Professional Documents
Culture Documents
1
TÓM TẮT NỘI DUNG
I. Tổng quan
Tìm hiểu chung về bánh mì ngọt
Nguyên liệu trong sản xuất bánh mì ngọt
Công dụng của khoai lang mật (OFSP) trong sản phẩm
bánh mì ngọt
IV. Thiết bị
2
CHƯƠNG I.
TỔNG QUAN
3
Bánh mì là loại thực phẩm thông dụng có nguồn
gốc từ rất lâu đời, được chế biến từ các nguyên liệu
cơ bản như bột mì, nước, muối và nấm men, sau
đó được nướng hay hấp chín.
Ở Việt Nam hiện nay, bánh mì chủ yếu gồm hai loại
chính:
Bánh mì lạt: sử dụng ít đường, muối và chất béo.
Bánh mì ngọt: trong thành phần được bổ sung
thêm chất béo, đường, sữa hoặc trứng.
BAKERY
5
I.2. Nguyên liệu trong
sản xuất bánh mì ngọt
6
I.2. Nguyên liệu trong sản xuất bánh mì ngọt
Muối
Nấm men Đường
Bột mì
Bột khoai lang
Bơ Nước
Sữa bột
7
I.2.1. Bột mì
Nguyên liệu chính trong sản Thành phần hóa học của bột mì Thành phần hóa học của bột mì:
xuất bánh mì ngọt, là thành phụ thuộc thành phần hóa học của Protein gồm 4 loại: Albumin, Globulin,
phần giúp tạo ra hình dáng, cấu hạt mì và phụ thuộc vào hạng bột. Prolamin, Glutenin.
trúc và hương thơm cho bánh. Các chất dinh dưỡng trong bột Glucid gồm: tinh bột, dextrin, xenluloza,
Sản xuất từ hạt lúa mì cấu tạo hạng cao thì cơ thể dễ tiêu hóa hemixenluloza, các loại đường khác.
gồm: vỏ, nội nhũ, phôi. hơn nhưng bột mì hạng thấp lại có Lipid.
hàm lượng vitamin và chất khoáng Enzyme: proteaza và amilaza.
cao hơn. Vitamin, chất khoáng.
8
I.2.2. Nấm men
Đặc điểm hình Tác dụng của Các dạng nấm
men sử dụng Các dạng nấm
thái & kích nấm men trong men sử dụng
thước sản xuất
9
I.2.3. Bột khoai lang mật
Giá trị dinh dưỡng của khoai lang mật
Tại sao chọn Khoai lang mật là một nguồn tuyệt vời của chất xơ, vitamin và
khoai lang ? khoáng chất. Một khẩu phần 200 gram chứa các thành phần dinh
dưỡng sau:
• Lượng calo: 180
Khoai lang, đặc biệt • Carbs: 41,4 gram
là củ khoai lang • Protein: 4 gram
chứa đầy đủ các • Chất béo: 0,3 gram
chất dinh dưỡng
• Chất xơ: 6,6 gram
chính cần thiết cho
con người. • Vitamin A: 79% giá trị dinh dưỡng khuyến nghị hằng
ngày (RDI).
Tinh bột khoai lang • Vitamin C: 65% RDI.
chiếm tỉ lệ lớn
trong chất khô và • Vitamin C: 65% RDI.
là nguồn cung cấp • Mangan: 50% RDI.
năng lượng chính, • Vitamin B6: 29% RDI.
nó dễ tiêu hóa (hệ • Kali: 27% RDI.
số tiêu hóa 90 – • Axit pantothenic: 18% RDI.
99%). • Đồng: 16% RDI.
• Niacin: 15% RDI.
Các chuyên gia dinh dưỡng đã gọi khoai lang là loại
“thực phẩm cân bằng dinh dưỡng nhất”
10
I.2.4. Các nguyên liệu khác
13
II.1. Chỉ tiêu vi sinh
Tổng số vi khuẩn hiếu khí, số khuẩn lạc/1g mẫu ≤104
Coliforms ≤ 10
Escherichia coli ≤3
Clostridium perfrigens ≤ 10
Staphyllococcus aureus ≤ 10
Bacillus cereus ≤ 10
Chỉ tiêu vi sinh của sản phẩm có nguồn gốc từ ngũ cốc, không qua xử lý nhiệt trước khi sử
dụng (theo Quyết định số 46/2007 QĐ-BYT của Bộ Y tế)
14
II.2. Chỉ tiêu cảm quan
Hình dáng bên ngoài Màu sắc vỏ
Nguyên vẹn Màu vàng rơm.
Hình dạng đồng đều Bề mặt: không dính tro, bụi
Nở đều than, cụt bột sống.
Mặt bánh láng đẹp, không rạn
nứt, không biến dạng.
16
III. QCông Nghệ
uy trình
Rây Rây
Cân Cân
Làm nguội
Đóng gói
Thành
phẩm
03 Tạo hình
Khi nhào bột vơi nước, Một mạng lưới protien ba Màng mỏng bao lấy xung Sau khi nhào trộn và để
các protein của gluten sẽ chiều có tính nhớt đàn hồi quanh các hạt tinh bột và lên men, khí cacbonic tạo
hấp thụ nước ,sắp xếp lại được thiết lập, dần dần những hợp phần khác có ra làm bột nhào phồng lên
thành hàng và giãn mạch những tiểu phần gluten trong bột mì. Khối bột trở dưới dạng những túi khí
từng phần hình thành các ban đầu biến thành những thành đàn hồi và dễ chẩy được bao bằng màng
cầu disulfua mới màng mỏng gọi là bột nhào. mỏng gluten.
21
Các biến đổi
Trong khối bột nhào đồng thời xảy ra các
quá trình vật lý, hoá sinh và keo hóa
23
CHIA KHỐI BỘT NHÀO
Khối bột nhào được chia thành từng mẫu
và có khối lượng theo từng loại bánh
VÊ MẪU BỘT
Vê giúp ổn định cấu trúc của bột. Nếu vê tốt,
bánh sẽ nở đều và giữ được hình dạng theo yêu
cầu. Tốt nhất là vê thành hình cầu sau đó lăn
thành hình trụ.
TẠO HÌNH
Sau khi chia và vê tròn xong, bột được để yên
khoảng 5 phút nhằm phục hồi lại khung gluten và
tính chất vật lí của bột nhào
25
Những biến đổi chính
Biến đổi vật lý và keo
Sự lên men rượu Nhịêt độ thích hợp hoá
trong bột nhào cho nấm men Quá trình keo hoá của bột
nhào cũng phụ thuộc vào
Sự lên men do hệ enzim
25 – 35’C độ axit của môi trường.
zymase được gọi là sự Nếu độ axit tăng thì sự
lên men rượu. Đường peptit hoá của protein
trong bột nhào bị mất đi nhanh, protein trương nở
trong quá trình phát nhiều làm thay đổi tính
triển của nấm men khi chất vật lý của bột nhào
lên men
Biến đổi hoá sinh
• Quá trình hoá sinh
trong bột nhào khi lên
Sự lên men lactic men liên quan chặt chẽ
Đồng thời với quá trình với hệ vi sinh vật và hệ
lên men rượu, trong bột enzim có trong nguyên
nhào bao giờ cũng có liệu và nấm men
pH thích hợp • Biến đổi chủ yếu có
quá trình lên men lactic
cho nấm men ảnh hưởng quyết định
vì trong bột và một số
nguyên liệu khác luôn đến chất lượng bánh là
từ 4 – 6
có chứa vi khuẩn lactic. hệ gluxit - amilaza và
protein - proteaza 26
III.1.5. Quá trình nướng
Mục đích công
Nướng gồm 2 mục đích chính là chế
nghệ : biến và bảo quản :
27
Các biến đổi sơ bộ:
Do nhiệt tăng dần
nên các hạt tinh bột
trương nở một cách Các phản ứng
Bánh trở nên
mạnh mẽ và nhanh Maillard,
giòn và xốp
chóng tăng thể tích Caramel xảy ra
hơn
lên nhiều lần. Bánh => tạo mùi đặc
Mùi vị thơm ,
mì trở nên xốp, ruột trưng
đặc trưng
bánh khô, đàn hồi.
Biến đổi
Vật lý Hóa học Cảm quan
28
Các biến đổi chính:
Biến đổi độ ẩm, nhiệt độ của cục bột nhào khi
nướng
• Nhiệt độ của bánh khi vào lò nướng thấp hơn nhiều so với nhiệt độ
của lò nên có hơi nước ngưng tụ trên bề mặt của cục bột nhào làm độ
ẩm của lớp bề mặt tăng lên
• Khi nhiệt độ của lớp này đạt đến 100’C thì hơi nước ở lớp này bắt đầu
bay hơi làm nó trở lên cứng tạo thành vỏ bánh
• Sau khi mất nước nhiệt độ vỏ bánh tăng lên 160 – 180’C rồi dừng lại
Độ ẩm của lớp trung tâm ruột bánh tăng lên tương đối
chậm, ở cuối quá trình nướng đạt 94–970C. Nhiệt độ
này đủ để kết thúc quá trình làm chín cục bột nhào
29
Các biến đổi chính:
Các quá trình vi sinh và hoá sinh
• Trong những phút đầu của quá trình nướng bánh, hoạt động của nấm
men và vi khuẩn lactic được tăng cường. Nấm men ngừng hoạt động ở
50’C trong khi đó sự lên men lactic dừng khi ruột bánh đạt 70’C. Hoạt
động này của vi sinh vật làm tăng thể tích và mùi vị của bánh
• Các enzym trong quá trình nướng hoạt động mạnh, đạt cực đại, sau đó
ngừng hẳn do protein bị biến tính. Các enzim ở lớp bề mặt bột nhào bị
ức chế trước còn các enzim ở trung tâm cục bột thì hầu như đến khi
gần kết thúc quá trình nướng mới bị ức chế
31
III.1.6. Làm nguội và đóng gói
BAKERY
P R E S E N T AT I O N
33
III.2 QUY TRÌNH SẢN XUẤT Khoai lang tươi
2. Ngâm
Sấy
Mục đích: Ngâm củ để hòa tan bớt dịch bào, làm mềm củ và để rửa sơ bộ các tạp Thái lát
chất.
Dd acid Nghiền
Yêu cầu: Xử lý lát khoai
+ Thời gian ngâm 4-8 giờ tùy theo độ nhiễm bẩn của nguyên liệu. citric
+ Cho vòi vào với tỉ lệ 1.5kg/m3 nước ngâm, yêu cầu nước ngâm phải ngập
nguyên liệu. Rây
Mục đích: Rửa nguyên liệu để tách các tạp chất: đá, cát, đất và một phần vỏ trước
khi vào khâu mài. Công đoạn này nhằm mục đích làm sạch, loại bỏ các tạp chất
hữu cơ và vô cơ ra khỏi củ khoai. Bột khoai lang
Mục đích: Gọt vỏ nhằm nâng cao chất lượng bột khoai lang, vỏ làm cho bột sẫm
Rửa sạch Rửa
màu hơn
Mục đích: Dùng dao thái lát khoai theo kích thước đã lựa chọn giúp cho quá trình Sấy
xử lý lát khoai và sấy dễ dàng hơn, đảm bảo tỉ lệ thu hồi bột lớn nhất. Thái lát
Mục đích: được xử lý bằng một số hóa chất làm cho lát khoai không bị sẫm mầu
trong khi chế biến, tạo màu sắc đẹp cho bột, màu bột khoai lang giống với màu đặc
trưng của củ khoai lang.
Bột khoai lang
Yêu cầu: Trong nghiên cứu chúng tôi sử dụng 2 loại hóa chất được phép sử dụng
trong thực phẩm để làm trắng lát khoai: Acid citric (C6H8O7) và NaHSO3
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất bột khoai lang 35
III.2. QUY TRÌNH SẢN XUẤT Khoai lang tươi
Mục đích: Lát khoai sau khi ngâm hóa chất được rửa sạch bằng nước để lát khoai
Rửa sạch Rửa
không còn mùi hóa chất.
8. Sấy
Để ráo nước
Gọt vỏ
Mục đích: làm khô khối tinh bột ẩm từ đó làm tăng thời gian bảo quản và vận
chuyển dễ dàng.
Sấy
Yêu cầu: Sấy tới khi độ ẩm lát khoai nhỏ hơn 12%
Thái lát
9. Nghiền
Dd acid Nghiền
Xử lý lát khoai
Mục đích: Giảm kích thước hạt tinh bột citric
Yêu cầu: Nghiền bằng máy nghiền kích thước lỗ rây 0,25mm.
Rây
10. Rây
Mục đích: Sau khi nghiền, bột khoai lang chưa thật mịn. Rây giúp bột thu được sẽ
mịn hơn.
Bột khoai lang
Yêu cầu: Sử dụng rây để loại bỏ các thành phần thô, không lọt rây. Phần bột khoai
lang lọt rây được đem đi sản xuất bánh mì.
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất bột khoai lang 36
IV. T H I Ế T B Ị
37
Sơ đồ thiết bị quy trình công nghệ sản xuất bánh mì có bổ sung OFSP
38
Cấu tạo
ÂY BỘT
IV.1. R
Nguyên lí hoạt động
-MÁY SÀNG LẮC
Nguyên lý làm việc của sàng lắc cơ bản dựa trên tác dụng của trọng lực,
lực quán tính và lực ma sát
41
IV.4.
Á Y TẠO
MH Ì N H
Cấu tạo máy cán bột
Thông số công nghệ:
Năng suất Max 3000 bánh/ giờ
Công suất 0.75KW
Khối lượng
331kg
máy
Kích thước W850*D288*H1550mm
Máy tạo hình bánh sandwich
Thông số thiết bị
Sức chứa 36 khay
Công suất 1.6KW
Khối lượng máy 80Kg
Kích thước W124*D89*H212cm
43
Cấu tạo
Ò
IV.6. L
Nguyên lí hoạt động
N Ư Ớ N G
Lò nướng bánh mì xoay bên trong khay bánh sẽ được xoay vòng,
bánh mì được chín nhanh, đều hơn
Thông số thiết bị
Thiết bị có cấu Chọn lò nướng với các thông số sau
tạo từ inox với
khả năng cách Sức chứa 1 giá 36 khay
nhiệt tốt kèm với
nhiều tính năng hữu Công suất 65KW
ích như hệ thống phun Năng lượng Điện
ẩm tự động trong khi
nướng để bánh không bị Khối lượng máy 100Kg
khô, tùy chỉnh được nhiệt độ
Kích thước W160*D266*H243cm
và thời gian nướng, có đèn chiếu
sáng bên trong lò,…
44
[1] M. Lê Văn Việt, "Công nghệ chế biến thực phẩm," ed: Nxb ĐH Quốc gia TPHCM, 2011.
[2] N. Đ. Lượng, "Công nghệ vi sinh tập 2," Nhà xuất bản Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí
Minh, 2002.
[3] Các tác giả - “ Các qui trình công nghệ cơ bản trong sản xuất thực phẩm “ - Khoa Hoá thực phẩm và
Công nghệ sinh học, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội - Nhà xuất bản giáo dục , 1996.
[4] N. Đ. Lượng, "Công nghệ vi sinh tập 2-Vi sinh vật học công nghiệp," ed: Nxb Đại học Quốc
gia TP. Hồ Chí Minh, 2014.
[5] "Các loại bánh mì trên thế giới", me.phununet.com, 2015. [Online]. Available:
http://me.phununet.com/WikiPhununet/ChiTietWiKi.aspx?m=0&StoreID=27412.
[6] K. Phạm et al., ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất bánh mì . TPHCM, 2009, pp. 39-47.
[7] T. Nguyễn, "Đồ án Công Nghệ Thực Phẩm", 2007.
Tài Liệu [8] T. Nguyễn, "Giá trị dinh dưỡng của khoai lang", Bannhanong.vn, 2020. [Online]. Available:
http://www.bannhanong.vn/danhmuc/Mw==/baiviet/Gia-tri-dinh-duong-cua-khoai-