You are on page 1of 16

Bài tập chương 2: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu

MUA BÁN

FOB Mua tận cảng đầu tiên Bán ngay cửa nhà mình

CIF Mua tại cửa khẩu của mình Bán tận cửa nhà ngta ko phải
trả ship

Bài 1: Tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu cho các lô hàng sau (giả sử đối với các lô hàng áp
dụng thuế suất theo tỷ lệ % đều đủ điều kiện xác định trị giá tính thuế theo phư ơng pháp trị
giá giao dịch hàng nhập khẩu và tỷ giá hối đoái ngày giao dịch 23.200 đ/USD):
1. Nhập khẩu lô hàng B giá mua trên hoá đơn thương mại theo điều kiện CIF là 80.000
USD. Biết rằng để mua lô hàng B với giá trên người nhập khẩu đã cung cấp miễn phí cho nhà
xuất khẩu một máy phối trộn vật liệu nguyên giá là 15.000USD dùng sản xuất sản phẩm xuất
khẩu (thuế suất thuế NK 30%)
Thuế NK= ( 80000+15000)*30%*23200
2. Nhập khẩu lô hàng điều hoà nhiệt độ trên hoá đơn thương mại theo điều kiện FOB số
lượng 110 chiếc, giá mua: 1.500 USD/chiếc nhưng số lượng thực tế nhập khẩu là 105 chiếc.
Cho biết chi phí vận chuyển 30USD/chiếc, chi phí bảo hiểm là 5USD/chiếc (thuế suất thuế
NK 30%)
Thuế NK= (1500+30+5)*105*30%*23200
3. Nhập khẩu một dây chuyền sản xuất, tổng số tiền phải trả cho người bán trên hoá đơn
thương mại là 500.000 USD biết rằng giá trên bao gồm cả chi phí vận chuyển và bảo hiểm từ
cửa khẩu nhập đầu tiên về kho của doanh nghiệp là 10.000USD và chi phí lắp đặt, trợ giúp kỹ
thuật sau khi NK là 30.000 USD (thuế suất thuế NK 20%)
Thuế NK= (500000-10000-30000)*20%*23200
4. Nhập khẩu lô hàng A giá mua trên hoá đơn thương mại theo điều kiện CIF 120.000 USD,
biết rằng để nhập khẩu lô hàng A với giá trên nhà nhập khẩu đã phải mua kèm hàng hoá B và
đã được nhà xuất khẩu giảm giá 10.000 USD cho lô hàng A. (thuế nhập khẩu 15%)
Thuế NK= (120000+10000)*15%*23200
5. Nhập khẩu lô hàng X từ hãng Y, số tiền phải trả trên hoá đơn thương mại theo điều kiện
FOB là 200.000 USD. Do hãng Y còn nợ doanh nghiệp 100.000 USD nên số tiền doanh
nghiệp đã trả hãng Y trên hoá đơn là 100.000 USD số còn lại được trừ vào số tiền hãng Y còn
nợ doanh nghiệp. Chi phí vận chuyển cả lô hàng về cửa khẩu nhập 10.000 USD, chi phí bảo
hiểm cho lô hàng này 7000 USD. Trong quá trình vận chuyển lô hàng bị tổn thất đã được cơ
quan giám định chứng nhận, lô hàng được xét giảm thuế nhập khẩu 40% (thuế suất thuế nhập
khẩu lô hàng này 50%)
Thuế NK= (200000+10000+7000)*50%*(100-40)%*23200
6. Nhập khẩu lô hàng Z giá mua trên hoá đơn thương mại theo điều kiện CIF là 80.000
USD. Biết rằng để mua lô hàng Z với giá trên người nhập khẩu đã bán cho nhà xuất khẩu một
lô hàngvới giá 40.000 USD để sản xuất ra hàng hoá Z trong khi giá mua của lô hàng này là
60.000USD (thuế suất thuế NK 40%)
Thuế NK=(80000+(60000-40000))*40%*23200
7. Nhập khẩu lô hàng ô tô cũ gồm 30 chiếc giá mua trên hoá đơn thơng mại theo điều FOB
cả lô hàng là 350.000 USD, chi phí vận chuyển về cửa khẩu nhập đầu tiên là 2000 USD, chi
phí bảo hiểm 500 USD. Biết rằng theo qui định mặt hàng này áp dụng thuế tuyệt đối, trong
30 chiếc ô tô trên có 10 chiếc áp dụng mức thuế 8.500USD /chiếc, còn lại áp dụng mức
12.000 USD/ chiếc
Thuế NK=(10*8500+12000*20)*23200
8. Xuất khẩu lô hàng đông lạnh, giá bán trên hoá đơn thương mại theo điều kiện FOB là
220.000 USD (thuế suất thuế xuất khẩu 5%).
Thuế XK=220000*5%*23200
9. Nhập khẩu lô hàng rời, trên hoá đơn thương mại theo điều kiện CIF số lượng 5000 kg,
giá mua: 10USD/ kg, nhưng số lượng thực tế nhập khẩu là 4750 kg biết rằng sự chênh lệch
này là do tính chất tự nhiên của hàng hoá phù hợp với điều kiện giao hàng và điều kiện thanh
toán trong hợp đồng mua bán (thuế suất thuế NK 30%)
Thuế NK=5000*10*30%*23200
10. Xuất khẩu 3000 tấn gạo, giá bán theo điều kiện CIF là 280 USD/tấn, chi phí vận tải từ
cảng XK đến cảng NK là 17USD/tấn, chi phí bảo hiểm 3USD/tấn. Thuế suất thuế XK 5%.
Thuế XK=(280-17-3)*3000*5%*23200
11. Nhập khẩu lô hàng A (thuế suất thuế NK 40%) có các số liệu liên quan đến lô hàng:
- Giá mua trên hoá đơn thương mại theo điều kiện FOB là :150.000 USD trong đó đã bao
gồm: lãi phải trả của việc mua hàng trả chậm trong giới hạn qui định 10.000USD, chi phí bao
bì và đóng gói là 10.000 USD.
- Một số khoản chi phí không có trong hoá đơn mua hàng, do người nhập khẩu thanh toán:
+ Chi phí vận chuyển và bảo hiểm đến cửa khẩu nhập: 30.000USD
+ Chi phí vận chuyển từ cửa khẩu nhập về kho của DN: 10 triệu đồng
Thuế NK=(150000+30000-10000)*40%*23200
Bài 2: Tính thuế xuất nhập khẩu của công ty kinh doanh xuất nhập khẩu như sau:
1, Trực tiếp xuất khẩu lô hàng gồm 500 SPA hợp đồng giá FOB là 10USD/SP. Tỷ giá tính
thuế là 23.000đ/USD
Thuế XK= 500*10*23000*2%
2, Nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng B theo tổng giá trị mua với giá CIF là là 30.000USD. Tỷ
giá tính thuế là 23.200đ/ USD
Thuế nk= 30000*23200*15%
3, Nhập khẩu 5000 SP C giá hợp dồng theo giá FOB là 8 USD/ SP, phí vận chuyển vào bảo
hiểm quốc tế là 2 USD/SP. Tỷ giá tính thuế là 23.000đ/USD
Thuế nk= (8+2)*500*23000*15%
4, Trực tiếp xuất khẩu 10.000 SP D theo điều kiệ CIF là 5USD/SP, phí vận chuyển và bảo
hiểm quốc tế là 5000đ/SP. Tỷ giá tính thuế là 22.500đ/USD
Thuế xk= (10000*5*22500-10000*5000)*2%

Biết rằng: Thuế suất thuế xuất khẩu SP A là 2%, SP D là 2%. Thuế suất thuế nhập khẩu SP B,
SP C là 15%,
Bài 3: Nhập khẩu 3 lô hàng xuất xứ tại Mỹ, cả 3 lô hàng đều mua theo điều kiện FOB. Tổng
chi phí chuyên chở cho 3 lô hàng từ cảng nước Mỹ tới Việt Nam là 10.000 USD.
- Lô hàng A có tổng giá trị là 18.000 USD, mua bảo hiểm là 2% giá FOB
Thuế nk= (18000*(1+2%)+10000)*10%*23200
- Lô hàng B gồm 15.000 SP, đơn giá 5 USD/SP, mua bảo hiểm 1,5% giá FOB
Thuế nk= (15000*5*(1+1,5%))*23200*15%
- Lô hàng C gồm 2.000 SP, đơn giá 100 USD/SP, mua bảo hiểm 1% giá FOB
Thuế nk= (2000*100*(1+1%)+10000)*12%*23200
Yêu cầu: Hãy tính thuế nhập khẩu mà danh nghiệp phải nộp. Biết rằng thuế suất thuế nhập
khẩu của A là 10%, của B là 15%, của C là 12%. 1USD = 23.200đ. Chi phí vận chuyển được
tính theo tỷ lệ giá trị của từng

Bài tập chương 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt


Bài 1: Một chiếc điều hòa nhiệt độ loại 90.000 BTU có giá tính thuế nhập khẩu là 8 triệu
đồng, thuế suất thuế NK 20%, thuế suất thuế TTĐB 10%.
Yêu cầu:
1.Thuế TTĐB phải nộp khi nhập khẩu của chiếc điều hòa này là bao nhiêu?
Thuế NK= 8*20%*10^6=1.600.000
Thuế TTDB= (8+1,6)*10%*10^6=960.000
2.Giả sử chiếc điều hòa nói trên do thiên tai trong quá trình vận chuyển bị thiệt hại được hải
quan chấp nhận giảm thuế NK 50% thì thuế TTĐB phải nộp khi NK của chiếc điều hòa này
là bao nhiêu?
Thuế TTBD= (8+1,6*(100%-50%))*10^6*10%=880.000
Bài 2: Công ty ABC trong kỳ tính thuế nhập khẩu 10 chiếc xe ô tô giá CIF: 20.000
USD/chiếc và đã bán ra được 8 chiếc ô tô nói trên với giá bán chưa có thuế GTGT ghi trên
hóa đơn GTGT của Công ty ABC là 1.200 triệu đồng/chiếc. Biết thuế suất thuế NK của ô tô
70%, thuế suất thuế TTĐB của ô tô 50%, tỷ giá hối đoái 23.200đ/USD.
Yêu cầu:
1.Tính số thuế TTĐB Công ty ABC phải nộp ở khâu nhập khẩu ô tô?
Thuế NK= 10*20.000*70%*23.200=3.248*10^6
Thuế TTDB= (3.248*10^6+10*20000*23200)*50%=3.944*10^6
2.Tính số thuế TTĐB Công ty ABC phải nộp ở khâu kinh doanh trong nước?
Thuế TTDB tiêu thụ trong nước= (8*1.200)/(1+50%)*50%=3.200*10^6
Thuế TTDB đã nộp= 3.944/10*8*10^6=3.155,2*10^6
Thuế TTDB phải nộp= (3.200-3.155,2)*10^6=44.800.000
Bài 3: Một nhà máy sản xuất rượu trong kỳ tính thuế có tình hình:
- Nhập khẩu 10.000 lít rượu trắng, giá mua trên hoá đơn thương mại theo điều kiện CIF
là 31.250USD, TGHĐ là 22.500 đ/USD
- Trong tháng xuất kho 8.000 lít rượu trắng sản xuất được 12.000 chai rượu màu A.
Bán được 6.000 chai rượu A với giá chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT là
130.000 đ/chai.
Biết thuế suất thuế NK rượu trắng là 80%, thuế suất thuế TTĐB của rượu trắng NK là 20%.
Nhà máy đã nộp đủ số thuế cần thiết ở khâu nhập khẩu. Hãy xác định số thuế TTĐB mà nhà
máy phải nộp trong tháng cho cơ quan thuế, biết thuế suất thuế TTĐB của rượu A là 30%.
Khâu NK
Thuế NK= 31.250*22.500*80%= 562.500.000
Thuế TTDB=(562.500.000+31.250*22.500)*20%=253.125.000
8.000 lít ------12.000 chai suy ra ?= 4.000 lít
? lít ------- 6.000 chai
Khâu XK
Thuế TTDB tiêu thụ trong nước= 6.000*130.000*30%=234*10^6
Thuế TTDB đã nộp= 253.125.000/10.000*4.000=101.250.000
Thuế TTDB phải nộp= 234.000.000-101.250.000=132.750.000
Bài 4: Một nhà máy SX thuốc lá có tình hình tiêu thụ sản phẩm trong kỳ tính thuế:
- Bán ra 1.000 cây thuốc lá A giá thanh toán trên hoá đơn GTGT là 42.625 đ/cây
GTGT là 10%
Giá ch có GTGT= 42.625/(1+10%)=38.750đ/cây
Thuế TTDB=1.000*(38.750-0)*(1+55%)*55%=13.750.000
- Bán 12.000 cây thuốc lá B với giá chưa có thuế TTĐB và thuế GTGT 30.000 đ/cây
Thuế TTDB= 12.000*30.000*55%=198.*10^6
- Bán cho cơ sở trực tiếp xuất khẩu 15.000 cây thuốc lá C để xuất khẩu, giá bán là 27.500
đ/cây (chưa có thuế GTGT). Đối tượng không chịu thuế
- Biếu tặng và tiêu dùng nội bộ 500 cây thuốc lá B.( số 6)
Thuế TTDB= 500*30.000*55%=8.250.000
- Bán 20.000 cây thuốc lá C theo phương thức trả góp với giá bán trả góp (chưa bao gồm thuế
TTĐB và thuế GTGT) là 515.000.000 đ trong đó lãi trả góp là 15.000.000 đ. (số 5)
Thuế TTDB= (515*10^6-15*10^6)*55%=275*10^6
- Bán 500 cây thuốc lá D với giá đã có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT là 37.400 đ/cây.
Thuế TTDB= 500*37.400/(1+55%)*55%=6.635.483,871
Yêu cầu: Tính thuế TTĐB nhà máy phải nộp biết thuế suất thuế TTĐB thuốc lá 55%.
Bài 5: Một đơn vị SX hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB trong kỳ tính thuế có tài liệu:
- Nhập kho số sản phẩm sản xuất hoàn thành: 4000 SPA, 5600 SPB
- Xuất kho thành phẩm trong kỳ 3000 SPA, 4500 SPB trong đó:
+ Bán cho công ty thương nghiệp 2000 SPA và 3000 SPB, giá bán 12.250 đồng/ SPA và
31.350 đồng/ SPB (đã có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT).
+ Vận chuyển đến đại lý bán hàng của đơn vị 1000 SPA và 1500 SPB. Đến cuối kỳ cửa hàng
đại lý mới chỉ bán được: 800SPA và 1200SPB, giá bán 13.125 đồng/ SPA và 33.000
đồng/SPB (đã có TTĐB, chưa có GTGT).
Yêu cầu: Tính thuế TTĐB đơn vị phải nộp. Biết: Thuế suất TTĐB với SPA là 75%, SP B là
65%. Trong kỳ đơn vị đã mua 2000 kg nguyên liệu thuộc diện chịu thuế TTĐB để sản xuất
5600 SPB, giá mua 17.500 đồng/ kg, thuế suất thuế TTĐB với nguyên liệu là 75% (giá mua
đã có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT), SPA được sản xuất bằng nguyên liệu không chịu
thuế TTĐB. Đơn vị không có nguyên vật liệu và sản phẩm tồn kho đầu kỳ.
Bài tập chương 5: Thuế giá trị gia tăng
Bài 1: DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế có tình hình trong kỳ tính thuế:

Số lượng Giá chưa Thuế suất


STT Chỉ tiêu
mua, bán thuế GTGT (đ/cái) GTGT

I Hàng bán ra
Ô tô đồ chơi 5.000 cái 100.000 5%
Ti vi 14 inches 50 cái 2.500.000 10%
Ti vi 21 inches 20 cái 5.000.000 10%
Đầu Video 60 cái 5.500.000 10%
II Hàng mua vào
Ô tô đồ chơi 4.000 cái 90.000 5%
Ti vi 14 inches 60 cái 2.200.000 10%
Ti vi 21 inches 10 cái 4.500.000 10%
Đầu Video 40 cái 4.500.000 10%

Yêu cầu: Xác định số thuế GTGT phải nộp. Biết rằng doanh nghiệp chấp hành tốt chế độ kế
toán, hóa đơn chứng từ.
Bài 2: Trong kỳ tính thuế một công ty thương mại có tài liệu sau:
- Làm đại lý bán hàng cho côgn ty ABC, đã bán được số hàng theo đúng giá công ty ABC
quy định là 800tr đồng (giá bán chưa có thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT là 10%). Hoa
hồng đại lý được hưởng 10% theo giá bnas chưa có thuế GTGT.
- Tổng hợp thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của các hàng hoá, dịch vụ khác là 5tr đồng.
Yêu cầu: TÍnh thuế GTGT đơn vị phải nộp trong kỳ tính thuế.
Bài 3: Một doanh nghiệp kinh doanh XNK, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có
tình hình kinh doanh trong kỳ tính thuế:
1. Mua 200 tấn gạo của một cơ sở xay sát gạo để xuất khẩu, giá mua 12.000.000 đồng/tấn
(chưa có thuế GTGT).
2. Uỷ thác xuất khẩu 150 tấn gạo nói trên. Số gạo còn lại đơn vị đã bán trong nước với giá
14.000.000 đồng/ tấn (giá chưa có thuế GTGT).
Yêu cầu: Tính các loại thuế đơn vị phải nộp trong tháng cho cơ quan Hải quan và cơ quan
thuế biết rằng: Thuế xuất khẩu đổi với gạo 5%; thuế GTGT đối với gạo là 5%. Cơ sở nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Bài 4: Một doanh nghiệp kinh doanh XNK, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có
tình hình kinh doanh trong kỳ tính thuế:
1. Nhập 300 chiếc tủ lạnh giá FOB là 300 USD/chiếc, chi phí vận tải, bảo hiểm cho toàn bộ
lô hàng là 15.000 USD. Đơn vị đã bán toàn bộ lô hàng với giá 9.000.000 đồng/ chiếc (chưa
có thuế GTGT).
2. Nhận nhập khẩu uỷ thác cho công ty A 2.000 chai rượu ngoại, giá hoá đơn theo điều kiện
FOB là 70 USD/ chai, chi phí vận tải và bảo hiểm cho cả lô hàng này là 5.000 USD. Hoa
hồng được hưởng 10% trên giá CIF.
Yêu cầu: Tính các loại thuế đơn vị phải nộp trong tháng cho cơ quan Hải quan và cơ quan
thuế biết rằng: Thuế nhập khẩu đối với rượu 20%, đối với tủ lạnh 20%; Thuế GTGT đối với
hoa hồng 10%, tủ lạnh 10%; Thuế TTĐB đối với rượu 65%, tỷ giá 1USD = 22.500 VND. Cơ
sở nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Bài 5: Nhập khẩu 10 chiếc xe ô tô giá CIF: 20.000 USD/chiếc, trong kỳ tính thuế bán ra được
5 chiếc ô tô với giá bán chưa có thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT là 1.200 triệu
đồng/chiếc.
Yêu cầu: Tính số thuế TTĐB, thuế GTGTcơ sở nhập khẩu phải nộp trong kỳ tính thuế khi
bán ô tô. Biết thuế suất thuế NK của ô tô 70%, thuế suất thuế TTĐB của ô tô 50%, tỷ giá
22.500đ/USD và cơ sở nhập khẩu có chứng từ đã nộp đủ các loại thuế ở khâu nhập khẩu.
Bài 6: Trong kỳ tính thuế một DN kinh doanh hàng hóa chịu thuế GTGT có tài liệu sau:
-Nhận thông báo nộp thuế GTGTcho một lô hàng nhập khẩu :70 triệu đồng.
-Nộp thuế GTGT cho lô hàng nhập khẩu kỳ trước: 120 triệu đồng.
-Mua lô hàng có thuế suất thuế GTGT 10%, có hóa đơn GTGT của cơ sở kinh doanh A, hóa
đơn này chỉ ghi tổng giá thanh toán là 220 triệu đồng.
-Mua lô hàng có hóa đơn GTGT của cơ sở kinh doanh B, thuế GTGT ghi trên hóa đơn này là
20 triệu đồng.
-Mua lô hàng có hóa đơn bán hàng của cơ sở kinh doanh C, cơ sở kinh doanh C nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT, giá mua 150 triệu đồng. Mặt hàng này có thuế
suất thuế GTGT: 10%.
Yêu cầu: Tính tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của DN trong kỳ tính thuế.
Bài 7: Trong tháng nhập khẩu 5.000 lít xăng, giá CIF: 8.000đ/lít. Biết mặt hàng xăng có thuế
suất thuế NK 20%, thuế suất thuế TTĐB 10%, thuế BVMT 3.000đ/lít, thuế suất thuế
GTGT10%. Tính thuế NK, thuế TTĐB, Thuế BVMT, thuế GTGT phải nộp khi nhập khẩu?
Bài 8: Tại Công ty thương mại và dịch vụ HP trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:
- Mua 10.000 sản phẩm X, giá mua chưa thuế GTGT là 32.000đ/sản phẩm.
- Bán ra 5.000 sản phẩm X, giá bán chưa có thuế GTGT là 44.000 đ/sp; tiêu thụ 3.000 sản
phẩm X qua đại lý với giá bán chưa thuế GTGT là 40.000 đ/sp.
Yêu cầu:
Tính thuế GTGT Công ty phải nộp ở khâu kinh doanh trong nước. Biết rằng: Công ty nộp
thuế GTGT theo PPKT; thuế suất thuế GTGT áp dụng với sản phẩm X là 10%.
Bài 9: Tại Công ty thương mại và dịch vụ HP trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:
- Nhập khẩu 1.000 chiếc tủ lạnh, giá CIF/HP là 1000USD/chiếc.
- 750 chiếc tủ lạnh nhập khẩu được bán qua hệ thống cửa hang của công ty với giá chưa thiế
GTGT là 30.000.000 đ/chiếc.
Biết rằng: Công ty nộp thuế GTGT theo PPKT; thuế suất thuế NK tủ lạnh là 20%. Doanh
nghiệp chấp hành tốt chế độ kế toán thuế, hoá đơn chứng từ và đã nộp đầy đủ các loại thuế ở
khâu nhập khẩu. Tỷ giá là 22.500 đ/USD. Tính thuế GTGT công ty phải nộp ở khâu kinh
doanh trong nước.
Bài 10: Tại công ty Minh Tân trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:
- Mua 6.000 sp Y, giá mua chưa có thuế GTGT là 70.000 đ/sp.
- Xuất khẩu toà bộ sp Y với giá FOB/HP là 5USD/sp.
Yêu cầu: Tính thuế GTGT công ty phải nộp ở khâu kinh doanh trong nước. Biết rằng công
ty nộp thuế GTGT theo PPKT, thuế suất thuế GTGT áp dụng với sp Y là 10%, thuế suất thuế
XK sp Y là 3%. Doanh nghiệp chấp hành tốt chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ. Tỷ giá là
22.5000 đ/USD.
Bài 11: Một cơ sở sản xuất thuốc lá trong kỳ tính thuế có tình hình sau:
- Cơ sở gia công cho đơn vị A 1.700 cây thuốc lá, đơn giá gia công (kể cả thuế TTĐB nộp
thay, chưa có thuế GTGT) là 21.000 đ/cây. Đơn vị A đã nhận đủ hàng.
- Cơ sở sản xuất và bán ra được 5.800 cây thuốc lá, giá bán chưa có GTGT ghi trên là 46.500
đ/cây, đã nhận đủ tiền.
Yêu cầu: Xác định thuế GTGT, thuế TTĐB phải nộp trong tháng, biết rằng: Thuế suất thuế
TTĐB đối với thuốc lá điếu là 55%, giá bán trên thị trường của thuốc lá điếu sản xuất bán ra
và thuốc lá điếu giá công là như nhau. Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng là
30 triệu đồng.
Bài 12: DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế có tình hình trong kỳ tính thuế:
1.Mua vào
- Mua một ô tô 4 chỗ ngồi dùng cho bộ phận quản lý số tiền phải thanh toán trên hoá đơn
GTGT là 346.500.000 đ.
- Mua trực tiếp của cơ sở sản xuất rượu 1500 chai rượu giá đã có thuế TTĐB (chưa thuế
GTGT là 70.000 đ/chai).
- Mua 40 ti vi 14 inches, giá mua vào chưa có thuế GTGT là 3.000.000 đ/chiếc.
- Mua 50 tủ lạnh, giá mua vào đã có thuế GTGT là 6.600.000 đ/chiếc.
- Thanh toán theo hoá đơn GTGT: Tiền điện là 2.200.000 đ, điện thoại là 1.100.000 đ, tiền
nước là 525.000 đ.
2.Bán ra
- Bán được 1.500 chai rượu với giá bán chưa có thuế GTGT là 100.000 đ/chai.
- Bán được 50 ti vi 14 inches, giá bán đã có thuế GTGT là 3.410.000 đ/chiếc.
- Bán được 40 tủ lạnh, giá thanh toán là 7.700.000 đ/chiếc.
- Bán ra 5 chiếc xe máy theo phương thức trả góp giá chưa thuế GTGT là 25.600.000 đ/chiếc
(lãi trả góp 600.000 đ/c).
- Bán được 50 chiếc quạt điện, giá bán đã có thuế GTGT 1.100.000 đ/chiếc và biếu tặng 50
chiếc quạt cùng loại.
Yêu cầu:
1.Tính thuế GTGT phải nộp.
2.Giả sử trong 40 chiếc ti vị mua vào có 20 chiếc không có hóa đơn hợp lệ và có thêm 10
chiếc ti vi ngoài 50 chiếc ti vi bán ra người bán hàng không ghi riêng thuế GTGT và giá bán
chưa có thuế, khi đó tính lại số thuế GTGT Công ty phải nộp.
Bài 13: Trong kỳ tính thuế một công ty thương mại có tài liệu sau:
- Mua 12.000 SPA (thuộc diện chịu thuế TTĐB với thuế suất 20%) của cơ sở sản xuất giá đã
có thuế GTGT là 44.000 đồng/sản phẩm để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu, bán lại cho
cửa hàng bách hoá với giá 50.000 đồng/sản phẩm (giá chưa có thuế GTGT, đã có thuế
TTĐB). Hoá đơn mua vào và bán ra đều là hoá đơn hợp lệ ghi chép đúng quy định, thuế suất
thuế GTGT 10%.
- Tổng hợp thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của các hàng hóa, dịch vụ khác là 5 triệu
đồng.
Yêu cầu: Tính thuế GTGT, thuế TTĐB đơn vị phải nộp trong kỳ tính thuế?
Bài 14: Doanh nghiệp sản xuất mặt hàng A chịu thuế GTGT 10%, mặt hàng B không chịu
thuế GTGT trong kỳ tính thuế có tình hình:
- Mua nguyên liệu dùng sản xuất mặt hàng A với giá thanh toán trên hoá đơn GTGT là 220
triệu đồng (thuế suất thuế GTGT 10%).
- Mua nguyên liệu dùng sản xuất mặt hàng B với giá thanh toán trên hoá đơn GTGT là 110
triệu đồng (thuế suất thuế GTGT 10%).
- Mua tài sản cố định (TSCĐ này dùng để sản xuất cả mặt hàng A và B) giá mua chưa thuế
GTGT là 500 triệu đồng (thuế suất thuế GTGT 10%).
- Thanh toán theo hoá đơn GTGT: tiền điện 55 triệu đồng, tiền nước 10,5 triệu đồng, điện
thoại 11 triệu đồng.
- Bán ra mặt hàng A với tổng số tiền thanh toán trên hoá đơn GTGT là 880 triệu đồng (thuế
suất thuế GTGT 10%).
- Bán ra mặt hàng B với tổng số tiền thanh toán trên hoá đơn là 200 triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định thuế GTGT phải nộp. (Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ)
Bài tập chương 6: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Bài 1: Một DN có tình hình sau khi quyết toán thuế TNDN là:
-Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh là 900 triệu đồng. Lỗ của năm trước là
100 triệu đồng, trích quỹ khoa học và công nghệ 50 triệu đồng.
- Thu từ cho thuê tài sản là 80, từ hoạt động kinh doanh chứng khoán là 100
Yêu cầu: Tính thuế TNDN biết thuế suất thuế TNDN 20%
Bài 2: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong kỳ tính thuế nhận
làm đại lý bán xe máy cho đơn vị khác. Số xe nhập về 300 chiếc, số xe đã tiêu thụ được là
250 chiếc. Giá bán chưa thuế GTGT là 60 triệu đồng/chiếc. Hoa hồng được hưởng 7% trên
giá bán chưa thuế GTGT.Chi phí liên quan đến việc tiêu thụ số xe này là 50 triệu đồng.
Yêu cầu: Tính thuế TNDN biết thuế suất thuế TNDN 20%
Bài 3: Một cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT, khi quyết toán thuế
TNDN có tình hình: (đơn vị tính: Triệu đồng)
- Doanh thu bán hàng: 1.000
- Khấu hao TSCĐ:130
- Chi phí nguyên vật liệu:250
- Chi phí tiền lương: 90
- Chi góp vốn vào một công ty TNHH:100
- Chi lãi vay ngân hàng:30
- Thuế GTGT phải nộp: 100
Yêu cầu: Tính thuế TNDN biết thuế suất thuế TNDN 20%
Bài 4: Một xí nghiệp sản xuất trong năm có tài liệu sau:
- Sản xuất 2 triệu sản phẩm A, tiêu thụ trong kỳ 1,8 triệu sản phẩm A với giá bán chưa có
thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT 8.000 đồng/sản phẩm.
- Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng):6.000 đông/sản phẩm
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ 350 Triệu đồng
Giả sử trong số chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp nói trên có một khoản chi
vượt định mức là 20 triệu đồng và một khoản chi không có hóa đơn chứng từ theo qui định là
30 triệu đồng. Xí nghiệp không có sản phẩm tồn kho đầu kỳ, sản phẩm A chịu thuế GTGT
10%. Thuế suất thuế TNDN 20%.
Yêu cầu: Tính thuế TNDN? Biết DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Bài 5: Doanh nghiệp X kê khai tổng giá thành sản xuất cảu sp tiêu thụ là 2.300tr đồng. Tuy
nhiên, tìa liệu kiểm tra của cán bộ thuế trực tiếp quản lý cho thấy trong tổng giá thành sản
xuất mà doanh nghiệp báo cáo gồm:
- Thiệt hại sp hỏng 25tr đồng, trong đó thiệt hại vượt quá định mức là 10tr đồng
- Tiền chi trợ cấp khó khăn đột xuất cho CBCNV 30tr đồng (khoản chi này do nguồn bảo
hiểm xã hội chi trả)
- Tính cước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ 100tr đồng, thực chi sửa chữa trogn kỳ 80tr đồng
- Trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho 50tr đồng, thực tế trogn kỳ không có sự biến động
đáng kể về giá
Các tài liệu khác doanh nghiệp kê khai đúng và hợp lý. Tính chi phí hợp lý được trừ trong
trường hợp này.
Bài 6: Một doanh nghiệp XNK nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong kỳ tính
thuế có số liệu sau:
1.Nhập khẩu 1500 chiêc tủ lạnh. Giá mua trên hóa đơn thương mại theo điều kiện CIF là 300
USD/chiếc. Trong kỳ tính thuế đã bán được 1.000 chiếc tủ lạnh nói trên với giá thanh toán
trên hóa đơn GTGT là 8,8 triệu đồng/chiếc.
2.Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN tập hợp được trong kỳ là 400 triệu đồng. Biết các
khoản chi phí doanh nghiệp kê khai đều đúng quy định, có chứng từ hợp lệ. Doanh nghiệp
thực hiện tốt chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ.
Biết thuế suất thuế NK tủ lạnh là 20%, thuế suất thuế GTGT của tủ lạnh là 10%. Tỷ giá
22.500 đ/USD. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế
TNDN là 20%, số thuế TNDN phải nộp là bao nhiêu?
Bài 7: Một doanh nghiệp XNK nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong kỳ tính
thuế có số liệu sau:
1.Mua 60 bộ bàn ghế, giá mua chưa thuế GTGT là 10 triệu đồng/ bộ, Số bàn ghế này tiêu thụ
như sau: Xuất khẩu 30 bộ, giá FOB/HP: 700USD/bộ và tiêu thụ trong nước 25 bộ, giá bán
chưa thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT là 14 triệu đồng/bộ.
2. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN tập hợp được trong kỳ là 104 triệu đồng
Cho biết thuế suất thuế suất thuế XK bàn ghế là 2%. Tỷ giá 22.500 đ/USD. Doanh nghiệp
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế TNDN là 20%, số thuế TNDN
phải nộp là bao nhiêu?
Bài 8: Năm X doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế có tài liệu
(đơn vị: triệu đồng):
1. Doanh thu và thu nhập khác:
- Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính là 6.000 (chưa có thuế GTGT).
-Thu nhập từ việc góp vốn cổ phần liên doanh 400 (khoản thu nhập nhận được này là thu
nhập được chia từ thu nhập sau thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động liên doanh).
- Thu từ việc thanh lý một TSCĐ không cần dùng: 52,5 (bao gồm cả VAT 5%).
- Thu từ chuyển quyền sử dụng đất: 700 (Chi phí để có quyền sử dụng đất là 300)
2. Chi phí:
- Chi phí về nguyên vật liệu: 2.500
- Chi phí về tiền lương cán bộ công nhân viên: 1.800
- Chi về tiền thưởng phát minh, sáng kiến cải tiến kỹ thuật: 5
- Chi về khấu hao TSCĐ: 50
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định
- Chi cho tiếp thị quảng cáo: 100
- Chi tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 5
- Chi tiền phạt vi phạm luật lệ giao thông: 8
- Chi khác không có chứng từ hợp lệ: 12
- Chi về dịch vụ mua ngoài: 300
- Chi cho thai sản (khoản này do BHXH chi): 15
Yêu cầu: Tính thuế TNDN phải nộp, biết thuế suất thuế TNDN là 20%.
Bài 9: Công ty cổ phần A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong năm X có tình
hình: (đơn vị tính triệu đồng)
1. Các khoản thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính là 9.200 (không bao gồm GTGT).
- Thu từ thanh lý một tài sản không cần dùng là 210 (bao gồm GTGT 5%), trong đó giá trị
còn lại của tài sản là 120, chi cho môi giới bán tài sản là 5.
- Thu từ phạt một Công ty khác không thực hiện đúng hợp đồng kinh tế là 15.
- Thu từ lãi tiền gửi ngân hàng 5.
- Nhận được quà tặng là một ô tô trị giá 50 của một tổ chức quốc tế.
- Thu từ chuyển quyền sử dụng đất là 960, chi phí chuyển quyền là 800.
- Thu từ góp vốn liên doanh với Công ty X: 500 (khoản thu nhập nhận được này là thu nhập
được chia từ thu nhập sau thuế của hoạt động liên doanh).
2. Các khoản chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế theo kế toán:
- Chi phí về nguyên, vật liệu 3.000 trong đó só vượt định mức tiêu hao là 200.
- Chi trả tiền lương, tiền công: 1.800 trong đó tiền lương, tiền công của CBCNVC là 1.200,
tiền lương của thành viên hội đồng quản trị trực tiếp tham gia điều hành sản xuất kinh doanh
là 300, tiền trả cho các thành viên hội đồng quản trị không trực tiếp tham giá điều hành
SXKD là 300.
- Chi khấu hao TSCĐ 2.050 (Trong đó một TSCĐ đã khấu hao hết giá trị vẫn dùng cho sản
xuất kinh doanh Công ty trích khấu hao là 30, trích khấu hao cho trạm y tế của Công ty là 20.
Trích khấu hao cho một TSCĐ lạc hậu không còn sử dụng được chờ thanh lý là 30, trích khấu
hao cho một phần mềm máy tính dùng cho quản lý là 10).
- Chi phí dịch vụ mua ngoài 330 (biết chi phí không có chứng từ hợp lệ là 30).
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định.
- Chi nghỉ mát cho cán bộ công nhân viên 50.
- Chi bị phạt vi phạm hợp đồng kinh tế với đơn vị khác 20.
- Chi thưởng phát minh, sáng kiến cải tiến kỹ thuật 20.
- Chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh cho ngân hàng là 150.
- Chi trang phục bằng tiền cho toàn thể CBCNV trong doanh nghiệp là 550 (biết số lượng
CBCNV của doanh nghiệp là 100 người).
- Trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho 50.
- Chi quảng cáo, tiếp thị, tiếp khách, giao dịch là 650.
- Thuế môn bài, tiền thuê đất là 40.
- Chi vì bị phạt vi phạm luật lệ giao thông 15.
- Chi cho xây dựng cơ bản là 300.
Yêu cầu:
Tính thuế TNDN Công ty phải nộp năm X, biết suất thuế TNDN là 20%.
Bài tập chương 7 : Thuế thu nhập cá nhân
Bài 1: Ông A một kỹ sư Việt Nam trong năm tính thuế có thu nhập từ tiền lương, tiền công
chưa trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc là 720 triệu đồng. Biết ông A hiện phải nuôi hai con
nhỏ dưới 18 tuổi, ông A phải nộp các khoản bảo hiểm bắt buộc là :8% bảo hiểm xã hội, 1,5%
bảo hiểm y tế và 1% bảo hiểm thất nghiệp; trong năm ông A không đóng góp từ thiện, nhân
đạo, khuyến học. Tính số thuế TNCN ông A phải nộp trong năm?
Bài 2: Ông A là cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm chưa trừ các
khoản bảo hiểm bắt buộc là 480 triệu đồng. Ông A hiện phải nuôi một con nhỏ dưới 18 tuổi;
trong tháng ông A phải nộp các khoản bảo hiểm bắt buộc là: 8% bảo hiểm xã hội, 1,5% bảo
hiểm y tế và 1% bảo hiểm thất nghiệp; trong tháng ông A không đóng góp từ thiện, nhân đạo,
khuyến học. Thu nhập tính thuế cảu ông A trong năm?
Bài 3: Năm 2017, theo hợp đồng lao động ký giữa Ông D và Công ty X thì Ông D được trả
lương hàng tháng là 31,5 triệu đồng, ngoài tiền lương Ông D được công ty X trả thay phí hội
viên câu lạc bộ thể thao 1 triệu đồng/tháng. Ông D phải đóng bảo hiểm bắt buộc là 1,5 triệu
đồng/tháng. Trong năm Ông D chỉ tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân, không có người phụ
thuộc và không phát sinh đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. Tính thu nhập chịu thuế
của ông B? Số thuế thu nhập cá nhân hàng tháng của ông B là bao nhiêu?
Bài 4: Tháng 5/2017 Ông Mạnh có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công là 18.300.000 vnđ.
(Trong đó: Lương cơ bản (Lương tham gia BH: 6.000.000), Tiền ăn ca: 700.000. Tiền hỗ trợ
điện thoại: 1.000.000, Tiền hỗ trợ xăng xe đi lại: 3.000.000, Tiền thưởng: 4.000.000). Các
khoản BH phải đóng là: 10,5% (BHXH: 8%, BHYT: 1,5%, BHTN: 1%) trên mức lương tham
gia BH. Ông Mạnh có nuôi 1 con nhỏ.
Yêu cầu: Tính thu nhập tính thuế của ông Mạnh và số thuế thu nhập cá nhân phải nộp?

You might also like