Professional Documents
Culture Documents
E Trong CNTP-Chương 3,4
E Trong CNTP-Chương 3,4
Tinh bột sau biến tính có khả năng hoạt động như một chất kết
dính, chất làm đặc, chất ổn định, chất nhũ hóa hoặc chất keo.
1
5/19/2021
Ứng dụng của tinh bột 3.2. Thành phần cấu tạo và tính chất tinh bột
Trong công nghiệp thực phẩm: bánh kẹo, đồ hộp, giò, chả, xúc xích, bánh, mỳ…
Thành phần cấu tạo
• Công thức hóa học: (C6H10O5)n) (n=100 – 10.000)
Trong công nghiệp mỹ phẩm và dược phẩm: phấn tẩy trắng, đồ trang điểm, phụ
• Gồm các đơn phân D-glucose nối với nhau bởi liên
gia cho xà phòng, kem thoa mặt, tá dược. kết α-glucozit.
Công nghiệp giấy: chế tạo chất phủ bề mặt, thành phần nguyên liệu giấy không • Được tạo bởi 2 loại polymer: amylose và amylopectin.
7 8
Amylose Amylopectin
• Các đơn vị glucose liên kết với nhau kiểu α(1→4). • Các đơn vị glucose tạo thành mạch thẳng bằng liên
kết α(1→4) glycosid. Các mạch nhánh được tạo bởi
• Chứa từ 300 đến 3000 đơn vị glucose
các liên kết α(1→6) xuất hiện sau mỗi 24 đến 30 đơn
• Tạo nên cấu trúc xoắn ốc. vị glucose.
• Mỗi vòng xoắn ốc chứa sáu monome glucose • Amylopectin chiếm khoảng 70 % khối lượng tinh bột.
• Amylose chiếm 20 - 30% khối lượng tinh bột, tuỳ • Amylopectin có nhiều nhánh, có thể chứa tới 2.000
đến 200.000 đơn vị glucose.
theo loài thực vật.
Phản ứng này xảy ra dễ dàng nên dùng Iot để nhận biết tinh bột, và ngược lại.
11 12
2
5/19/2021
3.3. Cơ chế hoạt động của Amylase 3.3. Cơ chế hoạt động của Amylase
trong quá trình sản xuất các sản phẩm từ tinh bột trong quá trình sản xuất các sản phẩm từ tinh bột
3.3.1. Amylase để chuẩn hóa bột
3.3.1. Amylase để chuẩn hóa bột
• Nguồn gốc: nấm Aspergillus oryzae (Taka-
3.3.2. Amylase làm giảm hiện tượng cứng bánh amylase), vi khuẩn (Bacillus)
• Enzym phân hủy các hạt tinh bột đã bị thương tổn, cấu trúc các hạt tinh bột (đã bị hồ hóa sau khi nướng), từ đó
làm cứng vỏ bánh.
tạo ra maltose (nấm men có thể sử dụng)
• Enzym Amylase phân cắt bên trong mạch làm mạng lưới gel
• Cơ chế này có thể hỗ trợ tích cực cho các loại bột giữa các hạt amylose yếu đi, làm vỏ bánh ít bị cứng hơn sau khi
kém chất lượng mà không cần bổ sung thêm đường nướng và trong thời gian bảo quản.
16
15
Results of the real tests of panification of small bread (1), white bread (2) and bread slices (3).
Without α-amylase (A), with commercial enzyme (B), with the formulated Aspergillus
oryzae CBS 819.72 α-amylase (1X per kg flour) (C), with the formulated Aspergillus oryzae
18
17 CBS 819.72 α-amylase (2X per kg flour) (D).
3
5/19/2021
3.4. Cơ chế hoạt động của enzym Xylanase 3.4. Cơ chế hoạt động của enzym Xylanase
Giúp giảm bớt các vấn đề phát sinh ở khối bột nhào làm từ bột kém chất lượng, giúp
Xylanase (E.C. 3.2.1.8, hemicellulase) xúc tác
ổn định khối bột, cải thiện cấu trúc ruột và thể tích bánh mỳ (tăng 10 – 30%).
thủy phân liên kết β-1,4-D-xylosidic nằm bên
Giảm thời gian nướng bánh, giảm độ sậm màu của bánh mỳ giòn, cracker (AX làm
trong phân tử xylan.
tăng độ nhớt khối bột, ngăn trở quá trình bốc hơi nước trong giai đoạn nướng bánh)
Cơ chất arabinoxylan (chiếm 60 – 70% vách tế
bào lúa mỳ, 2-3% trong bột ngũ cốc), có khả
năng giữ nước, tạo độ nhớt cao.
19 20
3.4. Cơ chế hoạt động của enzym Xylanase 3.5. Cơ chế hoạt động của enzym lipase
21 22
3.5. Cơ chế hoạt động của enzym lipase 3.6. Cơ chế hoạt động của enzym Protease
Lipase giúp tạo các lysolipid, thay thế sử dụng chất nhũ hóa trong các Protease (E.C. 3.4.x.x) xúc tác thủy phân các liên kết peptide trong phân tử protein.
sản phẩm bánh nướng. Cơ chất là gluten, protein có sẵn trong bột mỳ.
Tạo lipid phân cực tại bề mặt phân chia khí – lỏng giúp giữ ổn định Hàm lượng và chất lượng protein trong bột mỳ ảnh hưởng tới chất lượng bột mỳ. Nếu
chất lượng bột không phù hợp sẽ ngăn cản quá trình nở bánh, bánh không đạt thể
các bọt khí và cải thiện khả năng giữ khí của khối bột.
tích như mong muốn.
Protease giúp biến đổi mạng lưới gluten, giúp bánh nở tốt, có cấu trúc đẹp.
Giảm thời gian nhào trộn
https://www.rsc.org/images/BreadChemistry_tcm18-163980.pdf
23 24
4
5/19/2021
Các loại bột ít dính dẻo thường được ưa chuộng để làm các sản phẩm bánh
cracker, biscuit, bánh xốp và pizza. Mạng lưới gluten quá chắc chắn sẽ làm
cho sản phẩm không đạt được hình dạng và cấu trúc mong muốn. Sử dụng
protease ít đặc hiệu (từ Bacillus) có thể giúp các nhà sản xuất ít bị lệ
thuộc vào chất lượng bột hơn.
Sử dụng peptidase làm thay đổi hương vị và màu sắc của vỏ bánh mỳ.
26
25
3.7. Ứng dụng các enzym trong công nghệ sản xuất bánh mỳ
27
30
5
5/19/2021
32
Chương 4:
Enzym trong công nghệ sản xuất các sản phẩm từ sữa
4.3. Vai trò và cơ chế hoạt động của enzym làm đông tụ sữa
Công thức làm bánh mỳ, phối trộn enzym
4.4. Vai trò và cơ chế hoạt động của enzym làm chín phomai
4.5. Cơ chế hoạt động của lysozym trong công nghệ sản xuất sữa
4.6. Cơ chế hoạt động của lipase trong công nghệ sản xuất sữa
4.7. Cơ chế hoạt động của lactase trong công nghệ sản xuất sữa
34
Chương 4: Enzym trong CNSX các sản phẩm từ sữa Chương 4: Enzym trong công nghệ sản xuất các sản phẩm từ sữa
6
5/19/2021
Chương 4: Enzym trong công nghệ sản xuất các sản phẩm từ sữa Chương 4: Enzym trong công nghệ sản xuất các sản phẩm từ sữa
4.1. Giới thiệu chung về sữa 4.1. Giới thiệu chung về sữa
Thành phần hoá học và giá trị dinh dưỡng của sữa phụ thuộc: giống gia súc, • Sữa của các loại động vật có thành
tuổi, chế độ dinh dưỡng, chế độ chăm sóc, kỹ thuật vắt lấy sữa. phần rất khác nhau
• Sữa cừu có hàm lượng protein và chất
béo cao nhất
• Căn cứ vào thành phần và mùi vị có
thể sản xuất những sản phẩm sữa đặc
trưng chỉ từ một loại sữa nào đó (sữa
chua kumis từ sữa dê)
Thành phần dinh dưỡng của sữa một số giống dê nuôi ở Việt Nam (%)
37 38
Chương 4: Enzym trong công nghệ sản xuất các sản phẩm từ sữa Chương 4: Enzym trong công nghệ sản xuất các sản phẩm từ sữa
4.1. Giới thiệu chung về sữa 4.2. Cấu tạo và đặc tính của sữa
• Sữa là một trong những sản phẩm thực phẩm có giá trị Thành phần của sữa:
dinh dưỡng cao nhất.
• Nước: tự do, liên kết
• Trong sữa có đầy đủ các dinh dưỡng cần thiết dễ bị cơ
• Chất khô: lipid, protein, đường, muối
thể hấp thụ, ngoài ra các thành phần chính là protein,
lactose, lipit, muối khoáng còn tất cả các vitamin chủ yếu, khoáng, vitamin, enzym, chất khí và
các enzim, các nguyên tố vi lượng không thể thay thế. sắc tố
• Protein của sữa rất đặc biệt có chứa nhiều và hài hoà các
axit amin cần thiết.
39 40
Chương 4: Enzym trong công nghệ sản xuất các sản phẩm từ sữa Chương 4: Enzym trong công nghệ sản xuất các sản phẩm từ sữa
4.2. Cấu tạo và đặc tính của sữa 4.2. Cấu tạo và đặc tính của sữa
• Có ý nghĩa quan trọng trong sản xuất các sản phẩm của sữa, tính chất • Chứa 20 loại axit béo và một số loại vitamin hoà tan trong
• Tách được trong quá trình cô đặc, sấy. • Tồn tại trong sữa dưới dạng huyền phù (gồm các hạt nhỏ
hình cầu hoặc hình ô van (0,1 – 0,3 µm), khoảng 3000-4000
Nước liên kết: triệu cầu mỡ/ml sữa)
• Khoảng 3- 4%, • Kích thước các cầu mỡ có ảnh hưởng lớn đến việc tách chất
• Vi sinh vật không thể phát triển trong nước liên kết. béo bằng ly tâm. Các cầu mỡ có kích thước lớn dễ dàng bị
tách khỏi khối sữa bằng lực ly tâm.
41 42
7
5/19/2021
Chương 4: Enzym trong công nghệ sản xuất các sản phẩm từ sữa
Protein
• Là loại protein hoàn thiện (chứa hầu hết các loại axit amin
không thay thế)
• Gồm có: casein (82%), albumin (12%) và globulin (6%).
• Ở trạng thái keo không bền (78 – 85%): Gồm phức hệ mixen
hữu cơ của các caseinat và canxiphosphat.
43
Chương 4: Enzym trong công nghệ sản xuất các sản phẩm từ sữa Chương 4: Enzym trong công nghệ sản xuất các sản phẩm từ sữa
4.2. Cấu tạo và đặc tính của sữa 4.2. Cấu tạo và đặc tính của sữa
Đường Muối
• Chiếm khoảng 0,7-0,8% nhưng rất quan trọng đối với cơ thể
• Chứa chủ yếu là Lactose (dạng tự do và liên kết với các protein và
con người và trong sản xuất sữa.
các gluxit khác, tỷ lệ 8/1).
• Muối của các cation K+, Na+, Mg+, Ca+ và các anion của các
• Lactose có ý nghĩa quan trọng trong sản xuất các sản phẩm lên axit phosphoric, limonic, clohydric.
• Muối Canxi và photpho trong sữa có tỷ lệ rất hài hoà Ca
men như: sữa chua, format, bơ chua…
/P=1/1, và ở dạng cơ thể dễ hấp thụ.
• Hàm lượng lactose phụ thuộc: loài động vật, giống, cá thể trong
• Muối canxi có ý nghĩa quan trọng trong chế biến các sản
cùng một giống, sự viêm nhiễm vú và giai đoạn tiết sữa. phẩm sữa.
45 46
Chương 4: Enzym trong công nghệ sản xuất các sản phẩm từ sữa Chương 4: Enzym trong công nghệ sản xuất các sản phẩm từ sữa
4.2. Cấu tạo và đặc tính của sữa 4.2. Cấu tạo và đặc tính của sữa
• Chứa hầu hết các loại vitamin tan trong chất béo • Có tỷ lệ thành phần rát nhỏ (vi lượng) nhưng
(A, D, K, E, F), tan trong nước (B1, B2, B6, B12, C). đóng vai trò rất quan trọng trong việc tạo thành
• Với chế độ gia nhiệt trong quá trình chế biến sữa sữa và chất lượng sản phẩm.
thì các vitamin tan trong chất béo tương đối bền, • Bao gồm : Ca, Mg, Na, K, Fe, Cu, Co, Ni, I, Cl,
các vitamin tan trong nước giảm 10-30%. P, S, Al, Pb, Sn, Ag, As,…
47 48
8
5/19/2021
Chương 4: Enzym trong công nghệ sản xuất các sản phẩm từ sữa Chương 4: Enzym trong công nghệ sản xuất các sản phẩm từ sữa
4.2. Cấu tạo và đặc tính của sữa 4.2. Cấu tạo và đặc tính của sữa
49 50
Chương 4: Enzym trong công nghệ sản xuất các sản phẩm từ sữa
51
4.3. Vai trò và cơ chế hoạt động của enzym làm đông tụ sữa
làm bền cấu trúc này nhờ lực đẩy tĩnh điện
54
9
5/19/2021
4.3. Vai trò và cơ chế hoạt động của enzym làm đông tụ sữa
57
•Ở pH thấp, các protease thường mất tính đặc hiệu và thủy phân chính nó.
4.3. VAI TRÒ VÀ CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA ENZYM LÀM ĐÔNG TỤ SỮA •Chỉ enzym từ C.parasitica phân cắt đặc hiệu, các enzym khác đều thủy phân các
liên kết giữa Phe-Met.
Bảng: Tính chất sinh hóa của một số enzym đông tụ sữa
•Enzym từ VSV có hoạt tính protease cao hơn với rennet động vật.
Enzym Nguồn Mã số Khối lượng Tác động thủy Nhiệt độ opt gây
phân tử (kDa) phân glycosyl đông tụ sữa (oC) •Ảnh hưởng lớn tới năng suất sản xuất phomai (hoạt tính casein mạnh sẽ thủy
Chymosin Bò 3.4.23.4 35,7 Không 40-44
phân casein tạo các đoạn Pr ngắn và bị rửa trôi theo nhũ thanh, không còn trong
Mucorpepsin R. Miehei 3.4.23.23 38 Có 58-62
Mucorpepsin R. Pusillus 3.4.23.23 30 – 39 Có 42-45 khối sữa đông tụ)
Endothiapepsin C. parasitica 3.4.23.22 33,8 không 42
10
5/19/2021
BẢNG: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG MỘT SỐ ENZYM ĐÔNG TỤ SỮA 4.4. VAI TRÒ VÀ CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA ENZYM LÀM CHÍN PHOMAI
4.4. VAI TRÒ VÀ CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA ENZYM LÀM CHÍN PHOMAI BIẾN ĐỔI TRONG QUÁ TRÌNH Ủ CHÍN
Lượng enzym đông tụ còn lại trong khối sữa có vai trò quan trọng Đường lactose thành axit lactic (quá
trong giai đoạn đầu của ủ chín phomat.
trình tăng nhanh trong 10 ngày đầu,
sau đó giảm dần), diacetyl, ceton,
Sau quá trình tách nhũ thanh, lượng enzym còn lại trong khối sữa
axit hữu cơ bay hơi…
đông tụ phụ thuộc vào pH tại thời điểm tách sữa. Acid amin bị biến đổi, một số bị thủy
phân, một số tạo mới
Phomat Gouda, Cheddar (pH 6,5): 15% chymotrypsin được giữ lại Chất béo được thủy phân sâu, tạo
axit béo bay hơi (tạo mùi vị đặc trưng
Phomat Camembert (pH 6,2): 50% chymotrypsin và 65% pepsin của phomat), metylxeton.
Enzym từ vi sinh vật giữ lại 18% không phụ thuộc pH
11
5/19/2021
12