Professional Documents
Culture Documents
BÁNH KẸO
NỘI DUNG MÔN HỌC
Bài mở đầu
Phần I. Nguyên liệu sản xuất Bánh kẹo
Chương 1. Nguyên liệu chính
Chương 2. Nguyên liệu phụ và chất phụ gia
Phần II. Công nghệ sản xuất bánh
Chương 3. Công nghệ sản xuất bánh quy
Chương 4. Công nghệ sản xuất bánh mỳ
Chương 5. Công nghệ sản xuất một số sản phẩm bánh khác
Phần III. Công nghệ sản xuất kẹo
Chương 6. Công nghệ sản xuất kẹo cứng
Chương 7. Công nghệ sản xuất kẹo mềm
Chương 8. Công nghệ sản xuất kẹo dẻo
Chương 9. Công nghệ sản xuất kẹo Sôcôla
Chương 10. Công nghệ sản xuất một số loại kẹo đặc sản của Việt Nam
Tài liệu tham khảo
1. Lê Ngọc Tú. Hoá sinh công nghiệp. NXB KHKT. 1998.
2. Lê Bạch Tuyết, Lưu Duẩn, Hà Văn Thuyết, Nguyễn Đình Thưởng,
Nguyễn Duy Thịnh, Hoàng Đình Hoà…Các quá trình cơ bản trong
công nghệ sản xuất thực phẩm. NXB GD. 1996.
3. Lê Ngọc Tú, Bùi Đức Hợi, Lưu Duẩn. Hoá học thực phẩm. NXB
KHKT.2001.
4. Bùi Đức Hợi. Chế biến lương thực. 4 tập. NXB ĐHBK Hà Nội.
1985.
5. Bùi Đức Hợi, Nguyễn Thị Thanh. Kỹ thuật sản xuất bánh và kẹo.
NXB Công nghiệp nhẹ.
6. Hồ Hữu Long. Kỹ thuật sản xuất kẹo. NXB KHKT. 1983
7. Biscuits, Cookies and Crackers. Peter Wade. Blackie academic and
professional.
8. Biscuits manufacture. Peter R.Whiteley
9. Biscuit, cookie and cracker mannufacturing. Manal 1- 6.
Bài mở đầu
1. Tổng quan về môn học
2. Khái niệm về bánh kẹo
Bánh: ≥ 50% bột (Note: mì sợi, bún, miến…)
Kẹo: ≥ 50% đường
3. Phân loại
a. Phân loại bánh
b. Phân loại kẹo
4. Các tiêu chuẩn quy định với sản phẩm bánh kẹo
Với sản phẩm Bánh: TCVN 5909 – 1995
Với sản phẩm Kẹo: TCVN 5908 – 1995
5. Nhu cầu tiêu thụ Bánh kẹo ở một số nước
Bỉ & Anh: 11.33 Kg/nguời/năm Tình hình tiêu thụ ở Việt Nam
Đức 9.42 ,, Năm 1980 0.34 Kg/nguời/năm
Mĩ 8.97 ,, Năm 1990 0.7 ,,
Úc 7.22 ,, Năm 2000 1.3 ,,
Pháp 6.67 ,, Năm 2005 1.7 ,,
Phân loại Bánh
Theo xuất xứ: Bánh Âu, Á…
Theo mùi vị: Vị (lạt, ngọt, mặn), Mùi (Cam, táo, dâu, cam….)
Mục đích sử dụng: dinh dưỡng, tráng miệng, ăn kiêng, chức năng
Bánh
Căn cứ vào nguyên liệu chính: Bánh nếp, mì,...
Bánh mì
Phân loại Kẹo
Dựa vào trạng thái: cứng (carramen), dẻo, mềm ([H2O] ≤ 3%, 10÷20%
Mục đích sử dụng: dinh dưỡng, tráng miệng, ăn kiêng, chức năng
Kẹo
Căn cứ vào nguyên liệu chính: Bánh nếp, mì,...
Kẹo sữa: bơ, dưa..
Theo nguyên liệu
Kẹo hoa quả
Note:
Tinh dầu: cafe, soccola
Đường Saccarose
Nguyên liệu chính
Đường chuyển hóa
Glucose
Chất tạo ngọt
Fructose
Mạch nha
Bột mì
( =70 ÷ 85%)
Một số hình ảnh về
lúa mì
Một số hình ảnh về
lúa mì
Một số hình
ảnh về lúa mì
Bột mì
Thành phần hóa học của bột mì phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: thành phần hóa học
của lúa mì, hạng bột,…..
Thành phần hóa học của Bột mì tính theo % chất khô
Hạng
bột Tinh Đường
Cellulose Protit Chất béo Pentosan Tro
bột chung
Hảo
79.0 1.8 0.1 12.0 0.8 1.95 0.55
hạng
Nhận xét Note: So sánh với bột gạo tẻ, bột gạo nếp, bột ngô, bột khoai, bột sắn…
1. Protit
Chiếm 8÷14% chất khô
Hàm lượng
Phụ thuộc vào giống lúa mì, khí hậu, thổ nhưỡng, hạng,…
Thành phần
Thường chiếm 20% Protit
Albumin 5.7÷11.5% Bị hòa tan
Tan trong nước trong quá trình
Globumin 5.7÷10.8% nhào bột
Tạo chất dinh dưỡng
Protit
Glutnin (Glutelin) 34÷42% Thường chiếm 80% Protit
Gọi chung Trương
là Gluten Hút nước nở
Gliadin (Prolamin) 40÷50% Không tan
trong nước
Giữ bọt khí
Tạo khung gluten
Khung Gluten
Bột mì Protit
H2O Nhào Tinh bột Rửa Phá vỡ
Khối bột nhào Khung Gluten Gluten ướt
H2O hình dạng
Nguyên W = 55÷60%
liệu khác Các chất khác
2. glucid (70÷75%)
Độ ẩm Wbot 13 ÷ 13.5%
Các
chỉ hàm lưọng chất tro, độ trắng, độ mịn, độ acid,
tiêu hàm lượng Gluten ướt...
đánh Hạng của bột
giá Xác định bằng hàm lượng cám Hạng cao thì
(vỏ quả, hạt) có trong bột. độ tro thấp
theo
TCVN (Nội nhũ độ tro 0.4÷0.45%, vỏ 7÷8.5%)
4359-
86 Đặc trưng cho mức độ nghiền
Độ lớn
Độ Hàm
tro lượng
Hạng bột % bột % bột Màu sắc
Gluten
% còn lại lọt qua
%
trên rây rây
* Tử số là số hiệu của rây, và mẫu số là % bột còn lại trên rây hoặc lọt qua rây
Bảng 4. Chỉ số chất lượng của bột mì trong sản xuất Mì sợi
Độ lớn
Hàm
Độ lượng
Hạng bột % bột % bột Màu sắc
tro Gluten
còn lại lọt qua
%
trên rây rây
* Tử số là số hiệu của rây, và mẫu số là % bột còn lại trên rây hoặc lọt qua rây
ĐN: Là khả năng tạo khung Gluten hoặc tạo khối bột
nhào với những tính chất xác định.
Do hệ Protein-Protease quyết định
Lực nở của bột mì
Bột mì Hàm lượng Guluten cao Bột Đàn hồi
mạnh
Khả năng hút nước lớn nhào Dễ gia công cơ học
Tính
chất Cách xác định PP xđ dựa trên những t/c lý học of Gluten ướt hoặc của bn.
nướng
Cơ sở SX thường đánh giá theo chất lượng của Gluten ướt
bánh
của bột Chất lượng bánh: độ ngọt, màu sắc...
mì Hàm lượng đường Tạo CO2 (lên men)
Tạo màu sắc, mùi, vị (Cramen, Melanoidin..)
Khả năng (Hàm lượng đường trong bột mì khoảng 2÷3%, với bánh mì yêu cầu là 5.5÷6%, do
sinh đường khả năng đường hóa của bột khi chuẩn bị bột nhào.Bột mì hạng cao có khả năng
và tạo khí sinh đường hơn hạng thap, nói chung bánh mì làm tử bột mì có khả năng sinh đường
kém có thể tích nhỏ và màu sắc vỏ bánh kém..)
Đặc trưng bằng lượng CO2 trong 1đv
thời gian của 1đv bột nhào được nhào
Khả năng tạo khí trong 5h, thường dùng đv VCO2
Mục đích sử dụng Cải tiến kỹ thuật, đổi mới công nghệ.
Đa dạng hóa sản phẩm, phù hợp thị hiếu
Bột năng
Bột mạnh Bột yếu
VD Bột yếu Bột mạnh
Tỷ lệ Gluten,
Bột Vitamin C
amylopectin
khác
Tạo Gel tốt với bột mì
Thường xuyên kiểm tra kho bảo quản, mùi, sâu bọ.
Đường Saccarose (C11H22O11)
Mpt = 342, d = 1.588 (g/cm3), t0nc = 185(0C), φ = 66.5 độ.
Bảng 6. Yêu cầu kỹ thuật với đường Saccarose trong sản xuất Bánh kẹo
Làm tăng chất lượng sản phẩm: cải thiện độ cứng, dòn,trong, ngọt...
Mật tinh bột
Quy trình sản xuất Mật tinh bột bằng acid
Tinh bột
Bã lọc Lọc
Nhiệt độ
Đường hóa pH 37%
Thời gian
0
Mật tinh bột
ĐN: là hàm lượng đường khử (tính theo Glucose) trong MTB
Thấp: G(10÷11%), M(11÷12%), D(78÷79%)
Mức độ
đường hóa Trung bình: G(20÷21%), M(21÷22%), D(55÷57%)
3 mức độ
Cao: G(40÷41%), M(41÷42%), D(15÷16%)
Một
số
chỉ a/h: mức độ cao
tiêu hàm lượng đường khử
của cao độ ngọt tăng &
Mật độ dẻo tang
tinh
bột
ĐN: độ acid của MTB là số ml dd NaOH 0.1N trung hòa
vừa đủ 100 gram chất khô trong Mật tinh bột.
Độ axit
của bột
Giá trị thường = 25÷27, nếu cao ả/h đến khả năng chuyển
hóa của Saccarose
Mạch nha
ĐN: là sản phẩm thủy phân tinh bột nhờ Enzyme β-amilase
Mạch
nha Thành phần chính là Maltose (80÷85%)
Nguồn thu Enzyme từ thóc mầm hoặc từ vi sinh vật
Bã lọc Lọc
Mạch nha
CHƯƠNG II
Loại vỏ
Bột trứng
Bảng 8. Các tiêu chuẩn với nguyên liệu bột trứng
Chỉ tiêu Bột lòng đỏ Bột lòng trắng Bột trứng nguyên
W 5% 9% 9%
Protit 45%
Lipit 50% 1% 35%
Độ tan 50% 90% 85%
Độ tro 5% 4%
Độ acid 35% Kiềm 10%
Màu Vàng da cam Trắng ngà Vàng xám
2.3. Chất béo
Tạo hương vị thơm ngon cho sản phẩm
Mục đích
Tạo độ dòn, xốp.
Làm chất chống dính khi tạo hình
Chất Nâng cao giá trị dinh dưỡng,tăng độ sinh năng lượng
béo Dạng sử dụng: dầu thực vật, mỡ động vật, bơ..
Chảy dầu
Dầu thực vật Dễ bị oxy hóa
Các chỉ tiêu, thể hiện ở bảng 9
Bảng 9. Các tiêu chuẩn với nguyên liệu Dầu thực vật
CnH2nCOOH + H2 CnH2n+1COOH
Pt
CnH2n-1COOH + 2H2 CnH2n+1COOH
Chất béo được T0nc= 40÷500C
Hydrogen hóa
Margaring Hàm lượng chất béo 80%
Đưa trực tiếp vào sản xuất
(T0dd= cao) Bánh kẹo
Dạng sử dụng
T0nc= 40÷450C
Shorterning Hàm lượng chất béo 90%
Dùng chủ yếu để rán, chiên
Chất phụ gia
Chất phụ gia tạo cấu trúc: Polysaccarit (peptin), Polypeptit (Gelatin..), Protein
(Albumin..), Tinh bột (tinh thể + biến tính), Agar-agar, Aalginat,
carrageenan..
Chất tạo mùi: tinh dầu (hương táo, chanh, dâu, cam..), Ester tổng hợp...
NaCl, đường…
Chất tạo vị:
Các acid thực phẩm như: acid citric, tactric, malic...
Tự nhiên Không có độc tính
Nhóm A: Sản phẩm chuyển hóa
Chất tạo màu: Yêu khong có độc tính
Tổng hợp Nhóm B:
Chất cầu Có tính đồng hóa cao
phụ Nhóm C: Độ tinh khiết 60%, còn lại
Chất chống oxy hóa
gia là chất màu không gây độc
Lên men
PP sinh học: dùng VSV CO2 xốp nở
2NaHCO3 t 0
Na2CO3 + CO2 +H2O
Pt t0
(NH4)2CO3 NH + CO +H O
3 2 2
Chất tạo
xốp, nở PP học (NH4)2CO3: tạo NH3 gây mùi
NaHCO3: làm biến tính tinh bột tạo màu vàng tuoi
Chất nhũ hóa: là chất làm tăng độ liên kết, gồm các photphatit thực phẩm (leuxithi
Chất tạo độ bóng và trợ giúp tạo hình: như Paraphin, sáp ong, sap cá voi...
PHẦN II
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
BÁNH
CHƯƠNG III
Thức ăn
gia súc
4.2. Giải thích quy trình
Sử dụng
Sàng rây Nghiền nhỏ
Đường Đường sạch Bột đường
Tạp chất, vón cục Máy nghiền
Bảo quản
(d = 12 ÷ 100 m)
[ ] cao
Dễ hòa tan
Không được
tinh thể
Lòng trắng
Đánh trộn
Trứng tươi Dịch trứng Lòng đỏ Dung dịch đồng đều
Hỗn hợp ≤ 2h
Sử dụng
ĐN: là quá trình phối trộn bột mì + nguyên liệu phụ + H2O + các chất
khác Khối bột nhào dưới tác dụng cơ học
Protein, tinh bột.. hút nước trương nở
Có Wbn thích hợp
Tạo hình, nướng, cán..
(tính toán lượng Hòa tan các chất cần hòa tan như đường, sữa,
nước đưa vào) thuốc nở...
Quy xốp: Wbn = 16÷20%
Thường
Yêu Quy dai: Wbn = 20÷26%
Nhào cầu
Dễ hòa tan
bột của T nước
0
T0 = 40÷450C
khối sử dụng
bột Không làm biến đổi các hợp chất
nhào Khối bột phải Phương pháp đảo trộn
đồng nhất Khả năng Thiết bị đảo trộn
đảo trộn
Yêu cầu về chất lượng khối bột nhào Thời gian đảo trộn
Bánh quy dai Khả năng hòa tan của các chất, kích thước...
+ Không bị đứt, nứt khi cán Thứ tự nhào bột: Sac + muối + chất béo + trứng +
+ Dẻo đàn hồi, ít bọt khí và bọt khí sữa + tinh dầu + nguyên liệu phụ (MTB, đường
phải rất mịn chuyển hóa, mật ong) Khối đồng nhất + ½ bột mì
Bánh quy xốp + thuốc nở + bột thay thế + ½ bột mì còn lại
+ Dẻo, tơi (độ đàn hồi thấp)
+ Bọt khí vừa phải và mịn Thời gian nhào bột
+ Thường Wbn(dai) > Wbn(xốp)
Sự hình thành khối bột nhào
Protein h/c cao phân tử: Mpt = vài chục ÷ vài trăm
Vai trò chính Chúng nghìn đv C
Tinh bột là Ưa nước, không tan trong nước, dễ hút
nước và trương nở
Giữ được một lượng nước lớn
+ H2O H2O ở trạng thái liên kết
Nhóm háo nước Sonvat hóa Tỏa nhiệt
(Trong và ngoài) Liên kết hóa học yếu
Pha I
V tăg ít (không đáng kể)
Lý
thuyết Lượng nước liên kết = 30÷35%
liên Cấu trúc bậc cao của protein
kết Cấu trúc của hạt tinh bột Nhỏ trong, lớn ngoài
Động lực
Cấu tạo của protein: -Gliadin < -Gliadin<Glutenin
(P thẩm thấu)
Lấy = ethanol 40%
Protein bị peptyl hóa tạo phân tử thấp
Không phải là liên kết hóa học
Pha II Không tỏa nhiệt
Tương tác lực tĩnh điện
V tăng mạnh 200% so với thể tích ban đầu
T0 = 25÷400C: hydrat hóa chủ yếu ở protit
Nhiệt độ T0 = 55÷600C: hydrat hóa chủ yếu ở tinh bột
Các yếu tố ảnh hưởng
Tốc độ hình thành khối bột nhào W cao thì nhào giảm
Khả năng hút nước và trương nở các chất
a/h của độ ẩm
a/h đến công nghệ: nhào, nướng, cán tạo, tạo hình
Độ ẩm Lượng nước đưa vào
của Các yếu tố
Khả năng hút nước của nguyên liệu
khối a/h đến Wbn
bột Sản phẩm (xốp Wbn = 16÷22%, dai Wbn = 22÷25%, ),
nhào Công nghệ
Hạng của bột (hạng cao thì Wbn thấp)
Các yếu tố khác
Bài tập: Tính lượng nước cần thiết để nhào bột có công thức sau: cho W bn = 21%
Bột mì: 100 (Kg), W = 12%, Muối ăn: 0,625 (Kg), W = 6%
Bột năng: 25 (Kg), W = 12% (NH4)2CO3 0,065 (Kg), W = 16%
Đường: 31,25 (Kg), W = 0,05% NaHCO3 0,65 (Kg), W = 16%
Sữa bột: 1,25 (Kg), W = 12% Bánh hồi lưu: 6 (Kg) W = 4%
Shortening: 20 (Kg), W = 2% Hương liệu: 0,1 (Kg), W = 0%
Trứng tươi: 33,75 (Kg), W = 12%
Nhiệt độ của nước đưa vào
Khả năng hút nước, trương nở
a/h đến tính chất Khả năng tạo gel
lý hóa của bột
Khả năng tạo hồ hóa tinh bột
Hòa tan các chất
T0 nước Hoạt động của enzyme
( t0 khối bột nhào)
Là một trong những thông số quan trọng trong quá trình nhào bột
Nhược điểm
+ NS thấp, cơ giới, tự động thấp
+ Chất lượng không ổn
định Cánh khuấy Giá đỡ
Thứ tự nhào bột Thiết bị nhào kiểu nằm ngang
Nước + đường + muối + chất béo + trứng + nguyên liệu phụ (đường chuyển hóa, MTB..) +
sữa + tinh dầu… Khuấy trộn đều trong trong thời gian ( = 2÷3 phút) rồi + ½ bột mì sau
đó nhào đồng nhất rồi + thuốc nở đánh trộn trong thời gian ( = 4÷5 phút) rồi + bột thay
thế và + ½ bột mì còn lại, tiến hành nhào tiếp trong thời gian ( = 15÷50 phút)
Đường, muối dạng tinh thể hòa tan trước bột nhào xốp (nghiền nhỏ)
Chất béo (nhũ hóa, đưa trước để bột nhào không làm giảm t0 của chất béo)
Thỏa mãn:
Thuốc nở có tính kiềm (tránh nguyên liệu có tính acid)
Thuốc nở Tránh sự phân hủy sớm
Tránh sự phân ly
Thiết bị nhào
Thiết bị nhào liên tục Bột mì
Cấu tạo: (hv)
+ Dạng nồi hai vỏ, điều nhiệt, có cánh khuấy
Ưu điểm + Năng suất lớn, chất lượng đồng đều, ổn định
+ Đảm bảo vệ sinh, cơ gới, tự động hóa cao
Nhược điểm + Phức tạp, cồng kềnh Khối bột nhào
+ Yêu cầu chuyên môn cao, chi phí lớn
Nguyên tắc:
GĐ I: chuẩn bị dịch nhũ tương: Nước + đường + muối + nguyên liệu phụ (đường chuyển hóa,
MTB..) + tinh dầu khuấy trộn đều với = 200÷300 v/p trong = 2÷3 phút tạo khối đồng nhất
rồi + sữa + chất béo + trứng khuấy trộn với = 1500÷1800 v/p trong = 1.5÷3 phút tạo thành
khối đồng nhất.
Xốp = 2÷3 phút
Khối đồng nhất + ½ bột mì ( = 25÷30 v/p
Dai = 8÷12 phút)
Xốp = 2÷3 phút, = 10÷15 v/p
Thuốc nở
Dai = 5÷8 phút, = 50÷60 v/p
GĐ II: Nhào bột Bột thay thế + Xốp = 7÷10 phút, = 10÷15 v/p, Wbn=16÷20%
½ bột mì còn lại Dai = 20÷25 phút, = 15÷20 v/p, W =20÷25%
bn
Xốp t0 = 26÷280C
Nhiệt độ nhào
Dai t0 = 35÷400C)
Tạo hình
2.3.2. Cán khối bột nhào Ngang Tạo hình dễ dàng
cứng, dẻo Sau
Xuất hiện ứng lực do khi
Giữ được hình dạng
Dọc độ nhớt cán
tốt sau khi tạo hình
Gluten sau khi cán Tính đàn hồi
Mạch phân tử gluten do các phân tử bị đứt được nối lại
Phân bố, loại bỏ không khí thừa đồng đều
Cán a/h đến CL bánh Bề mặt bánh trở lên bóng, đẹp hơn
Độ dòn, độ nở , dễ tạo hình
Thiết bị: máy cán trục ép, d giảm dần, sau mỗi lần cán để yên một thời gian để
khung gluten biến dạng dần, và phục hồi 1 phần khung gluten
Công nghệ, thiết bị, nguyên liệu, sản phẩm, chất phụ gia…
Số lần cán Dai > xốp
Kỹ Hảo hạng > hạng I > hạng II
thuật Bay hơi nước trên bề mặt
cán Thời gian để yên không quá dài do Tạo lớp vỏ trên bề mặt Bánh nứt,
giảm CL
Hoạt động của enzyme, VSV…
Kỹ thuật cán
2.3.2. Cán khối bột nhào
Hảo hạng: sơ bộ 5 lần 90mm 70 50(gấp đôi đổi chiều) 80 60(sau mỗi
lần để yên 10÷60 phút) sau đó cán tiếp 4 lần 35mm 20 (gấp đôi đổi chiều)
25 10 2÷3mm
Phần dư thừa sau khi cán, phần bột nhào khác
Gấp
đôi
90mm 70 50 80 60
Tạo hình
* Tạo hình bánhquy dai (dập hình) F F
Khuôn
Cấu tạo (hình vẽ)
+ Khuôn có mép được mài sắc
Khối bột nhào
+ Hệ thống dây cắt
Nhược điểm
+ Tổn hao lớn
+ Năng suất nhỏ
Tạo hình
1
5
Cấu tạo (hình vẽ)
TKK = 250÷2550C không quá cao bánh cháy, quá thấp carramen, maye
thấp (để tăng cường phun, quét lớp nước đường…)
Tbm = 180÷1850C, TTT = 100÷1050C quá trình chuyền nhiệt ẩm
Tạo vỏ bánh: TB, pr, các chất khác biến tính (mất nước ở t0 cao) vỏ
Màu sắc
GĐ II Carramen, melanoidin
Mùi vị, hương thơm đặc trưng…
nướng thường 1 = 1÷1.5 phút
KK = 40÷45%
TKK = 180÷1850C
GĐ III Tbm = 110÷1150C, TTT = 100÷1050C truyền ẩm
t0C
250÷2550C
180÷1850C 180÷1850C
T0 vỏ t3
T sôi0
t2
t1
T0 tâm
(phút)
GĐ1 GĐ2 GĐ3
Hơi nước (Wbn = 16÷25 7÷10%)
Thuốc nở khí thoát
Khối lượng giảm Phân hủy các chất bởi nhiệt
Chất khác khí, dễ bay hơi..
Một phần nước liên kết bị thóa ra ngoài
Thuốc nở CO2, NH3 áp lực khoảng trống
NaHCO3 ở 80÷900C, (NH4)2CO3 ở 55÷600C
Thể tích tăng do Hơi nước áp lực (ở t0 cao) bay hơi khoảng trống
Khí khác: V (ở t0 cao) bay hơi khoảng trống
Sự phân bố đồng đều của thuốc nở, khí, và các chất dễ bị nhiệt phân
a/h quan trọng đến sự tăng thể tích, kích thước và hình dạng bánh sau
khi nướng…
Vàng (nguyên liệu) Trắng
(kết thúc giai đoạn I) Carramen + Tạo màu vàng tươi
Trắng Vàng tươi Melanoidin + Hương vị đặc trưng
Màu sắc
(kết thúc giai đoạn II) Phân hủy thuốc nở + giá trị cảm quan
Vàng tươi Vàng khô (trắng) Phân hủy các chất khác + cl sản phẩm
(kết thúc giai đoạn III)
t0 nướng, thành phần chất dễ nhiệt phần:
đường, a.a, NaHCO3…
Biến đổi ẩm
+ Trong lò nướng luôn duy trì một lượng ẩm tùy thuộc vào từng giai đoạn nướng
+ biến đổi ẩm luôn tiến hành song song với biến đổi nhiệt
+ Đặc trưng của biến đổi ẩm là quá trình dịch chuyển ẩm để cân bằng với môi trường
Chên lệch t0 (t0KK = 180÷1850C,
T0bđ bánh = 28÷320C)
Ngưng tụ hơi trên bề mặt bánh
Chên lệch ẩm (KK = 60÷750C,
bđ bánh = 16÷250C)
Ngay sau đó t1 Gradien nhiệt (vỏ trung tâm) động lực dịch
chuyển ẩm vào trong Wbánh (TT) 1.2÷1.5% (dòng nhiệt ẩm: dna)
GĐI: Song song với dòng nhiệt ẩm còn tồn tại dòng dẫn ẩm từ trong ra ngoài
do sự chênh lệch độ ẩm (Gradien ẩm (trung tâm vỏ)) (dòng ẩm nhiệt :
d ađầu
) d > d (thường d =1.6÷1.7 d ) W (TT) trong quá trình
Biến na a na a bánh
đổi nướng dna giảm dần (do gradien nhiệt giảm) và da tăng dần đến thời
ẩm điểm nào đấy thì dna = da (cân bằng) đến cuối quá trình thì chỉ còn da
Bốc hơi nước diễn ra mãnh liệt Wbánh giảm với v = const
GĐII: Hiện tượng bay hơi ngày càng tiến sâu vào trung tâm do t0TT = tsôi
Trong giai đoạn này chủ yếu diễn ra dòng da
da giảm dần 0 do nước tự do đã thoát ra ngoài chỉ còn nước liên kết
GĐIII:
Một phần nước liên kết ở lớp vỏ bị bay hơi chuẩn bị cho sự hình thành vỏ
Biến đổi hệ keo
Trương nở tốt ở t0 = 30÷400C khi t0 cao hơn trương nở giảm
Protit Tạo hệ keo
Khi t0 bánh > 500C đông tụ và tách nước
Nước tách ra được tinh bột hấp thụ
Trương nở tốt ở t0 = 40÷600C khi t0 cao hơn hồ hóa t0 800C
Tinh bột
Khi hồ hóa tinh bột hút một lượng nước đáng kể làm khô bánh
Biến đổi trạng thái t0 = 50÷700C
Protit Mất nước, biến tính
Vai trò Tinh bột t0 Hồ hóa, mất nước Cấu trúc mao xốp
Các chất khác t0
Biến đổi…
Hình
thành Cấu trúc mao-xốp-keo-ẩm Đốt nóng
Được hình thành Vỏ bánh
vỏ Thành phần khác (đường..)
Hình thành vỏ sớm Ngăn cản quá trình truyền nhiệt, dẫn ẩm, thoát khí…
(chỉnh thời gian hình Ngăn cản thay đổi thể tích, tạo độ cứng cơ học chịu lực..
thành vỏ thích hợp) T0 : t0 nướng thì hình thàn vỏ
nướng
1÷50% Độ bóng
P giảm
Chất khoáng
Các chất khoáng khác ít biến đổi
Hoàn thiện sản phẩm
Làm nguội bánh
T0vỏ = 110÷1150C, T0TT = 100÷1050C, Bánh dễ gãy, dính, nứt…
Bánh sau khi nướng
Lượng nước trong bánh khá lớn
Phải làm nguội
T bánh = 40÷45 C,
0 0
GĐ I: T0KK = 40÷600C, KK = 3÷4 m/s, KK = 70÷75%
Làm nguội Phun hương
GĐ II T0 bánh = t0KK + 2÷30C
T0KK = 20÷300C, KK = 3÷4 m/s, KK = 70÷75%
T0KK, KK
làm nguội
KK làm nguội thường KK = 70÷75%
Hiện tượng giảm Hơi nước bay hơi
trọng lượng Giảm đến mbánh = const
Các chất dễ bay hơi khác
Do t = tbánh – tmt giãn nở các lớp không đồng đều
Hiện tượng
Nguyên liệu (chất lượng, số lượng gluten, chất béo…)
rạn nứt bánh
vào Kích thước(dày, mỏng…), hình dạng (vuông, tròn…)
t: thường t = 15÷400C
KK, T0KK , KK thường KK = 70÷75%, KK = 3÷4 m/s
Hiện tượng Do bốc hơi nước trên bề mặt (động lực bay hơi nước quá mạnh)
khô bề mặt
Vào tốc độ bốc hơi nước (KK , T0KK, KK )
Hoàn thiện sản phẩm
Phun hương
Mục đích Tăng giá trị cảm quan (màu sắc, mùi vị…)
Tăng giá trị dinh dưỡng
Bảo quản
Mục đích Tăng giá trị cảm quan (màu sắc, hình dạng…)
Bảo vệ các hợp chất dễ bay hơi không thoát ra ngoài (hương, vị…)
Chống xâm nhập của vi sinh vật
Cung cấp thông tin sản phẩm cho người tiêu dùng…
Thực hiện bằng thiết bị bao gói chuyên dụng
2.6.2. Bảo quản bánh
KK (KK opt = 75÷78%)
Biến đổi ẩm Khả năng đối lưu của không khí (thường KK = 3÷4 m/s)
Wbánh
Tính chất chống ẩm của bao bì
Dễ bị oxy hóa (t0 cao, ánh sáng, O2KK) ôi khét
Chất béo Mức độ bão hòa của chất béo
Tốc độ oxy hóa Chỉ số I2 ( )
Muối (đặc biệt là muối Cu2+…), ánh sáng…
Chất chống oxy hóa (fructose, đại mạch, phophatit, VTM C…
t0 opt = 18÷200C, KK opt = 75÷78%)
Chế độ bảo quản bảo quản = 3÷ 6 tháng
Bố trí, sắp xếp hợp lý (trong kho bảo quản)
Bài tập tính toán nguyên liệu
Bài tập 1. Giả sử trong sản xuất bánh quy xốp của một nhà máy có
năng suất
2 tấn/ca và có thực đơn như sau:
Bột mì 100 Kg có hàm lượng chất khô 86%
Đường Saccarose 40 Kg.......................99,9%
Trứng 10 Kg.......................70%
Bơ 5 Kg........................90%
Thuốc nở 1 Kg........................12%
Wbánh= 5%,
Tiêu hao trong quá trình sản xuất là 2%,
Wbột nhào = 20%
a/ Tính lượng nguyên liệu cần trong 1 tháng
b/ Tính lượng nước nhào cần cho 1 ca sản xuất
Bài tập tính toán nguyên liệu
Bài tập 2. Tính lượng nguyên liệu cung cấp trong 1 đơn vị thời gian
để sản xuất bánh quy xốp với năng suât của nhà máy = 4 tấn/ca.
Biết tỉ lệ hao hụt chất khô của toàn quá trình là T = 2%,
Wbánh = 5%, Wbn = 20% và khối công thức nhào là
STT Nguyên liệu Khối lượng W
1 Bột mì 100 12
2 Đường 40 0.1
3 Trứng 10 10
4 Chất béo 10 12
5 Thuốc nở 0.5 5
Bài tập tính toán nguyên liệu
Bài tập 3. Xác định hàm lượng bánh thu được khi sản xuất bánh
quy xốp theo công thức ở bài 1. Biết tỉ lệ hao hụt chất khô trong
các công đoạn là như sau
- Trong công đoạn nhào bột là 1%
- Trong công đoạn tạo hình là 0.5%
- Trong công đoạn nướng và làm nguội là 0.5%
Và Wbánh = 5%, Wbn = 20%
2.7. Một số tính toán trong sản xuất bánh quy
Giả sử trong sản xuất bánh quy xốp của một nhà máy có năng suất 2 tấn/ca và có thực đơn
như sau:
Bột mì 100 Kg có hàm lượng chất khô 86%
Đường Saccarose 40 Kg.......................99,9%
Trứng 10 Kg.......................70%
Bơ 5 Kg........................90%
Thuốc nở 1 Kg........................12%
Wbánh= 5%, tiêu hao trong quá trình sản xuất là 2%, Wbột = 20%
(34h)
Bột mì Sàng rây Nhào bột đầu Lên men bột đầu
Lên men kết thúc Khía bánh Nướng bánh Phân loại và bảo quản
(2560')
Phương pháp không dùng bột đầu
(2,53h)
Bột mì Sàng rây Nhào bột bạt Lên men bột nhào Đảo bột
12 lần
Nước, men, muối
(56') Vê bột
Bột mì Sàng rây Nhào bột trong chân không Chia bột nhào
Nguyên liệu bột Rây Nhào bột Tạo hình Nướng bánh Làm nguội
(to 20OC)
Bảng . Ảnh hưởng của Glucose đến độ hòa tan của đường Saccarose
Saccarose Glucose Độ hòa tan của Độ hòa tan của Độ hòa tan của đường
(%) (%) Sac/100gH2O Glu/100gH2O tổng số/100gH2O
Bảng . Ảnh hưởng của đường chuyển hóa đến độ hòa tan của Sac
Đường
Saccarose Độ hòa tan của Độ hòa tan của Độ hòa tan của đường
chuyển
(%) Sac/100gH2O Glu/100gH2O tổng số/100gH2O
hóa (%)
Saccarose Mật tinh Độ hòa tan của Độ hòa tan của Độ hòa tan của đường
(%) bột (%) Sac/100gH2O Glu/100gH2O tổng số/100gH2O
Hòa Siro
Lọc
Gia nhiệt sơ bộ
Nấu ở áp suất thường
Nấu chân không
Chất màu
Làm nguội
Chất điều vị
Phối trộn
Hương liệu
Tạo hình
Kẹo đầu đuôi
Làm nguội
Bao gói
Đóng hộp
H2O lớn nấu , tốn năng lượng, hiệu suất sử dụng thiết bị….
17÷20% SAC
T0 =110÷1150C
Nhược điểm: tổng = 25÷30 phút (dài), [đk] 4÷4.5% Gia nhiệt
[CK] = 84÷86%
25÷30% SAC max, Gia nhiệt (t0 = 108÷1150C)
Cách 2: H2O + SAC + MTB
([CK] = 80%)
[CK] = 75÷80%
T0 =116÷1170C
Gia nhiệt
Nhược điểm: tổng = 35÷40 phút (dài), [đk] 4÷6% [CK] = 84÷86%
* Phương pháp liên tục:
T0 =110÷1150C
SAC + MTB
(Trộn đều) [CK] = 84÷86%
Hoà tan Gia nhiệt Lọc
max = 1÷2 phút
H2O
17÷20% SAC, t0 = 60÷700C Phđ = 4÷6 atm
Ưu điểm: tổng = 5÷6 phút (ngắn), [đk] 2÷4% liên tục > PP I > PPII
Hòa Siro
. .. . . . . ..
.
.. .
C0 C . ..
.. d
m K. .F . .
. ..
d .. . .
. . . C0 .
. C. .. . . . .
. . . .
Trong đó
m: Khả năng hoà tan (Kg)
C0 : nồng độ chất tan ở trạng thái bão hoã (g/l)
C: nồng độ chất tan ngoài dung dịch (g/l)
d: bề dày lớp dung dịch bão hoà (m) (khuấy d
F: diện tích bề mặt tiếp xúc (m2)
: thời gian (s)
K: hệ số hoà tan của chất tan với dung môi hoà tan (ml/m.s)
Thiết bị Hòa Siro
Nước ngưng
Dịch Xiro
Tính toán lượng hơi để hoà tan Xiro (Phức tạp tham khảo)
Trong nhà máy sản xuất, hoặc thủ công tính theo công thức
Trong đó:
Qtiêu thụ = Q G: Lượng Siro (Kg)
C: Nhiệt dung riêng (KJl/Kg.độ)
Q G.C.(t 2 t1 ).
: Hệ số tính đến lượng nhiệt tổn thất thường = 1,1÷1.15
t1,t2: Nhiệt độ ban đầu và nhiệt độ cuối của Siro
thường t1= 25OC, và t2= 105OC
Phối trộn nguyên liệu
Chất lượng sản phẩm (Trạng thái, màu sắc, mùi vị…)
Tỷ lệ nguyên liệu Khả năng hoà tan triệt để của đường
Kết tinh lại
Công nghệ sản xuất
Quy đinh hàm lượng đường khử cuối = 12÷18%, kẹo cứng 15%
Phương pháp xác định
Hàm lượng khử trong quá trình phối trộn được tính theo công thức
PRS
RS x100% RSKN
PCK 1 WK
Trong đó: RS: Hàm lượng đường khử trong kẹo (%)
PRS: Khối lượng đường khử đưa vào khối
lượng (Kg)
PCK: Hàm lượng chất khô trong dung dịch
siro (Kg)
WK: Lượng ẩm trung bình của kẹo
RSKN: Hàm lượng đường khử tạo ra trong quá
trình nấu kẹo
Phối trộn nguyên liệu
MTB, đường chuyển hoá, Glucose….
Bài tập
Bài 1: Tính lượng MTB để sử dụng phối liệu với 100Kg đường SAC (W = 0.05%)
để sản xuất kẹo cứng. Biết sau khi phối liệu [ĐK] = 13% và MTB sử dụng có [ĐK] = 35%,
W = 25%, và sản phẩm kẹo có WK = 3%.
Bài 2: Tính hàm lượng MTB sử dụng trong sản xuất kẹo cứng có hàm lượng đường
khử trong kẹo thành phẩm là 14%. Biết trong quá trình sản xuất hàm lượng đường khử
tăng lên 2%, Đường có [CK] = 99.5% và MTB sử dụng có hàm lượng đường hoá là 30%,
W = 20%, khối kẹo có WK = 1.5%
Lọc dịch đường
Mục đích loại bỏ tạp chất (Chất rắn không tan, mầm tinh thể đuờng…)
Nước ngưng
Nhiệt kế
Nhiệt độ kết
Loại kẹo thúc (0C)
Kẹo hoa quả, vani, bạc hà 160÷165 (Nồi nấu)
Kẹo sữa 158÷160
Kẹo socola 163÷166
Kẹo dừa 152÷155
Bếp đun
Kẹo hạnh nhân 155÷158
Nấu ở áp suất thường
Dùng nhiệt kế (xác định t0 kết thúc)
Ưu điểm:
• Thao tác đơn giản, vốn đầu tư ít.
• Thích hợp với quy mô sản xuất nhỏ và thủ công
Nhược điểm
• Không đảm bảo chất lượng sản phẩm, và phong vị của kẹo
• Không đảm bảo yêu cầu vệ sinh thực phẩm
• Tiêu tốn năng lượng, nhân công
• Sản xuất dựa chủ yếu vào kinh nghiệm do đó sản phẩm không có tính ổn định.
Nấu ở áp suất chân không
Ưu điểm
• t0 nấu thấp = 115÷1350C hạn chế một số tác động của nhiệt (caramen….)
• Khả năng cơ giới hoá, tự động hoá tốt
• Đảm bảo vệ sinh, chất lượng đồng đều ổn định (lí, hoá)
Nhược điểm
• Cồng kềnh, phức tạp, yêu cầu chuyên môn cao
• Thao tác phức tạp, chính xác, vốn đầu tư cao
• Thích hợp với quy mô sản xuất công nghiệp
Nồi nấu đơn
Nấu ở áp suất
chân không
Hơi đốt
Nước ngưng
Khối kẹo
(T0 = 130÷1350C)
Nồi nấu đơn
Thao tác Van nước ngưng
+ Mở van hơi đốt Đưa dịch vào Mở Van hút chân không
Đèn quan sát
+ Khi PCK 380mmHg bốc hơi mãnh liệt bọt khí khắc phục (bổ sung dầu phá bọt,
hoặc PCK (mở van khí nén)
PCK = 660mmHg, t0 = 120÷1210C ( W 3%)
Hơi đốt W 4%
(t0 = 125÷1280C)
(P = 4÷6at) Van
Dịch Xiro sau khi gia nhiệt Nước ngưng
Khối kẹo
Bộ phận đun
nóng Siro
Ưu điểm
-Thời gian nấu ngắn = 5÷6 phút/mẻ tác dụng nhiệt (Caramen…) hầu như không đáng kể
-Tiêu tốn ít năng lượng (hơi đốt để đun nóng siro và giữ nhiệt cho khối kẹo)
-Điểu chỉnh được W (bằng cách điểu chỉnh khoảng cách nồi bốc hơi, t0 đun nóng, PCK…)
- Cơ giới hoá, tự động hoá cao
- Dùng hệ thống thùng chứa có hệ thống gia nhiệt dễ tháo
- Chất lượng đồng đều, ổn đinh…
Nhược điểm
- Phức tạp, cồng kềnh
- Yêu cầu khối kẹo sau nấu: (trong suốt, không có vệt trắng (đường kết tinh lại))
Những biến đổi trong quá trình nấu
Không kết tinh
[CK] quá bão hoà Vô định hình
Biến đổi lý học
W ít linh động dạng sệt
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình nấu như nhiệt độ, thời gian, pH, hàm lượng
Fructose, hàm lượng đường...
Làm nguội, quật kẹo, lăn vuốt
T0 khối kẹo = 105÷1200C làm nguội nhanh đến t0 = 80÷900C
Linh động
Kẹo sau nấu
cao Kết tinh lại khi giảm t0
[ ] cao
Chất màu
Chất điều vị
Tạo hình Lăn, vuốt Quật kẹo Làm nguội II Phối trộn
Hương liệu
giữ nhiệt nhanh Kẹo đầu đuôi
Nhanh
Hạn chế c/đ các tinh thể
Tốc độ
giữ nhiệt dài
Chậm Dễ bị kết tinh lại
Yêu cầu của Các pt SAC dễ dàng cđ
QT làm nguội Linh động hồi đường
Cao Dính a/h lăn, vuốt, tạo hình
Bay hơi, phân huỷ chất màu mùi, vị…
T0 làm nguội = 80÷900C Cứng a/h lăn, vuốt, tạo hình
Thấp
Phân bố các chất bổ sung (màu, mùi,…
Làm nguội trực tiếp (băng không khí)
Thiết bị Tấm 1 mặt or 2 mặt
Dùng tấm truyền nhiệt Nguyên tắc xuôi chiều
Hệ thống làm mát
Chất tải nhiệt: nước, khí, hơi…
Khả năng truyền nhiệt của thiết bị
S truyền nhiệt Dính chất chống dinh
Nhỏ
làm nguội a/h đến khối kẹo
Thời gian t = tkẹo – tnước Làm nguội
làm nguội Lớn Ngăn cản truyền nhiệt
Tạo vỏ KK không đồng đều a/h đến cl
Đọng sương W
Thường t = 5÷150C
a/h đến làm nguội, độ đồng đều của khối kẹo, khả
Bề dầy khối kẹo năng khối trộn (mẻ, kẹo đầu đuôi…)
Thường d = 5÷7 cm
Làm đồng đều khối kẹo (màu, mùi, vị, hương liệu…)
Mục đích Ngăn cản, hạn chế tạo vỏ
Trộn đều làm nguội
Khối kẹo ra
Đi dập hình
Kh ối kẹo
. . .
. ... . .. Hàm dập
. . . .. ....
Băng tải vận chuyển .. ..
Phun dầu
Tạo hình
Không khí
Hòa tan
Lọc
Chất màu, vị
Quật kẹo Tạo hình
Giống kẹo cứng, bao gồm hòa tan, lọc, nấu..
W sản phẩm
W
tỉ lệ phối trộn với hh đồng nhất I và W của nó
Chuẩn bị siro 1
Sử dụng thiết bị gián đoạn
Nấu Độ chân không P = 200÷400mmHg
Thường W = 90÷95%
Albumin: Bột lòng trắng trứng Ngâm Tạo bọt Dịch albumin
Đồng hoá I
Đưa dịch keo vào nồi bằng ống hút (theo tỉ lệ định sẵn)
Mở cánh khuấy đánh trộn 5÷10 phút với chậm và nâng nhiệt
Thiết bị +
thao tác Thao tác Bổ sung từ từ ½ lượng siro vào với = max = 300÷400 (v/p)
Bổ sung gia vị, nguyên liệu phụ (sữa, trứng, acid…) và dung
dịch đệm (với gelatin dùng Natrinitrate = 20%lượng acid)
Bổ sung ½ lượng siro còn lại
Làm nguội
GĐ I = 70÷800C, GĐ II = 40÷450C
Bài tập 1
Thực đơn: đường sac 100 Kg (99.9%), MTB 80 Kg (80% đường khử = 40%), nguyên liệu
khác 25Kg (15%). Sản phẩm kẹo có Wkẹo = 15%, [ ] đường khử = 20%. Tính [ ] đường
khử tăng lên trong công nghệ sản xuất
CHƯƠNG VIII
( 50% đã lên men) Không bị ôi khét (5÷6 năm) (do có chất chống oxi hóa)
Thành ở dạng tinh thể nhỏ, trắng, vị đắng, thăng hoa 3080C
phần của Chất teopromin
CTPT C7H8N4O2 tan trong clorofoc, acid acetic
ca cao
có khả năng làm tăng sức chịu đựng của tim
( có trong thuốc tim mạch)
Độ ẩm 79,7-88,5
Glucoza 8,3-13,1
Saccaroza 0,4-0,9
Fe2O3 0,03
* Nhiệt độ của quá trình nghiền: trong quá trình nghiền, để nâng cao chất lượng của Sôcôla
thành phẩm khối bột nghiền nên được giữ ở điều kiện đẳng nhiệt, thông thường nhiệt độ này là
t0 = 40500C, trong quá trình nghiền do tạo ma sát nên nhiệt độ của khối bột trộn bị tăng lên,
nên trong thiết bị nghiền cần được trang bị thêm hệ thống làm mát bằng nước mát.
* Độ nhớt của khối bột có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng của sôcôla thành phẩm, nếu độ
nhớt quá cao sẽ hình thành lớp nươc bao bọc phía xung quanh bên ngoài các hạt sôcôla ngăn
cản quá trình thẩm thấu của bơ ca cao làm cho khối sôcôla bị nhớt, dích. Ngoài ra độ ẩm của
khối bột trộn còn phụ thuộc vào tỷ lệ bơ ca cao nguyên liệu sử dụng trong sản xuất sôcôla, nếu
hàm lượng này quá nhỏ thì khối bột trộn ca cao dễ xảy ra hiện tượng vón cục, còn nếu hàm
lượng bơ ca cao lớn thì khối bột trộn ca cao dễ bị chảy. Do vậy để kiểm soát được độ nhớt của
khối bột trộn ta kiểm soát độ ẩm của khối bột này, và hàm lượng (tỷ lệ) bơ ca cao sử dụng
trong công thức phối trộn nguyên liệu theo thực đơn. Trong trường hợp nếu độ khối bộn trộn có
độ nhớt quá cao vượt quá yêu cầu thì ta có thể bổ sung thêm Leuxithin, còn trong trường hợp
khối bột trộn có độ nhớt thấp chưa đạt yêu cầu (bị khô, vón cục) thì ta có thể bổ sung thêm
lượng bơ ca cao theo số lượng cần thiết thường từ 34% lượng bơ ca cao sử dụng trong phối
chế nguyên liệu.
Chưng, ủ
Mục đích của quá trình này là làm tăng cường độ mùi và trạng thái mong muốn của khối
sôcôla thành phẩm.
Trong quá trình chưng, ủ diễn ra nhiều biến đổi của khối nguyên liệu bao gồm các biến
đổi về mặt hóa học tạo nên cấu trúc và mùi vị đặc trưng của khối sôcôla thành phẩm, những biến
đổi về mặt vật lý làm cho các tinh thể đường trong khối sôcôla tăng kích thước và được làm tròn
và tạo ra các mùi cho sự nhũ hóa chất béo và làm giảm kích thước của các hạt chất béo, thay đổi
độ nhớt... Bề mặt tiếp xúc của khối bột nghiền tăng lên, điều này làm tăng cường độ phản ứng
màu và các phản ứng oxy hóa khử khác diễn ra trong quá trình chưng, ủ. Một lượng lớn các acid
bay hơi có mùi không mong muốn được giải phóng và đồng thời trong quá trình này ẩm cũng
được thoát ra làm hỗn hợp sôcôla trở nên đậm đặc hơn. Quá trình chưng, ủ được thực hiện qua 2
giai đoạn.
Quá trình nâng cao phẩm chất khô
Quá trình nâng cao phẩm chất uớt
Giai đoạn đầu bơ ca cao chưa được bổ sung vào do đó khối ca cao ở trạng thái khô còn ở
giai đoạn sau người ta bổ sung thêm bơ do đó trạng thái ẩm hơn. Nhiệt độ, thời gian quá trình
chưng, ủ phụ thuộc vào từng loại sản phẩm khác nhau như: đối với ca cao sữa thì t 0opt = 600C, và
với ca cao không sữa thì nhiệt độ này là t0opt = 70800C, và quá trình nâng cao phẩm chất kết
thúc khi khối sôcôla bán thành phẩm này đạt được cường độ mùi, vị và kích thước như mong
muốn.
8.4.4. Điều nhiệt
Mục đích của qúa trình điều nhiệt là tạo ra các mầm tinh thể của bơ ca cao tồn tại ở dạng xác
đinh và bền vững (dạng ) nhằm tăng thời gian sử dụng, hạn chế sôcôla bị chảy nước, nâng cao
chất lượng và tính cảm quan của sản phẩm (tăng cường độ màu và tăng độ bóng của sản phẩm).
Đầu tiến khối sôcôla bán thành phẩm được gia nhiệt lên nhiệt độ t0 = 47490C để hóa
lỏng hoàn toàn bơ ca cao. Sau đó làm nguội đến nhiệt độ t0 = 28290C (đối với sôcôla không
sữa thì nhiệt độ làm nguội là t0 = 27280C. Sau đó nâng nhiệt độ của khối kẹo lên t0 = 320C để
các tinh thể ở dạng không ổn định chuyển sang trạng thái lỏng trở lại, rồi duy trì ở nhiệt độ t0 =
31320C để các tinh thể bơ ca cao kết tinh qua mầm tinh thể là những tinh thể õ. Quá trình điều
nhiệt phải được thực hiện một cách chậm và đồng đều tránh hiện tượng quá nhiệt cục bộ làm
thay đổi các đặc tính cần thiết của khối sôcôla bán thành phẩm, đồng thời trong quá trình điều
nhiệt có thể thực hiện khuấy trộn liên tục để tăng số lượng mầm tinh thể và tránh hiện tượng quá
nhiệt cục bộ và làm đồng đều kích thước và mức độ phân bố của mầm tinh thể.
Nếu quá trình không tốt thì khối sôcôla sẽ khối sôcôla sẽ không đạt yêu cầu về độ nhớt,
và không thu được dạng kết tinh như mong muốn. Số lượng các tinh thể õ ít điều này làm cho
khối sôcôla thành phẩm có độ bóng, nhẵn thấp và không ổn định, đồng thời xảy ra hiện tượng
đường kết tinh trên bề mặt sôcôla thành phẩm hoặc xuất hiện các tinh thể chất béo trên bề mặt
sôcôla
8.4.5. Rót khuôn, tạo hình
* Rót khuôn: Để tạo hình cho sôcôla thành phẩm người ta rót khối sôcôla vào khuôn kim loại
hoặc bằng khuôn nhựa có hình dạng, kích thước đã định sẵn. Tuy nhiên cần chú ý chiều cao
của khuôn không nên quá lớn thông thường chiều cao này < 7 cm, do khi chiều cao quá lớn
khối sôcôla không đồng đều, dễ bị nứt, gãy.
Khi rót khuôn ta đưa khối sôcôla trở lại dạng dịch lỏng, trong quá trình rót khuôn
thì tạo chuyển động rung cho các khuôn để khố sôcôla đồng đều và loại trừ các bọt khí còn
lẫn trong khối sôcôla.
Độ nhớt của khối sôcôla có ảnh hưởng rất lớn đến công đoạn rót khuôn này, nếu độ
nhớt của khối sôcôla quá cao thì khối sôcôla sẽ đậm đặc, rất khó rót, thanh sôcôla không đồng
đều, xuất hiện trên bề mặt những lỗ rỗng nhỏ (do bọt khí tạo thành không thoát ra môi trường
được). Nếu độ nhớt của khối sôcôla thấp thì sôcôla sẽ đông đặc rất chậm, mà thường chuyển
sang trạng thại đặc mà bỏ qua giai đoạn kết tinh, sản phẩm sôcôla kém bền, dễ bị chảy, dễ bị
biến màu và biến mùi...
Một số hình dạng khuôn kẹo sôcôla
Công đoạn rót khuôn
Thiết bị tạo hình kẹo socola
* Làm áo: Để làm áo cho kẹo hoặc các loại bánh thì phải sử dụng thiết bị chuyên
dụng để làm áo hoặc có thể làm áo bằng cách tưới lên khối bánh hoặc khối kẹo một
lớp sôcôla để bao bọc như hình vẽ.
Thiết bị làm áo
Độ dày của lớp sôcôla phụ thuộc vào các yếu tố sau
•Nhiệt độ làm áo
•Tính chất lưu biến của khối ca cao
•Mức độ điều nhiệt
•Kích thước của sản phẩm bao bọc
•Thời gia của dây chuyền và lượng không khí thổi vào để làm khô
Thiết
bị làm
lạnh
8.4.7. Bao gói
Quá trình bao gói sản phẩm nhằm mục đích tăng thời gian bảo quản sản phẩm, quá trình bao
gói được thực hiện trên các thiết bị bao gói sản phẩm
Bao bì thực hiện quá trình bao gói phải đáp ứng được những yêu cầu của sản phẩm
như phải có tính chống ẩm, chống khí, chống oxy hóa, chống vi sinh vật... Do trong sản phẩm
sôcôla chứa hàm lượng chất bảo quản tương đối cao do đó người ta thường dùng bao bì bằng
nhôm để bao gói có thể đáp ứng được với đặc tính sản phẩm sôcôla do có tính chống oxy hóa
chất béo trong sản phẩm cao. Sôcôla sản phẩm sau khí bao gói xong được bảo quản ở nhiệt độ t0
= 16180C.
8.4.8. ổn định
Để tăng hương vị của khối sôcôla thành phẩm thường người ta thực hiện công đoạn ổn định
sản phẩm. Thực chất của công đoạn này là giữ khối sôcôla thành phẩm ở nhiệt độ t0 =
16180C, trong thời gian khoảng = 12 tháng. Công đoạn này thường được kết hợp tronga
công đoạn bảo quản sản phẩm và khối sôcôla thành phẩm được đặt trong các thùng carton và
đặt trong kho bảo quản.
Một số sản phẩm kẹo sôcola
(Để sinh viên có kiến thức thực tế hơn cho sinh viên tham khảo qua đoạn phim ngắn về nhà
máy sản xuất Sôcôla Sollich của cộng hòa liên bang Đức, và đoạn trình bày bằng power point
Candymaster.)
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
Phần I. Nguyên liệu sản xuất bánh kẹo
1. Vai trò của bột mì trong sản xuất bánh?
2. Thế nào làm bột mạnh, yếu. Tại sao sản xuất các loại bánh khác nhau yêu cầu các loại bột mì khác nhau?
Các biện pháp điều chỉnh tính chất của bột.
3. Yêu cầu kỹ thuật của các loại bột ngũ cốc dùng trong sản xuất bánh kẹo? Mục đích sử dụng của chúng?
4. Vai trò của bột mì trong công nghệ sản xuất bánh? Tại sao không thể thay thế hoàn toàn bột mì bằng các
loại bột ngũ cốc khác?
5. Vai trò và yêu cầu kỹ thuật của nguyên liệu đường trong công nghệ sản xuất bánh,kẹo?
6. Vai trò và yêu cầu kỹ thuật của Mật tinh bột trong sản xuất kẹo?
7. Vai trò và yêu cầu kỹ thuật của Đường chuyển hoá trong sản xuất kẹo?
8. So sánh hiệu quả sử dụng của Mật tinh bột và đường chuyển hoá tròn CNSX kẹo?
9. Các phương pháp tạo độ xốp cho bánh? Tại sao trong CNXS bánh quy người ta không tạo độ xốp cho
bánh bằng phương pháp sinh học?
10. Vai trò của chất béo trong CNSX bánh, kẹo? Tại sao trong thành phần phối liệu của kẹo cứng người ta
thường không sử dụng chất béo? (Trừ kẹo cứng hương bơ)
11. Yêu cầu kỹ thuật của chất béo dùng trong CNSX bánh kẹo? Các chất béo thường dùng
12. Vai trò của axit trong CNSX kẹo? Tại sao trong CNSX kẹo mềm không sử dụng axit để phối liệu?
13. Chất phụ gia tạo cấu trúc sử dụng trong CNSX kẹo mềm? Vai trò của chúng? Các đặc điểm cần lưu ý khi
sử dụng?
14. Vai trò của trứng trong sản xuất bánh, kẹo? Các đặc điểm cần lưu ý khi sử dụng?
15. Vai trò của sữa trong sản xuất bánh kẹo? Các đặc điểm cần lưu ý khi sử dụng?
16. Yêu cầu của chất phụ gia tạo màu, tạo mùi trong CNSX bánh kẹo?
17. Yêu cầu của chất hoạt động bề mặt trong CNSX bánh kẹo? Các chất thường sử dụng?
18. Yêu cầu của các loại muối trong CNSX bánh kẹo? Các muối thường sử dụng?
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
Phần II. Công nghệ sản xuất bánh
19. Cho biết những công đoạn chính trong công nghệ sản xuất bánh quy, bánh mỳ?
20. Yêu cầu kỹ thuật của các loại bột nhào?
21. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng bột
22. Phân tích các đặc điểm khác biệt trong chế độ nhào bột nhào xốp và bột nhào dai?
23. Yêu cầu kỹ thuật của bột nhào xốp và bột nhào dai? Các biện pháp có thể áp dụng để điều chỉnh tính
chất của bột nhào?
24. Giải thích tại sao trong thành phần phối liệu của bột nhào dùng để sản xuất bánh mỳ chỉ có bột mì,
muối, nước và men.
25. Phân tích các nguyên nhân có thể làm tăng tỷ lệ phế phẩm khi nướng bánh?
26. So sánh các đặc điểm khác biệt chính trong CNSX bánh quy và công nghệ sản xuất bánh mỳ?
27. Yêu cầu kỹ thuật công đoạn nướng trong công nghệ sản xuất bánh quy? Các biện pháp nâng cao chất
lượng?
28. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng bánh trong khâu nướng?
29. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến độ xốp và độ nở của bánh?
30. Các hiện tượng hư hỏng có thể có của bánh quy, bánh mỳ? Nguyên nhân và các biện pháp khắc phục?
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
Phần III. Công nghệ sản xuất kẹo
31. Đặc điểm công nghệ sản xuất kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo dẻo?
32. Cho biết trong quy trình sản xuất kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo dẻo những khâu nào là khâu có ảnh hưởng
lớn đến tính chất của kẹo? Giải thích rõ lý do?
33. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của khối kẹo?
34. Các biện pháp nâng cao chất lượng cho khối kẹo?
35. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo dẻo?
36. Các biện pháp nâng cao chất lượng của kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo dẻo?
37. Phân tích ưu nhược điểm của phương pháp chuẩn bị siro liên tục với phương pháp gián đoạn?
38. Phân tích ưu nhược điểm của phương pháp nấu kẹo ở áp suất chân không với nấu ở áp suất thường?
39. Nguyên nhân hiện tượng hút ẩm của kẹo? Biện pháp kiểm soát?
40. Nguyên nhân hiện tượng hồi đường của kẹo? Biện pháp kiểm soát?
41. Phân tích nguyên nhân có thể làm tăng tỷ lệ phế phẩm khi tạo hình cho kẹo?
42. Các biện pháp hư hỏng có thể có của kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo dẻo? Nguyên nhân và biện pháp khắc
phục?
43. Giải thích tại sao nhiệt độ nấu kẹo cứng thường cao hơn nhiệt độ nấu kẹo mềm, kẹo dẻo?
44. Yêu cầu kỹ thuật của khâu đánh trộn? Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của khối kẹo?
Các biện pháp nâng cao chất lượng?
45. So sánh CNSX kẹo mềm và CNSX kẹo dẻo?
46. Tại sao phải kiểm soát hàm lượng đường khử trong kẹo thành phẩm? Các biện pháp kiểm soát?
47. Hãy cho biết các thành phần nguyên liệu cần dùng để phối liệu cho kẹo cao su? Tác dụng của từng
thành phần?
48. Hãy phân loại các loại kẹo sau ……. Và cho biết các đặc điểm chính trong CNSX của chúng?
Phần bài tập
49. Xác định lượng nước cần bổ sung khi nhào bột?
50. Xác định hàm lượng đường khử trong công thức phối liệu và trong kẹo?