Professional Documents
Culture Documents
NƯỚC 2 4 LẠNH
ĐIỆN
DỰA VÀO CÁC SỐ LIỆU CÂN BẰNG VẬT CHẤT, THIẾT BỊ
ĐỂ TÍNH:
• Điện.
• Nước.
• Hơi.
- TÍNH LƯỢNG HƠI CẦN CỦA MỖI QUÁ TRÌNH: GIA NHIỆT, PHỐI TRỘN, CIP…
- TỪ ĐÓ TÍNH TỔNG LƯỢNG HƠI/ GIỜ
- TÍNH NĂNG SUẤT HƠI VÀ CHỌN NHIÊN LIỆU, CHỌN LÒ HƠI
Tính hơi cấp cho quá trình .
Nước ngưng
1000C C = S (kg/h)
Nước thường 25 5 3
Tính nước cấp cho quá trình
Nước nóng 50 3 x
Nước nóng 50 3 x
Nước nóng 95 5 x
Nước thường 25 5 5
Tính nước cấp cho quá trình
Lưu lượng thể tích dung dịch vệ sinh chuyển
Kích thước ống d (mm) Vận tốc dòng (m/s) Lưu lượng Q (m3/h)
Ống ϕ35 1.5
Theo TCVN 4513:1988 về tiêu chuẩn thiết kế cấp nước bên trong, trong mỗi nhà xưởng
sản xuất cần 2 cột chữa cháy.
Chọn số cột chữa cháy: 2
Định mức: 2,5 lít/s với thời gian chữa cháy 3h.
Hệ thống cấp thoát nước
Hệ thống cấp nước:
q Để cung cấp nước sạch, có thể khai thác từ nguồn nước của
mạng cấp nước, Công ty cấp nước TP hoặc từ nguồn nước
tự nhiên như nước mặt, nước ngầm
q Nước mặt kết hợp từ các dòng chảy trên bề mặt và thường
xuyên tiếp xúc với không khí nên nước mặt có các đặc trưng:
§ Chứa khí hòa tan
§ Chứa nhiều chất rắn lơ lửng
§ Hàm lượng chất hữu cơ cao
§ Có nhiều loại tảo hiện diện
q Được khai tác từ các tầng chứa nước dưới
Nước ngầm lòng đất
q Chất lượng phụ thuộc vào cấu trúc địa tầng
mà nước thấm qua
q Nước chảy qua các địa tầng chứa cát hoặc
granite sẽ có tính acid và ít chất khoáng
q Nước chảy qua địa tầng đá vôi có độ kiềm
bicarbonate khá cao
q Đặc trưng chung của nước ngầm:
§ Độ đục thấp
§ Nhiệt độ và thành phần hóa học tương đối ổn định
§ Không có oxy, nhưng có thể có nhiều H2S, CO2
§ Không có sự hiện diện của VSV
Những điểm khác nhau giữa nước ngầm và nước mặt
Thông số Nước mặt Nước ngầm
Nhiệt đô Thay đổi theo mùa Tương đối ổn định
Chất rắn lơ lững Cao và thay đổi theo mùa Thấp, gần bằng không
Khóang hòa tan Thay đổi theo chất lượng đất, Ít thay đổi, cao hơn nước
lượng mưa mặt ở cùng một vùng
Hàm lượng Rất thấp, trừ dưới đáy hồ Thường xuyên có
Fe2+,Mn2+
Khí CO2 hòa tan Thường rất thấp, ~ 0 Thường có ở nồng độ cao
Nitrat (NO3-) Độc hại cho trẻ em, kích thích quá trình phì dưỡng, làm tăng các tạp chất
trong nước.
(H2S) Nồng độ cao gây ăn mòn kim lọai.
Phenol Gây mùi vị trong nước. Độc hại cho các lọai thủy sinh
(S) Gây mùi khó chịu trong nước. Độc hại cho các lọai thủy sinh.
S trong Sunfit Phản ứng với oxy hòa tan, tiêu thụ oxy trong nước
S trong Sunfat Làm cho nước có tính ăn mòn kim lọai. Khi hiếm khí tạo thành sunfur
Sắt, mg/lít
Mangan, mg/lít
Axitcarbonic, mg/lít
Sắt, mg/lít
SiO2, mg/lít
Xử lý nước
Xử lý loại bỏ cặn sắt và mangan
Tổng
Tính cấp điện cho quá trình
Điện dân dụng & Tổng công suất điện
Công suất điện dân dụng lấy bằng 10% công suất điện động lực.
Công suất điện dân dụng:
Pdd = 10% × Pđl Lấy hệ số đồng thời k = 0,8
Công suất tính toán của điện dân dụng:
𝑃𝑡𝑡𝑑𝑑 = 𝑃𝑑𝑑 × 𝑘
Số giờ hoạt động trong một chu kì làm việc: Số giờ hoạt động trong một lần chạy thiết bị x Số lần chạy (11 lần)
Lượng điện tiêu thụ trong một chu kì làm việc: Ei = Năng suất x Số giờ hoạt động
Lương điện tiêu thụ trong một năm: E = Ei x 97
Số giờ hoạt động Lượng điện tiêu
Số giờ hoạt Lượng điện tiêu Lượng điện tiêu
trong 3 ngày thụ trong một
Thiết bị Công suất(kW) động trong một thụ trong một chu thụ trong một
(một chu kì làm lần làm việc
lần làm việc (h) kì làm việc (kWh) năm(kWh)
việc) (h) (kWh)
Năng lượng q Dạng năng lượng rất quan trọng của nhà
máy. Các nhà máy điện hóa dựa trên nguồn
điện
năng lượng này
q Sử dụng để vận hành bơm, quạt, máy nén,
khuấy và các thiết bị cơ học khác, dụng cụ
đo và chiếu sáng, …
q Khi thiết kế cần xem xét cẩn thận nguồn,
chi phí, độ tin cậy của nguồn điện
q Điện có thể mua từ lưới điện quốc gia, nhà
máy tư nhân hoặc nhà máy lân cận
q Đường điện có sẵn hoặc ở xa có chi phí
chấp nhận được
q Công suất nguồn cần thiết
q Nguồn điện dự phòng
Thank you