu 1: (2 điểm)
Hành động của L có vi phạm Luật quốc tế không? Cơ sở pháp lý?
Liên hợp quốc có quyền gì trong trường hợp này? Cơ sở pháp lý?
Tình tiết bổ sung: Tổng thống nước L ra lệnh giết hại hàng ngàn người dân (trong
đó có công dân nước A) vì phản đối hành động đặt bom nói trên. A đưa quân đội của
mình sang nước L với lý do “bảo hộ” công dân của A.

Câu 2: (2 điểm)
A có quyền nêu trên hay không? Cơ sở pháp lý?
Việc làm của Tổng thống nước L sẽ được giải quyết như thế nào? Cơ sở pháp lý?
Tình tiết bổ sung: L kiện A ra Tòa án công lý quốc tế ICJ vi A đưa quân đội sang L.

Câu 3: (2 điểm)
Tòa án công lý quốc tế có thẩm quyền giải quyết không? Theo anh chị cần có những
điều kiện pháp lý nào? Hãy nêu và phân tích các điều kiện pháp lý đó.
Tình tiết bổ sung: X là tàu đánh cá của L, Z là máy bay dân sự trên tàu X. Trong
khi đang đi qua lãnh hải của A. X thả lưới đánh cá và cho Z cất cánh.

Câu 4: (2 điểm)
X và Z vi phạm nội dung gì? Cơ sở pháp lý?
A được thực hiện những quyền gì đối với X và Z? Cơ sở pháp lý?
Tình tiết bổ sung: Q là viên chức ngoại giao của L tại A. Trong nhiệm kỳ công tác,
Q hoạt động gián điệp bị phát hiện.

17
Câu 5: (1 điểm)
A có quyền gì đối với Q? Cơ sở pháp lý?
Tình tiết bổ sung: Trên đường bỏ chạy, Q lái xe tông chết công dân của A. Q bị bắt
giam và bị truy tố về tội vi phạm các quy định về giao thông gây hậu quả nghiêm trọng.

Câu 6: (1 điểm)
Việc bắt giam và truy tố Q có được phép không? Cơ sở pháp lý?

18
19
ĐỀ THI MÔN CÔNG PHÁP QUỐC TẾ

ĐỀ 1:
1. Phân tích khái niệm, các hình thức, phương pháp và hậu quả của công nhận quốc
tế. Phân tích khía canh chính trị, ý nghĩa pháp lý của hành vi công nhận quốc tế.
2. So sánh trách nhiệm pháp lý chủ quan và trách nhiệm pháp lý khách quan.

ĐỀ 2:
1. Khái niệm luật quốc tế. Phân tích đặc trưng về chủ thể của luật quốc tế.
2. Điều ước quốc tế có giá tri tạo lập tập quán quốc tế không. Cho ví dụ

ĐỀ 3:
1. Phân tích cấu thành Quốc gia và đặc tính chính trị pháp lý?
2. So sánh quyền ưu đãi miễn trừ của cơ quan ngoại giao và lãnh sự
Hỏi thêm: Hành lý của công chức ngoại giao có bị kiểm tra hải quan hay không?

ĐỀ 4:
1. Phân tích quyền năng chủ thể luật quốc tế - quốc gia
2. Phân tích cơ cấu thành lập, chức năng, quyền hạn của tòa án công lý quốc tế vấn
đề pháp lý của ban hội thẩm trong ggtc WTO.

ĐỀ 5:
1. Trình bày đặc trưng cơ bản của Luật Quốc tế.
2. Căn cứ xác định và hình thức thực hiện Trách nhiệm pháp lý quốc tế chủ quan.

ĐỀ 6:
1. Phân tích quyền năng chủ thể luật quốc tế của tổ chức quốc tế.
2. Phân tích quyền ưu đãi miễn trừ dành cho cơ quan ngoại giao khác gì so vs cơ quan
lãnh sự?

20
ĐỀ 7:
1. Các trường hợp có hiệu lực ĐUQT với bên thứ 3.
2. Quy chế pháp lý của Tòa án luật Biển quốc tế?
Hỏi thêm:
a. Tòa án công lý có bao nhiêu thẩm phán, phương thức xác định thẩm phán của tòa
án công lý, các đặc điểm của nguyên tắc cơ bản, các ngoại lệ của nguyên tắc.
b. Bảo hộ công dân.
c. So sánh Tòa biển vs Tòa Công lý.
d. Thực tiễn tòa công lý xét xử vụ án luật biển
e. Chủ thể Luật quốc tế, các vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia, dân cư, đường cơ
sở thẳng

ĐỀ 8:
1. So sánh quy chế pháp lý của vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa theo quy
định tại Công ước luật biển 1982.
2. Phân tích khái niệm, đặc điểm, cách phân loại các cơ quan tài phán quốc tế.
Hỏi thêm:
1. Hai nguyên tắc cơ bản của luật biển quốc tế là gì?
2. Mối liên hệ đặc trưng giữa hai nguyên tắc cơ bản của luật biển quốc tế là gì? Cho
ví dụ chứng minh.
3. Tòa án công lý quốc tế có những chức năng gì?
4. Có mấy cách xác định thẩm quyền của tòa án công lý quốc tế, kể tên?
5. So sánh trình tự thủ tục của tòa án quốc tế và trọng tài quốc tế.
6. Luật áp dụng của tòa án quốc tế và trọng tài quốc tế trong vấn đề giải quyết tranh
chấp có gì đặc biệt không?

ĐỀ 9:
1. Điều kiện có hiệu lực của điều ước quốc tế
2. Định nghĩa, đặc điểm, phân loại tranh chấp quốc tế, cho ví dụ minh họa.
phân tích vai trò của các bên tranh chấp trong việc giải quyết tranh chấp quốc tế.
Hỏi thêm:
a. Phân tích đặc điểm của giải quyết tranh chấp quốc tế

21
b. Các nguồn của Luật quốc tế
c. Mối quan hệ giữa tập quán và điều ước
1. Điều kiện để sự thay đổi hoàn cảnh ảnh hưởng đến hluc của điều ước.
2. Ngoại lệ của trường hợp thay đổi hoàn cảnh.
3. Hiệu lực đối với bên thứ 3.
4. Quyền chủ quyền tự nhiên vốn có là gì? vùng nào (thềm lục địa vì là vùng đặc
quyền kt phải tuyên bố).
5. So sánh quy chế pháp lý đqkt và thềm lục địa.
6. Tranh chấp quốc tế là gì?
7. Cơ sở thực tiễn của trách nhiệm pháp lý khách quan.
8. Cơ quan tài phán? bao gồm cơ quan nào?
9. So sánh tòa án công lý quốc tế và trọng tài quốc tế.
10. So sánh trách nhiệm pháp lý khách quan và chủ quan.

ĐỀ 10:
1. Trình bày các vấn đề pháp lí của bảo lưu điều ước quốc tế?
2. Nêu định nghĩa, đặc điểm, phân loại cơ quan trọng tài quốc tế,
3. Các vấn đề pháp lí về cơ quan phúc thẩm trong cơ chế giải quyết tranh chấp của
WTO?

ĐỀ 11:
1. Phân tích các quy phạm luật quốc tế. Nêu ví dụ
2. Nêu và phân tích các biện pháp giải quyết tranh chấp quốc tế của liên hợp quốc?
Liên Hợp quốc đã sử dụng những biện pháp nào để duy trì hòa bình và an ninh quốc
tế
Hỏi thêm:
1. Thềm lục địa có phải lãnh thổ quốc gia không? Các quốc gia khác có quyền khai
thác kể cả phần dư thừa hay không? Chế độ xác lý? Vẽ các cách xác định thềm lục địa
2. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng tòa án quốc tế có ưu thế gì so với trọng tài quốc
tế
3. Phân biệt tranh chấp quốc tế và tình thế tranh chấp
4. Các trường hợp miễn trừ trách nhiệm pháp lý quốc tế

22
5. Một số câu bán trắc nghiệm:
a. Việt Nam và Trung Quốc có thể dùng Tòa án Công lý để giải quyết tranh chấp
Trường Sa - Hoàng sa không? (đáp án: không)
b. Nếu quy phạm điều ước và quy phạm tập quán cùng điều chỉnh một vấn đề, dẫn
đến hai hệ quả pháp lý khác nhau. Thì áp dụng cái nào và vì sao?
c. Hành vi nào của chủ thể sẽ khiến chủ thể đó ràng buộc với những điều ước quốc
tế? (kí, phê chuẩn, phê duyệt và gia nhập)

ĐỀ 12:
1. So sánh Điều ước Quốc tế và tập quán quốc tế? Mối quan hệ giữa điều ước quốc
tế và tập quán quốc tế?
2. Sự thay đổi cơ bản của hoàn cảnh ảnh hưởng như thế nào đến hiệu lực thi hành của
Điều ước quốc tế trên phạm vi lãnh thổ các quốc gia thành viên.

ĐỀ 13:
1. Định nghĩa, đặc điểm tập quán quốc tế. Trình bày phương thức hình thành tập quán
quốc tế. Khái niệm, yếu tố cấu thành, con đường hình thành tập quán quốc tế
2. Nêu quy chế pháp lý vùng nội thủy.
Loại phương tiện nào được đề cập tới trong Công ước, quy chế pháp lý vùng nước
quần đảo khác gì với nội thủy không, trong vùng nước quần đảo có thể có vùng có quy chế
như nội thủy không.
Câu hỏi phụ:
1. Mối quan hệ giữa TQQT và điều ước quốc tế
2. Mối quan hệ giữa nguồn cơ bản và nguồn bổ trợ
3. Quy chế pháp lý của người nước ngoài
4.Quy chế pháp lý của biển cả
5. Các phương thức công nhận thẩm quyền của tòa án công lý quốc tế

ĐỀ 14:
1. Trình bày nội dung nguyên tắc bình đẳng chủ quyền và các ngoại lệ của nguyên
tắc đó.
2. Khái niệm, đặc điểm và ý nghĩa pháp lý của quốc tịch.

23
ĐỀ 15:
1. Điều ước quốc tế có làm hạn chế áp dụng tập quán quốc tế cùng nội dung hay
không? Tại sao?
2. Trình bày nội dung nguyên tắc cấm sử dụng vũ lực và đe doạ sử dụng vũ lực trong
quan hệ quốc tế. Ngoại lệ của nguyên tắc này?
Hỏi thêm:
- Nguyên nhân tại sao Mỹ tấn công Iraq năm 1991?
- Có mấy nguyên tắc cơ bản của Luật quốc tế? Hiến chương LHQ ghi nhận những
nguyên tắc nào trong số các nguyên tắc trên?
- Điều kiện để một điều ước quốc tế có hiệu lực?
- Luật quốc tế điều chỉnh điều ước quốc tế như thế nào?

ĐỀ 16:
1. Phân biệt cơ chế giải quyết tranh chấp trong trọng tài quốc tế và tòa án quốc tế?
2. Phân biệt cơ quan ngoại giao và cơ quan lãnh sự?

ĐỀ 17:
1. Mối quan hệ giữa Điều ước quốc tế và tập quán quốc tế?
2. Phân tích khái niệm, đặc điểm nguyên tắc cb của Luật quốc tế.
Phân biệt nguyên tắc pháp luật chung và nguyên tắc cơ bản của Luật Quốc tế?

ĐỀ 18:
1. Phân tích nguyên tắc giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hoà bình.
Ngoại lệ của nguyên tắc này
2. Một Điều ước quốc tế bị chấm dứt hiệu lực trong những trường hợp nào? Cho ví
dụ
Một số câu hỏi phụ:
1. Nội dung của Điều Luật quy định về sự thay đổi cơ bản của hoàn cảnh
2. Ngoại lệ của trường hợp thay đổi cơ bản hoàn cảnh……………
3. Nguyên tắc trên có quan hệ mật thiết với nguyên tắc nào?
4. Điều kiện có hiệu lực của điều ước quốc tế.

24
5. Nêu sự khác nhau cơ bản của nguyên tắc pháp luật chung và nguyên tắc cơ bản của
luật quốc tế?

ĐỀ 19:
1. Nội dung nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác.
Ngoại lệ?
2. Phân tích căn cứ hưởng quốc tịch do sinh ra?
Hỏi thêm:
1. Nêu ngoại lệ của các Nguyên tắc: cấm sử dụng vũ lực, bình đẳng chủ quyền, pacta
sun servanda?
- Cấm sử dụng vũ lực: Quyền tự vệ cá nhân và tự vệ tập thể
- Bình đẳng chủ quyền: Quyền phủ quyết của thành viên thường trực HĐBA
2. Các điều kiện bảo hộ công dân?
3. Người nước ngoài muốn nhập quốc tịch Việt Nam thì phải sinh sống ở Việt Nam
ít nhất bao lâu? với người không quốc tịch thì bao lâu?
4. Các chế độ pháp lý dành cho người nước ngoài?
5. Phân tích rõ chế độ đãi ngộ tối huệ quốc?

ĐỀ 20:
1. Phân tích đặc trưng của hệ thống các nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế.
2. Trình bày xác định biên giới quốc gia trên bộ
Câu hỏi thêm:
1. So sánh biên giới trên bộ và trên biển
2. Xác định quốc tịch, so sánh quy chế pháp lý nội thủy và lãnh hải, TH nào là TH
ngoại lệ đi qua không gây, ngoại lệ của nguyên tắc bình đẳng chủ quyền.

ĐỀ 21:
1. Quy chế pháp lý vùng biển quốc tế trong công ước 1982
2. Phân tích hưởng quốc tich do gia nhập, vấn đề pháp lý về gia nhập quốc tịch

ĐỀ 22:
1. Phân tích các vấn đề pháp lý về thẩm quyền ký kết điều ước quốc tế?

25
2. Khái niệm, đặc điểm, phân loại cơ quan tài phán quốc tế?
Các phán quyết của cơ quan tài phán quốc tế được các chủ thể tranh chấp thực thi
như thế nào?

ĐỀ 23:
1. Phân tích mối quan hệ giữa luật quốc gia và luật quốc tế, cho ví dụ
2. Phân tích các đặc điểm của điều ước quốc tế?
Phân tích so sánh quyền miễn trừ của thành viên cơ quan ngoại giao với thành viên cơ
quan lãnh sự.

ĐỀ 24:
1. Khái niêm, đặc điểm điều ước quốc tế
2. Phân tích cách xác định và qui chế pháp lý vùng nước quần đảo

ĐỀ 25:
1. Vai trò của Luật Quốc gia đối với Luật Quốc tế? Cho ví dụ?
2. Nêu khái niệm và đặc điểm của Điều ước Quốc tế?
Hỏi thêm:
1. Tại sao luật quốc gia lại đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành luật QT? đánh
giá xu thế của vai trò ấy trong tương lai?
2. Công ước Viên về Luật Điều ước quốc tế 1969 có điểm khác cơ bản gì so với Luật
ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế 2005 của Việt Nam?
3. Việc ký kết, gia nhập điều ước quốc tế thể hiện cam kết hay nghĩa vụ của các quốc
gia? Phân biệt cam kết với nghĩa vụ của quốc gia trong trường hợp này?
4. Thế nào là luật Quốc tế, trình bày đặc trưng của quá trình hình thành luật quốc tế
5. Hành vi ký kết Điều ước quốc tế
Trong Luật ký kết điều ước 2005 có mấy loại điều ước. Điều ước nào cần có sự phê
chuẩn

ĐỀ 26:
1. Mối quan hệ giữa nguồn cơ bản và nguồn bổ trợ của luật quốc tế. Cho ví dụ?
2. Những vấn đề trong xác định biên giới quốc gia trên biển.

26
ĐỀ 27:
1. Phân tích ảnh hưởng của sự thay đổi hoàn cảnh đến hiệu lực thi hành của điều ước
quốc tế đối với quốc gia thành viên.
2. Nêu khái niệm & quy chế pháp lý của vùng thềm lục địa.

ĐỀ 28:
1. So sánh quy chế pháp lý của nội thủy so với quy chế pháp lý của lãnh hải
2. Phân tích các phương pháp giải quyết tranh chấp thông qua bên thứ 3

ĐỀ 29:
1. Phân tích nguyên tắc Pacta sunt servanda và ngoại lệ của nguyên tắc
2. Phân tích các trường hợp chấm dứt quốc tịch của một cá nhân.

ĐỀ 30:
1. Định nghĩa, đặc điểm, phân loại Tổ chức quốc tế Liên chính phủ
2. Nguyên nhân, hậu quả pháp lý và hướng khắc phục tình trạng người không quốc
tịch

ĐỀ 31:
1. Phân biệt điều ước quốc tế và tập quán quốc tế.
2. Nguyên nhân, hậu quả pháp lí và biện pháp khắc phục tình trạng hai hay nhiều
quốc tịch.
Hỏi thêm:
1. Đặc điểm điều ước quốc tế.
2. Nguyên tắc xác định huyết thống theo nơi sinh và theo lãnh thổ có mâu thuẫn với
nhau không.
3. Các trường hợp mất quốc tịch.

ĐỀ 32:
1. Khái niệm, cơ sở, thẩm quyền và các biện pháp bảo hộ công dân.
2. Phân tích điều kiện có hiệu lực, hiệu lực về không gian và thời gian của điều ước
quốc tế.

27
ĐỀ 33:
1. Khái niệm và cấu trúc lãnh thổ quốc gia
2. Khái niệm, đặc điểm, phân loại tranh chấp quốc tế

ĐỀ 34:
1. Cách xác định và quy chế pháp lý vùng tiếp giáp lãnh hải theo luật biển năm 1982.
2. Phân tích trình tự kí kết điều ước quốc tế.

ĐỀ 35:
1. Phân tích khái niệm, cơ sở pháp lý, nguyên tắc dẫn độ tội phạm
2. Phân tích nguyên tắc giải quyết tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hòa bình.

ĐỀ 36:
1. Phân tích các nguyên tắc để xác định đường cơ sở theo quy định của công ước luật
biển năm 1982. Cách xác định đường cơ sở theo Công ước luật biển 82.
2. Phân tích cơ cấu tổ chức, chức năng và phương thức xác định thẩm quyền của Tòa
án công lý quốc tế của LHQ.

ĐỀ 37:
1. Phân tích các yếu tố để điều ước quốc tế có hiệu lực?
2. Phân biệt giữa các nguyên tắc chung và các nguyên tắc bắt buộc trong luật quốc
tế? Cho ví dụ?

ĐỀ 38:
1. Phân tích cấu trúc nguồn của Luật quốc tế.
2. Phân tích các trường hợp miễn trách nhiệm pháp lí quốc tế.

ĐỀ 39:
1. Nội dung chủ yếu của nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền giữa các quốc gia. Ngoại
lệ của nguyên tắc này
2. Điều ước quốc tế có thể hình thành nên tập quán quốc tế không. Ví dụ?

28
ĐỀ 40:
1. Có tồn tại cơ quan quyền lực tối cao trong việc xây dựng các quy phạm luật quốc
tế và cưỡng chế thi hành luật quốc tế hay không? Vì sao?
2. Định nghĩa và đặc điểm của Điều ước quốc tế?
Câu hỏi phụ:
1. Các chủ thể của luật quốc tế gồm những ai? VD
2. Có mấy nguyên tắc cơ bản? Kể tên.
3. Hiến chương LHQ ghi nhận mấy nguyên tắc? Kể tên những nguyên tắc không ghi
nhận?
4. Tại sao các nguyên tắc pháp luật quốc tế được hình thành dựa trên cơ sở thoả thuận
giữa các chủ thể
5. Hiệu lực thời gian
6. Thời điểm bắt đầu có hiêu lực và chấm dứt hiệu lực của điều ước quốc tế
7. Đặc trưng Điều ước quốc tế

ĐỀ 41:
1. Các trường hợp chấm dứt hiệu lực của Điều ước Quốc tế? Ví dụ
2. Hành vi pháp lý đơn phương của Quốc gia có làm phát sinh quyền và nghĩa vụ
pháp lý của chủ thể Quốc tế không? Ví dụ?
Hỏi thêm:
Điều ước chấm dứt hợp pháp trong trường hợp nào?
Thuyền của quốc gia khác phải có những đk gì để được khai thác trong vùng đặc
quyền kinh tế
Pháp luật của Việt Nam có sử dụng phương thức lựa chọn Quốc tịch hay không? Cho
ví dụ?
Tại sao cơ quan đại diện ngoại giao được hưởng quyền ưu đãi và miễn trừ ngoại giao?
Ý nghĩa của những quy đinh đó?

29
ĐỀ THI MÔN CÔNG PHÁP QUỐC TẾ
Lớp: CLC 39B
Thời gian làm bài: 90 phút
Sinh viên chỉ được sử dụng VBQPPL

Câu 1: Anh chị hãy phân tích cơ sở pháp lý quốc tế về xác lập chủ quyền quốc gia
đối với lãnh thổ để chứng minh khẳng định: “Việt Nam có chủ quyền không thể tranh cãi
đối với quần đảo Hoàng Sa”. (2 điểm)

Câu 2: Anh chị hãy phân tích nội dung của Điều 282 Công ước của Liên hợp quốc
về luật biển 1982. (2 điểm)

Câu 3: Anh chị hãy phân tích vai trò của nguyên tắc “Bình đẳng về chủ quyền của
các quốc gia” trong bối cảnh quốc tế hiện nay.(2 điểm)

Câu 4: Bài tập tình huống (4 điểm)


Tổng thống đắc cử của Mỹ, Donald Trump tuyên bố: “Ngay ngày đầu tiên nhậm
chức, tôi sẽ rút khỏi Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương TPP”. Bằng kiến
thức về pháp luật quốc tế, anh chị hãy bình luận ý kiến này theo các nội dung sau đây:
1. Tổng thống đắc cử của Mỹ, Donald Trump sử dụng thuật ngữ “rút khỏi Hiệp định
TPP” có phù hợp không?
2. Mỹ có quyền “rút khỏi Hiệp định TPP” hay không? Tại sao?
3. Nếu “rút khỏi Hiệp định” thì Mỹ có phải chịu trách nhiệm pháp lý quốc tế hay
không? Tại sao?
4. Việt Nam có nên phê chuẩn Hiệp định TPP không? Tại sao? Nếu có thì cơ quan
nào có thẩm quyền phê chuẩn? Cơ sở pháp lý?
GV ra đề: TS Ngô Hữu Phước

30
31
32
33
34
ĐỀ THI MÔN CÔNG PHÁP QUỐC TẾ
Lớp: Dân sự 36A
Thời gian làm bài: 75 phút
(Sinh viên chỉ được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật khi làm bài thi)

Câu 1: Tự luận (3 điểm)


Anh chị hãy nêu và phân tích nội dung của nguyên tắc giải quyết hòa bình các tranh
chấp quốc tế, liên hệ việc áp dụng nguyên tắc này đối với tranh chấp biển Đông?

Câu 2: Anh chị hãy cho biết các nhận định sau đây đúng hay sai và giải thích tại
sao? (7 điểm)
1. Không một trường hợp sử dụng vũ lực nào được coi là phù hợp với luật quốc tế.
2. Điều ước quốc tế phát sinh hiệu lực khi được các bên ký.
3. Trong trường hợp điều ước quốc tế và pháp luật quốc gia có quy định khác nhau
về cùng một vấn đề thì phải ưu tiên áp dụng điều ước quốc tế mà quốc gia đó là thành viên.
4. Vùng nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và thềm lục địa là
các vùng biển thuộc chủ quyền của các quốc gia ven biển.
5. Việt Nam chỉ phân định biên giới quốc gia trên bộ với Lào, Campuchia, Trung
Quốc và phân định biên giới quốc gia trên biển với Trung Quốc và Campuchia.
6. Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, Công dân Việt Nam có thể có
quốc tịch nước ngoài.
7. Cơ quan lãnh sự có chức năng rộng và đầy đủ hơn chức năng của cơ quan đại diện
ngoại giao.

35
ĐỀ THI 2015 MÔN CÔNG PHÁP QUỐC TẾ
Lớp: Dân sự 37
Thời gian làm bài: 75 phút
(Sinh viên chỉ được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật khi làm bài thi)

Câu I: Anh chị hãy cho biết các nhận định sau đây đúng hay sai và giải thích tại
sao? (4 điểm)
1. Về bản chất, luật quốc tế do các quốc gia tự nguyện xây dựng và thi hành.
2. Trong mọi trường hợp, việc sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế là trái với luật
quốc tế.
3. Điều ước quốc tế chỉ phát sinh hiệu lực pháp lý ràng buộc quốc gia bằng hành vi
ký.
4. Khi điều ước quốc tế với pháp luật quốc gia thành viên điều ước quốc tế đó có quy
định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng pháp luật của quốc gia thành viên.

Câu II: Bài tập (6 điểm)


1. Lãnh thổ của một quốc gia bao gồm các bộ phận nào? Quốc gia có chủ quyền như
thế nào đối với lãnh thổ của mình?
2. Quốc tịch có ý nghĩa gì? Hiện nay, Việt Nam có chấp nhận tình trạng công dân
Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài hay không? Tại sao?
3. Các điểm tương đồng và khác biệt cơ bản về chức năng của cơ quan đại diện ngoại
giao với cơ quan lãnh sự?
4. Các vùng biển theo quy định của Công ước Luật Biển năm 1982 của Liên hợp
quốc? Trong vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế, quốc gia ven biển và quốc
gia khác có các quyền gì?
GV ra đề: ThS Lê Đức Phương

36
37
ĐỀ THI 2015 MÔN CÔNG PHÁP QUỐC TẾ
Lớp: Quốc tế 36A
Thời gian làm bài: 75 phút
(Sinh viên chỉ được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật khi làm bài thi)

PHẦN I. LÝ THUYẾT (4 điểm)


Anh chị hãy cho biết các nhận định sau đây đúng hay sai và giải thích tại sao?
1. Tập quán quốc tế có được áp dụng thay cho điều ước quốc tế để điều chỉnh một
vấn đề phát sinh trong quan hệ giữa các quốc gia liên quan nếu các quốc gia này thỏa thuận
lựa chọn.
2. Sự bảo hộ mà quốc gia dành cho công dân mình ở nước ngoài đặt ra nhằm giúp
công dân khôi phục các quyền và lợi ích hợp pháp trong trường hợp có sự xâm phạm từ
phía quốc gia sở tại.
3. Vùng tiếp giáp lãnh hải của một quốc gia ven biển là một vùng biển không thuộc
chủ quyền quốc gia nằm giữa lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
4. Thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao là tất cả những người đang có hoặc giữ
một chức vụ ngoại giao.

PHẦN II. BÀI TẬP (6 điểm)


Câu 1 (2 điểm): Chính phủ nước P ban hành luật về lãnh hải trong đó có quy định
bắt buộc tàu quân sự nước ngoài đi qua lãnh hải phải xin phép trước.
Quy định như vậy có phù hợp với Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm
1982 hay không? Tại sao?
Câu 2 (4 điểm): Ông X là một viên chức ngoại giao của quốc gia A công tác tại cơ
quan đại diện ngoại giao của quốc gia này đặt tại quốc gia B. Bà Y vợ ông là công dân của
quốc gia B. Cho rằng công việc sẽ tiến triển thuận lợi, ông X đã tuyên bố khước từ mọi
quyền ưu đãi và miễn trừ mà ông được hưởng theo Công ước Viên 1961. Hỏi:
1. Tuyên bố của ông X có đúng không? Tại sao?
2. Bà Y có thể được hưởng quyền ưu đãi và miễn trừ ngoại giao theo chồng không?
3. Giả sử ông X sau đó đã phạm một tội nghiêm trọng về hình sự thì ông có thể bị
Tòa án quốc gia B xét xử về tội phạm đó không?
4. Giả sử ông X thực hiện chức năng của một viên chức lãnh sự của quốc gia A thì
ông có thể bị xét xử nếu thực hiện hành vi phạm tội nghiêm trọng như trên không?

38
39
40

You might also like