You are on page 1of 13

Đề mẫu thi cuối kỳ KTPT1 – chống chỉ định với trung tâm H-L

STT Câu hỏi và đáp án ̣(bôi đỏ) Giải thích


1 Trong phép tính HDI, chỉ số đo mức sống được tính Chỉ số đo mức sống trong việc tính HDI dựa trên cơ sở
toán trên cơ sở: GNI (PPP)/người.
a, GDP danh nghĩa/người
b, GDP thực tế /người
c, GDP (PPP)/người
d, Không có đáp án đúng
2 Mục đích cuối cùng của phát triển kinh tế là: Mục tiêu sau cùng của phát triển kinh tế không phải là
a, Tăng trưởng với tốc độ cao tăng trưởng hay chuyển dịch cơ cấu kinh tế mà là sự tiến
b, Chuyển dịch cơ cấu theo hướng phát triển bộ cho con người và tựu trung lại là phát triển con người.
c, Đạt được sự tiến bộ xã hội
d, Tất cả các ý kiến trên
3 Nếu các yếu tố khác không đổi, GDP và mức giá cả (GDP) và mức giá chung (P) cùng giảm khi tổng cầu
chung của nền kinh tế sẽ giảm đi khi: AD giảm.
a Giảm mức vốn đầu tư Dựa vào các đáp án thì:
b, Tăng mức vốn đầu tư a, I giảm làm AD giảm => đúng
c, Giảm tỷ lệ công suất máy móc hỏa động b, I giảm làm AD sai => sai
d, Giảm tỷ lệ lao động không qua đào tạo c và d là các yếu tố tác động đến tổng cung AS
4 Trong lý thuyết các giai đoạn phát triển kinh tế, Theo lý thuyết cất cánh của Rostow, cơ cấu kinh tế ở
Rostow cho rằng cơ cấu ngành kinh tế có dạng: CN – từng giai đoạn như sau:
DV - NN là phù hợp với giai đoạn: + Xã hội truyển thống: NN thuần túy
a, xã hội tiêu dùng cao + Chuẩn bị cất cánh: NN – CN
b, trường thành + Cất cánh: CN – NN – DV
c, cất cánh + Trưởng thành: CN – DV – NN
d, chuẩn bị cất cánh + Tiêu dùng cao: DV - CN

5 Một trong những đặc trưng của các nước đang phát Đặc điểm chung của các nước đang phát triển là thu
triển: nhập bình quân đầu người rất thấp và phụ thuộc vào đầu
a, mức sống thấp tư nước ngoài như FDI và ODA.
b, mật độ dân số cao Điển hình là Việt Nam.
c, nền kinh tế phụ thuộc vào nước ngoài
d, cả a và c
6 Tỷ lệ nghèo là chỉ số dùng để đánh giá các khía cạnh Tỷ lệ nghèo cho biết độ lan rộng của đói nghèo nên phản
sau đây, loại trừ: ánh 2 yếu tố a và b. Nó không phản ánh tính chất gay
a, tình trạng nghèo gắt của nghèo đói.
b, thành công trong mục tiêu giảm nghèo của quốc gia Để phản ánh tính chất gay gắt của nghèo đói người ta
c, tính chất gay gắt của nghèo đói dùng 2 chỉ số là khoảng nghèo và bình phương khoảng
d, cả a và b nghèo.
7 Hệ số GINI dùng để đánh giá tình trạng: Hệ số GINI được tính toán dựa trên phân tầng về thu
a, bất bình đẳng nói chung (kinh tế, chính trị, xã hội) nhập của các cá nhân trong xã hội nên nó chỉ phản ánh
b, bất bình đẳng về kinh tế (cơ hội phát triển và phân phối bất bình đẳng về phân phối thu nhập
thu nhập.
c, bất bình đẳng về phân phối thu nhập.
d, cả b và c

8 Nhân tố nào sau đây tác động trực tiếp đến tăng b, c, d là các nhân tố phi khinh tế hay nhân ố gián tiếp.
trưởng kinh tế của 1 quốc gia a là nhân tố trực tiếp gắn liền với yếu tố sản xuất lao
a, Chất lượng lao động động.
b, Chất lượng thể chế
c, Cơ cấu dân tộc và tôn giáo

1
Đề mẫu thi cuối kỳ KTPT1 – chống chỉ định với trung tâm H-L
d, Sự tham gia của cộng đồng
9 Đứng trên góc độ tăng trưởng và phát triển, mô hình Trước Đổi mới, nước ta phát triển theo mô hình nhấn
phát triển của Việt Nam trong giai đoạn đổi mới là: mạnh công bằng xã hội. Hiện nay, chúng ta vẫn tiệp tục
a, Phát triển toàn diện quá trình đổi mới và đang áp dụng mô hình phát triển
b, Nhấn mạnh tăng trưởng nhanh toàn diện từ năm 2001.
c, Nhấn mạnh công bằng xã hội
d, Không có trong số mô hình trên
10 Chỉ tiêu GDP của Việt Nam không phụ thuộc vào: GDP (tổng sản phẩm quốc nội) chỉ bai gồm tổng giá trị
a, Giá trị gia tăng của các ngành công nghiệp Việt Nam sản xuất các hàng hóa, dịch vụ trong 1 lãnh thổ kinh tế.
hoạt động trong nước. Do đó GDP của Việt Nam không bao gồm giá trị gia
b, Giá trị gia tăng của các ngành công ty nước ngoài hoạt tăng của các công ty Việt Nam hoạt động ở nước ngoài.
động việt nam.
c, Giá trị gia tăng của các công ty Việt Nam hoạt động ở
nước ngoài.
d, Giá trị gia tăng của các ngành hoạt động dịch vụ tại
Việt Nam.
11 Tốc độ tăng trưởng của các nước đang phát triển A đúng do quy mô kinh tế càng lớn thì về mặt tính toán
thường cao hơn các nước phát triển là do: 1% tăng trưởng có giá trị càng lớn và càng khó đạt được.
a, Quy mô kinh tế của các nước đang phát triển nhỏ B đúng vì các nước đang phát triển tận dụng được bài
b, Lợi thế của nước đi sau học kinh nghiệm của các nước phát triển đã đi trước nhờ
c, Nguồn lực của các nước phát triển chưa được sử dụng đó tránh được những sai lầm cản trở tăng trưởng.
hết C đúng vì các nước đang phát triển còn nhiều nguồn lực
d, Tất cả các yếu tố trên như tài nguyên thiên nhiên chưa được tận dụng hết
12 Theo quy luật 70, để tăng gấp đôi thu nhập bình quân Quy tắc 70:
đầu người trong vòng 10 năm, thì: Để tốc độ tăng trưởng 1 đại lương tăng gấp đôi sau x
a, Tốc độ tăng GDP bình quân đầu người hàng năm phải năm thì tốc độ tăng trưởng bình quân của đại lượng đó
đạt 7% phải là (70/x)%.
b, Tốc độ tăng GDP bình quân hàng năm phải đạt 7%  Đáp án A đúng.
c, Tốc độ tăng GDP bình quân hàng năm phải bằng 7%
cộng với tố độ tăng trưởng dân số Ta có công thức toán: %∆(AxB) = %∆A + %∆B
d, Cả a và c tốc độ tăng trưởng GDP = tốc độ GDP bình quân đầu
người + tốc độ tăng trưởng dân số
 Đáp án C cũng đúng.
13 Theo quan điểm của Kuznets, mối quan hệ giữa giá trị Theo quan diểm của Kuznets, ban đầu tăng trưởng làm
của hệ số GINI và thu nhập bình quân đầu người của tăng bất bình đẳng, sau đó lại làm giảm bất bình đẳng.
1 quốc gia là: Như vậy ban đầu GDP và thu nhập bình quân đầu người
a, Đồng biến đồng biến, sau đó thì nghịch biến.
b, Nghịch biến
c, Không có quan hệ gì
d, Không có nhận xét nào nêu trên là đúng
14 Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế là quá trình thay Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế không chỉ là sự thay
đổi: đổi về số lượng các ngành, tỷ trọng mỗi ngành mà còn
a, Số lượng ngành kinh tế bao gòm sư thay đổi về vị trí, vai trò của từng ngành
b, Tỷ trọng mỗi ngành trong gdp kinh tế.
c, Vai trò, vị trí của từng ngành kinh tế
d, Tất cả các nội dung trên
15 Sự thay đổi nào dười đây không phải sự thay đổi cơ Sự thay đổi cơ cấu kinh tế kèm theo sự phát triển là việc
cấu kinh tế kèm theo sự phát triển: tỷ trọng đóng góp giá trị và lao động trong khu vực phi
a, Tỷ lệ dân cư phi nông nghiệp tăng lên nông nghiệp tăng lên đồng thời đời sông dân cư phải
b, Tỷ lệ nghèo ở vùng nông thôn tăng lên được nâng lên.

2
Đề mẫu thi cuối kỳ KTPT1 – chống chỉ định với trung tâm H-L
c, Tỷ lệ giá trị công nghiệp trong GDP tăng lên
d, Cả a và c
16 Việc áp dụng sức mua tương đương PPP nhằm để: Giá PPP phản ánh thu nhập được điều chỉnh theo mặt
a, Điều chỉnh sự chênh lệch giữa GDP danh nghĩa và thực bằng giá quóc tế, qua đó dùng để so sánh theo không
tế. gian giữa các quốc gia đo dó nó có thể điều chỉnh được
b, Điều chỉnh sự chênh lệch giữa GDP theo giá hiện hành sự chênh lệch giữa giá của đồng tiền nội tệ và ngoại tệ
và giá so sánh. khi tính GDP.
c, Điều chỉnh sự chênh lệch giữa giá của đồng tiền nội tệ
và ngoại tệ khi tính GDP
d, Không có nhận định nào đúng

17 Theo quan điểm hiện đại, các nhân tố trực tiếp tác + Theo quan điểm truyền thống, các nhân tố tác động
động đén tăng trưởng kinh tế bao gồm: trực tiếp đến tăng trưởng gồm: K, L, R, T.
a, K, L, R + Theo quuan điểm hiện đại các nhân tố tác động trực
b, K, L, T tiếp đến tăng trưởng gồm: K, L, TFP.
c, K, L, TFP
d, K, L, R, TFP
18 Bằng quan sát thực nghiệm Engel nhận thấy rằng: khi Khi thu nhập tăng lên mà tỷ lệ tiêu dùng dành cho thu
thu nhâp của các hộ gia đình tăng đến 1 mức dộ nào nhập giảm đi chứng tỏ hệ số co giãn âm.
đó thì tỷ lệ tiêu dùng cho lương thực, thực phẩm giảm
đi. Điều đó có nghĩa là hệ số co giãn của cầu hàng hóa
này theo thu nhập:
a, Nhỏ hơn 0
b, Lớn hơn 0 và nhỏ hơn 1
c, Bằng 1
d, Lớn hơn 1
19 Nền kinh tế của các nước đang phát triển chủ yếu phụ Các đặc trưng của các nước đang phát triển bao gồm:
thuộc vào nông nghiệp, điều đó đã kéo theo: (1) Mức sống thấp
a, tỷ lệ tích lũy thấp (2) Nền kinh tế phụ thuộc vào nông nghiệp. Do đó kéo
b, trình độ kỹ thuật của sản xuất thấp theo:
c, năng suất lao động thấp + Tỷ lệ tích lũy thâsp
d, cả a, b và c + Trình độ kỹ thuật sản xuất thấp
+ Năng suất lao dộng thấp
(3) Tốc độ tăng dân số cao
(4) Nền kinh tế phụ thuộc vào nước ngoài
20 Hệ số GINI dùng để đánh giá: Hệ số GINI được tính toán dựa trên phân tầng về thu
a, Mức độ nghèo đói của 1 quốc gia nhập của các cá nhân trong 1 quốc gia nên nó chỉ phản
b, Sự chênh lệch giàu nghèo giữa các quốc gia trên thế ánh bất bình đẳng về phân phối thu nhập
giới
c, Mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập của 1
quốc gia
d, Không phải nhận định nào nêu trên
21 Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng: Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của GDP thực tế hay
a, Năng suất lao động nói cách khác là tổng sản lượng của nền kinh tế.
b, Sản lượng của nền kinh tế
c, Thu nhập danh nghĩa
d, Không có phương án nào đúng
22 Tại Việt Nam, nếu chỉ số khoảng cách nghèo cùa tỉnh Khoảng (cách) nghèo phản ánh độ sâu, độ gay gắt của
A lớn hơn tỉnh B, có nghĩa là: nghèo đói, không phản ánh phạm vi đói nghèo.
a, Tính chất nghèo của tỉnh A gay gắt hơn tỉnh B Chỉ số này cáng lớn thì tính chất nghèo cáng gay gắt.

3
Đề mẫu thi cuối kỳ KTPT1 – chống chỉ định với trung tâm H-L
b, Tính chất nghèo của tỉnh B gay gắt hơn tỉnh A
c, Phạm vi nghèo của tỉnh A lớn hơn tỉnh B
d, Cả A và C
23 Theo tiêu chuẩn 40 của Ngân hàng thế giới (WB), một Theo tiêu chuẩn 40 của WB, 1 nước được đánh giá bất
nước được đánh giá là bình đẳng trong phân phối thu bình đẳng cao là có thu nhập của 40% dân số nghèo nhất
nhập của 40% dân số nghèo nhất so với tổng thu nhập so với tổng thu nhập ở mức < 12%, bất bình đẳng vừa là
là: ở mức 12% – 17%, và bát bình đẳng thấp (bình đẳng)
a, Lớn hơn 17% thì ở mức > 17%.
b, Nhỏ hơn 17%
c, Từ 12% đến 17%
d, Nhỏ hơn 12%
24 Đặc điểm nào sau đây không đúng với các nước đang Các nước đang phát triển có 3 đặc điểm a, b, c.
phát triển: Còn d có thể không đúng. Ví dụ, Mông Cổ là nước đang
a, Có mức thu nhập thấp hơn các nước phát triển phát triển nhưng có tỷ lệ dân số sống ở thành thị rất cao
b, Có năng suất lao động thấp hơn các nước phát triển (xấp xỉ 90%).
c, Có tỷ lệ tích lũy vốn trên GDP thấp hơn các nước phát
triển
d, Có tỷ lệ dân cư thành thị thấp hơn các nước phát triển
25 Nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của 1 + Chuyển dịch cơ cấu ngành cho chúng ta biết lợi thề về
quốc gia có thể biết được: nguồn lực của 1 quốc gia do các ngành có lợi thế thường
a, Tăng trưởng kinh tế của quốc gia được tập trung nguồn lực dể đạt được tăng trưởng cao
b, Lợi thế nguồn lực quốc gia đó nhất và qua đó kéo theo những ngành khác.
c, Sự phát triển của thị trường các yếu tố sản xuất + Chuyển dịch vơ cấu ngành cũng phan ánh sự phát triển
d, Cả b và c của khóa học công nghệ, lực lượng lao động, sự phân
công lao động chuyên môn hóa và hợp tác hoa sản xuất
=> Do đó nó cũng phản ánh sự phát triển của thị trường
yếu tố sản xuất.
26 Nhân tố nào dưới đây trực tiếp tác động đến tăng a, b, d là các nhân tố gián tiếp tác động đến tăng trưởng.
trưởng của 1 quốc gia: c là nhân tố tác động trực tiếp đến tăng trưởng thông qua
a, Đổi mới có chế quản lý kinh tế tổng cầu.
b, Chính sách phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ
c, Tăng quy mô tiết kiệm và đầu tư
d, Thực hiện cơ chế dân chủ cấp cơ sở
27 Đường Lorenz là đường thực nghiệm dùng để phản Đường Lorenz được hình thành trên cơ sở nổi tọa độ các
ánh mối quan hệ giữa: điểm được hình thành bởi tỷ lệ dân số cộng dồn ở trục
a, Lượng thu nhập cộng dồn với quy mô dân số cộng dồn hoành và tỷ lệ thu nhập cộng dồn ở trục tung.
b, Thu nhập của 20% dân số giàu nhất và 20% dân số Các tỷ lệ này dựa trên bảng ngũ phân vị về 5 nhóm dân
nghèo nhất cư có mức thu nhập từ thấp đến cao.
c, Tỷ lệ phần trăm dân số cộng dồn với tỷ lệ phần trăm
thu nhập cộng dồn
d, Không có nhận định nào trên đây là đúng
28 Cơ sở để quy đổi GDP danh nghĩa về GDP thực tế là: GDP thực tế = GDP danh nghĩa/ Chỉ số giảm phát GDP
a, Chỉ số giá tiêu dùng CPI
b, Chỉ sô giảm phát GDP
c, Tỷ giá hồi đoái
d, Giá sức mua tương đương PPP
29 Năng suất nhân tố tổng hợp TFP được hiểu là: TFP là yếu tố phi vật chât tác động đến tăng trưởng, nó
a, Phần dư còn lại của thu nhập sau khi trừ tác động của bao hàm cả 3 nhân tố a, b và c.
các yếu tố vốn và lao động

4
Đề mẫu thi cuối kỳ KTPT1 – chống chỉ định với trung tâm H-L
b, Tác động của yếu tố thể chế, chính sách, quá trình mở
cửa hội nhập và vốn nhân lực
c, Hiệu quả sử dụng các thành tựu tiền bộ khoa học công
nghệ, kết quá nghiên cứu khoa học trong vào hoạt động
kinh tế.
d, Cả a, b và c
30 Phân phối thu nhập theo chức năng là sự phân chia Khi thu được kết quả từ việc sản xuất kinh doanh, việc
thu nhập theo mức độ đóng góp của các yếu tố: phân phối thu nhập theo chức năng của DN được thực
a, Lao động hiện như sau:
b, Vốn + Trả lương cho lao động.
c, Đất đai + Trả địa tô (tiền thuê đất) cho chủ đất
d, Cả 3 yếu tố trên + Sau khi thực hiện chi trả các khoản thu nhập cho các
yếu tố và nộp thuế, thì lợi nhuận sẽ được chia cho những
người góp vốn vào DN.
31 Chỉ tiêu GDP theo sức mua tương đương được dùng Giá PPP phản ánh thu nhập được điều chỉnh theo mặt
để đánh giá tăng trưởng kinh tế: bằng giá quóc tế, qua đó dùng để so sánh theo không
a, Theo thời gian gian giữa các quốc gia
b, Theo không gian
c, Theo ngành kinh tế
d, Theo khu vực thể ché
32 Xu hướng có tính quy luật trong chuyển dịch cơ cấu Xu hướng có tính quy luật trong chuyển dịch cơ cấu
ngành công nghiệp là tăng tỉ trọng: ngành công nghiệp là tăng tỉ trọng ngành sản xuất sử
a, Ngành sản xuất sử dụng nhiều lao động dụng nhiều vốn và giảm tỉ trọng ngành sản xuất sử dụng
b, Ngành sản xuất sử dụng nhiều vốn nhiều lao động.
c, Ngành sản xuất sản phẩm sơ chế
d, Không có trường hợp nào kể trên.
33 Nhân tố nào dưới đây được coi là tác động đến tằng b và c là nhân tố tác động đến tăng trưởng theo chiều
trưởng kinh tế theo chiều sâu: rộng, a là nhân tố tác động đến tăng trưởng theo chiều
a, Năng suất tổng hợp (TFP) sâu.
b, Vốn (K)
c, Lao động (L)
d, Cả b và c
34 Xu hướng chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế được Xu hướng chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế được
coi là phù hợp trong quá trình phát triển: coi là phù hợp trong quá trình phát triển là giảm tăng tỷ
a, Công nghiệp hóa trọng khu vực kinh tế Nhà nước, tăng tỷ trọng khu vực
b, Đô thị hóa kinh tế tư nhân.
c, Tư nhân hóa Cổ phần hóa chỉ là 1 trong nhiều biện pháp tư nhân hóa
d, Cố phần hóa các doanh nghiệp trong khu vực Nhà nước.
35 Mô hình chứ U ngược của Kuznets thể hiện mối quan Mô hình chữ U ngược của Kuznets phản ánh mối quan
hệ giữa: hệ giữa mức độ bât bình đẳng và thu nhập bình quân đầu
a, Hệ số GINI và tốc độ tăng trưởng kinh tế người dựa trên 2 đại lượng là hệ sô GINI và GDP/người.
b, Hệ số GINI và GDP
c, Hệ số GINI và GDP/người
d, Hệ số GINI và HDI
36 Theo quan điểm của mô hình 2 khu vực Tân cổ điển, Theo quan điểm của mô hình Tân cổ điển,khu vực NN
để giảm bất lợi trong quan hệ trao đổi giữa công không có trì trệ tuyệt đối, sự gia tăng lao động trong
nghiệp và nông nghiệp, cần phải chú trọng đầu tư cho: nông nghiệp vẫn tại ra mức tổng sản lượng cao hơn, vì
a, Nông nghiệp trước, công nghiệp sau vậy khi khu vực CN xuất hiện cần phải đầu tư song song
b, Công nghiệp trước, nông nghiệp sau vào cả 2 khu vực.
c, Công nghiệp và nông nghiệp đồng thời

5
Đề mẫu thi cuối kỳ KTPT1 – chống chỉ định với trung tâm H-L
d, Chỉ cẩn đầu tư cho công nghiệp

37 Khi bình luận về khu vực nông nghiệp của mô hình Trong mô hình Tân cổ điển, MPL của lao động trong NN
Tân cổ điển, nhận xét nào sau đây là không chính xác: lươn > 0.
a, Đường tổng sản phẩm TPA không có đoạn nằm ngàng
b, Mức sản phẩm cận biên của lao động MPL bằng 0
c, Mức sản phẩm trung bình của lao động APL lớn hơn 0
d, Đường cung lao động dốc lên với độ dốc giảm dần
38 Một số ngành được gọi là có mối quan hệ ngược chiều a là mối quan hệ liên kết xuôi
với ngành kia khi: b là mối quan hệ liên kết ngược
a, Cung cấp đầu vào cho ngành kia
b, Sử dụng đầu ra của ngành kia
c, Quan hệ với ngành kia thông qua 1 ngành thứ 3
d, Xuất hiện sớm hơn ngành kia
39 Cho số liệu 1 nước: GDP đạt 560 tỷ $, khấu hao là 30 GNI = GDP + chênh lệch thu nhập với nhân tố nước
tỷ $, thu nhập nhỏ hơn chi trả cho các nhân tố nước ngoài = 560 – 35 = 525
ngoài là 35 tỷ $ và chênh lệch về chuyển nhượng hiện NI = GNI – Dp = 525 – 30 = 495
hành là 1 tỷ $, thu nhập quốc dân sử dụng NDI là: NDI = NI + chênh lệch về chển nhượng hiện hành = 495
a, 480 tỷ $ + 1 = 496 tỷ $
b, 510 tỷ $ => Không có đáp án đúng.
c, 550 tỷ $
d, 580 tỷ $
40 Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng thu nhập tính trong Tăng trưởng kinh tế được đo bởi GDP thực tế tính toán
1 khoảng thời gian nhất định và thể hiện qua: thông qua thước đo giá trị bằng tiền.
a, Quy mô và tốc độ tăng thu nhập bằng hiện vật
b, Quy mô và tốc độ tăng thu nhập bằng giá trị
c, Quy mô và tốc dộ tăng thu nhập bình quân đầu người
d, Tất cả các biểu hiện trên.
41 Giá được sử dụng để tính GDP bao gồm: Giá danh nghĩa là giá hiện hành,
a, Giá so sánh, giá cố định, giá thực tế Giá so sánh là giá cố định, là giá gốc cũng là giá thực tế
b, Giá so sánh, giá gốc, giá danh nghĩa
c,Giá so sánh, giá hiện hành, giá sức mua tương đương
d, Giá thực tế, giá danh nghĩa, giá sức mua tương đương
42 Chỉ số HDI được tính bởi: Chỉ số HDI được cấu thành bởi 3 yếu tố:
a, Số năm đi học trung bình, số năm đi học dự kiến, + Mức sống: Thu nhập quốc dân GNI bình quân đầu
GDP/người (PPP) người.
b, Tuổi thọ bình quân, chỉ số giáo dục, GDP/người (PPP) + Giáo dục: Số năm đi học trung bình
c, Tuổi thọ bình quân, số năm đi học trung bình, + Sức khỏe: Tuổi thọ bình quân
GNI/người (PPP)
d, Số năm đi học trung bình, tuổi thọ bình quân,
GNI/người (PPP)
43 Điều nào sau đây không phải giải pháp để thực hiện b, c, d là các biện pháp phân phối lại thu nhập đi đôi với
phân phối lại cùng với tăng trưởng kinh tế: kích thích tăng trưởng.
a, Áp dụng mức lương tối thiểu a là chính sách phân phối lại thu nhập làm méo mó thị
b, Cải cách ruộng đất trường, cản trờ tăng trưởng.
c, Đánh thuế thu nhập lũy tiến
d, Tăng cường tiếp cận với giáo dục

6
Đề mẫu thi cuối kỳ KTPT1 – chống chỉ định với trung tâm H-L
44 Oshima phản bác quan điểm nào sau đây của Lewis Oshima cho rằng khu vực NN chỉ có dư thừa lao động
trong mô hình 2 khu vực: thời vụ chứ không có sự trì trệ về lao động nên sản phẩm
a, Khu vực nông nghiệp luôn có dư thừa lao động cận biên > 0.
b, Khu vực nông nghiệp có dư thừa lao động thời vụ
c, Khu vực nông nghiệp có sản phẩm cận biên của lao
động bằng 0.
d, Cả a và c
45 Tăng trưởng được coi là sự lan tỏa tốt tới giảm nghèo Hệ số co giãn của nghèo với tăng trưởng
khi: %∆ tỷ lệ nghèo đói
a, Hệ số co giãn của nghèo với tăng trưởng mang giá trị GEP =
%∆ thu nhập bình quân
âm + Nếu GEP > 0 thì tăng trường làm gia tăng nghèo đói.
b, Hệ số co giãn của nghèo với tăng trưởng mang giá trị + Nếu GEP < 0 thì tăng trưởng có sự lan toản tót với
dương giảm nghèo.
c, Hệ số co giãn của nghèo với tăng trưởng mang giá trị
lớn hơn 1
d, Hệ số co giãn của nghèo với tăng trưởng mang giá trị
lớn hơn 0 và nhỏ hơn 1
46 Theo quan điểm truyền thông, yếu tố tác động trực + Theo quan điểm truyền thống, các nhân tố tác động
tiếp đến tăng trưởng kinh tế bao gồm: trực tiếp đến tăng trưởng gồm: K, L, R, T.
ã, K, L, T + Theo quuan điểm hiện đại các nhân tố tác động trực
b, K, L, R tiếp đến tăng trưởng gồm: K, L, TFP.
c, K, L, TFP
d, K, L, R, T
47 Chỉ tiêu GDP xanh không chỉ phản ánh tăng trưởng GDP xanh phản ánh sự tăng trưởn của 1 quốc gia 1 cách
kinh tế mà còn phản ánh: toàn diện về kinh tế, xã hội và môi trường nên có thể nói
a, Sự thay đổi về cơ cấu kinh tế rằng nó phan ánh sự tăng trưởng bền vững.
b, Sự tiến bộ của xã hội
c, Tính bền vững của tăng trưởng
d, Không có đáp án nào kế trên
48 Oshima trong mô hình 2 khu vực cho rằng: kinh tế Khi việc làm đầy đủ Oshima cho rằng cần đầu tư theo
bước sang giai đoạn “khi việc làm đầy đủ: cần: chiều sâu trên toàn bộ các ngành kinh tế kể cả NN lẫn
a, Đầu tư theo chiều sâu cho nông nghiệp và chiều rộng CN.
cho công nghiệp
b, Đầu tư theo chiều sâu cho công nghiệp và chiều rộng
cho nông nghiệp
c, Đầu tư theo chiều rộng cho cả 2 khu vực
d, Đầu tư theo chiều sâu cho cả 2 khu vực
49 Nếu tốc độ tăng dân số lớn hơn tốc độ tăng GDP thực %∆GDP/người = %∆GDP thực tế - %∆Dân số
tế thì tốc độ tăng GDP đầu người sẽ: Do đó nếu %∆Dân số > %∆GDP thực tế thì:
a, Tăng %∆GDP/người < 0
b, Giảm
c, Nhận giá trị dương
d, Nhận giá trị âm
50 Trong nghiên cứu về Kinh tế phát triển, thuật ngữ Dưới góc độ Kinh tế, Thế giới thứ 3 ám chỉ các nước
“Thế giới thứ 3” dùng để chỉ các nước: đang phát triển. Mà đa phân các nước này đều xuát phát
a, Công nghiệp phát triển từ các nước thuộc địa mới giành độc lập, trình độ phát
b, Phát triển triển kinh tế thấp, nghèo nàn, lạc hậu.
c, Đang phát triển
d, Cả a và b

7
Đề mẫu thi cuối kỳ KTPT1 – chống chỉ định với trung tâm H-L
51 Đứng trên góc độ tăng trưởng và phát triển, vấn đề Trọng tâm của của việc lựa chọn con đường kinh tế là
trọng tâm của sự lựa chọn con đường phát triển là: giải quyết mỗi quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và tiền
a, Lựa chọn giữa chuyển dịch cơ cấu hợp lý và đạt được bộ xã hội.
tiến bộ xã hội
b, Lựa chọn giữa tốc độ tăng trưởng cao và chuyển dịch
cơ cấu hợp lý
c, Lựa chọn giữa tốc độ tăng trưởng cao và và đạt được
tiến bộ xã hội
d, Cả 3 vấn đề nêu trên
52 Theo Engel, khi thu nhập tăng lên thì tỷ lệ thu nhập Theo Engel, khi thu nhập tăng lên:
dành cho tiêu dùng lương thực, thực phẩm sẽ: + Đồi với lương thực, thực phẩm, các hộ gia định ban
a, Tăng lên đầu tăng tỷ lệ chi tiêu cho nó, đến 1 mức độ nào đố thfi
b, Giảm xuống lỷ lệ này giảm xuống thậm chí giảm xuống âm.
b, Giữ nguyên + Đối với hàng hóa công nghiệp lâu bền, tỷ lệ chi tiêu
c, Không có phương án nào cho hàng hóa này gia tăng nhưng luôn chậm hơn tỷ lệ
tăng của thu nhập.
+ Đối với dịch vụ, thì tỷ lệ chi tiêu cho hàng hóa này
ngày 1 tăng và đến 1 lúc nào đó thì lớn hơn mức độ tăng
nhanh hơn thu nhập.
53 Lewis và Oshima có cùng quan điểm với nhau về: a, Oshima cho rằng khu vực NN chỉ có lao động dư thừa
a, Sự dư thừa lao dộng trong khu vực nông nghiệp mang tính thời vụ, còn Lewis cho rằng lao động NN
b, Quan điểm đầu tư cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế mang tính trì trệ
c, Sự bất lơi của công nghiệp so với nông nghiệp trong b, Lewis cho rằng phải đầu tư cho CN nghiệp trước còn
giai đoạn đầu của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế Oshima thì ngược lại
d, Không có cùng quan điểm nào c, Lewis cho rằng khu vực CN có lợi thế so với khu vực
NN bị trì trệ ở giai đoạn đầu của chuyển dịch cơ cấu
kinh tế.
54 Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm của Tốc dộ tăng trưởng của T (coi β = 1 – α)
nước A là 7,0%, của vốn sản xuất là 6,5% và của lao gT = g – α*gK – (1 – α)*gL
động là 4%. Sử dụng hàm sản xuất Cobb-Douglas: = 7% – 0,6*6,5% – 0,4*4% = 1,5%
Y = KαLβT, với hệ số biên của K là 0,6. Điểm phần trăm đóng góp của yếu tố T:
Hãy xác định điểm phần trăm đóng góp của yếu tố T gT/g*100% = 21,43%
vào tăng trường GDP là (xấp xỉ):
a, 1,5%
b, 1,4%
c, 21%
d, 27%
55 Ở các nước đang phát triển, giá trị của chỉ tiêu GNI GNI = GDP + chênh lệch thu nhập với nhân tố nước
thường: ngoài.
a, Lớn hơn giá trị của chỉ tiêu GDP Ở các nước đang phát triển, chênh lệch thu nhập với
b, Nhỏ hơn giá trị của chỉ tiêu GDP nhân tố nước ngoài âm nên GNI < GDP
c, Bằng đúng giá trị của chỉ tiêu GDP
d, Không có mối liên hệ gì với giá trị chỉ tiêu GDP
56 Theo quan điểm của Fisher, dưới sự ảnh hưởng của Theo quan điểm của Fisher, do tính chất phức tạp và rào
tiến bộ khoa học kỹ thuật, khu vực khó thay thế lao cản cho việc thay thế công nghệ và kĩ thuật nên mức độ
động nhất là: thay thế lao động từ dễ đến khó là:
a, Công nghiệp NN < CN < DV
b, Nông nghiẹp
c, Dịch vụ
d, Cả a và c

8
Đề mẫu thi cuối kỳ KTPT1 – chống chỉ định với trung tâm H-L
57 Trong mô hình 2 khu vực của trường phái Tân cổ điển, Theo mô hình Tân cổ điển, khi chuyển lao động từ khu
tiền lương của trong khu vực công nghiệp được xác vực NN sang CN thì vấp phải 2 điều:
định dựa vào: - Sản phẩm cận biên trong NN tăng dần
a, Mức sản phẩm cận biên của lao động công nghiệp - Giá cả nông sản ngày 1 tăng
b, Mức sản phẩm trung bình của lao động nông nghiệp Vì vậy việc trả lương cho lao động công nghiệp cần căn
c, Mức sản phẩm cận biên của lao động nông nghiệp cứ vào 2 điều trên. Vì vậy tiền lương trả cho lao động
d, Mức sản phẩm trung bình của lao động công nghiệp CN ngày 1 tăng khi lấy lao động từ NN chuyển sang.
58 Trong quá trình phát triển kinh tế, hế số GINI có xu + Cả 2 mô hình chữ U ngược của Kuznets mô hình 2
hướng tăng ở giai đoạn đầu và giảm ở giai đoạn sau; khu vực của Lewis đều phản ánh sự quan hệ tăng trưởng
quan điểm này được phản ánh trong: và bất bính đẳng theo kiểu tăng trưởng trước, bình đẳng
a, Mô hình 2 khu vực của Lewis sau.
b, Mô hình 2 khu vực của Oshima + Mô hình 2 khu vực của Oshima lại theo hướng tăng
c, Mô hình chữ U ngược của Kuznets trưởng đi đôi với bình đẳng.
d, Cả a và c
59 Phân phối lại thu nhập nhằm mục đích: b là mục đích của phân phối lại thu nhập
a, Lấy của người giàu, chia cho người nghèo a là cách thức thực hiện
b, Tạo ra công bằng xã hội c là hệ quả của phân phối lại thu nhập (có thể có kết quả
c, Tạo động lực cho tăng trưởng ngược lại)
d, Cả a và b
60 Nếu các yếu tố khác không đổi, GDP sẽ tăng lên và KGDp tăng lên đi kèm mức giá chung giảm
mức giá cả chung giảm xuống khi: => Tổng cung AS tăng lên.
a, Tăng tỉ lệ thất nghiệp thành thị a, L↓ => AS giảm nên loại
b, Tăng quy mô tài sản hữu hình (vốn sản xuất) b, K↑ => AS tăng => đúng
c, Tăng quy mô vốn đầu tư c và d loại do chúng là tác nhân bên caaauf
d, Tăng chi tiêu chính phủ
60 Nếu các yếu tố khác không đổi, GDP sẽ tăng lên và GDP tăng và mức giá chung giảm chứng tỏ tổng cung
mức giá cả chung giảm xuống khi: AS tăng.
a, Tăng tỉ lệ thất nghiệp thành thị Do đó chỉ có đáp án b là thỏa mãm do K tăng làm AS
b, Tăng quy mô tài sản hữu hình (vốn sản xuất) tăng.
c, Tăng quy mô vốn đầu tư a loại vì đồng nghĩa với L giảm làm AS giảm
d, Tăng chi tiêu chính phủ c và d là các nhân tó ảnh hưởng đến tổng cầu AD
61 Nếu mức sống, chất lượng giáo dục và chăm sóc sức Khi cả 3 đại lượng trên đều tăng sẽ làm tăng chỉ số HDI.
khoẻ củ 1 nước được cải thiện đáng kể sau 1 thời gian
dài thì chỉ số HDI của nước đó sẽ:
a, Không thay đổi
b, Tăng lên
c, Giảm xuống
d, Tùy thuộc vào tương quan với các nước khác
62 Theo quan điểm của Fisher, dưới sự ảnh hưởng của Theo quan điểm của Fisher, do tính chất phức tạp và rào
tiến bộ khoa học kỹ thuật, khu vực dễ thay thế lao cản cho việc thay thế công nghệ và kĩ thuật nên mức độ
động nhất là: thay thế lao động từ dễ đến khó là:
a, Công nghiệp NN < CN < DV
b, Nông nghiẹp
c, Dịch vụ
d, Cả a và c
63 Để phản ánh sự bất bình đẳng trong phân phối thu a, GNI phản ánh thu nhập quốc dân bình quân đầu
nhập, người ta có thể sử dụng chỉ số: người.
a, GNI b, HDI phản ánh chỉ số phát triển con người
b, HDI c, GINI phản ánh mức độ bất bình đằng
c, GINI d, HPI là chỉ số phản ứng mức độ nghèo khổ

9
Đề mẫu thi cuối kỳ KTPT1 – chống chỉ định với trung tâm H-L
d, HPI

64 Khi phân phối thu nhập theo các chức năng, thu nhập Phân phói thu nhập theo chức năng chính là phân phối
của mỗi cá nhân phụ thuộc vào: theo các nguồn lực mà các cá nhân đã đóng góp vào hoạt
a, Thuế suất thuế thu nhập cá nhân động kinh tế. Do đó, thu nhập của họ phụ thuộc vào 2
b, Quy mô và chất lượng nguồn lực sở hữu nhân tố b và c.
c, Giá cả các yếu tố nguồn lực sở hữu Nhân tố a liên quan đến hoạt động tái phân phối lại thu
d, Cả b và c nhập.
65 Cơ cấu ngành là 1 dạng cơ cấu kinh tế xét theo: a là cơ cấu huy động và sử dụng nguồn lực
a, Góc độ tích lũy và tiêu dung b là cơ cầu vùng kinh té
b, Góc độ phân bố không gian c là cơ cấu ngành nghề, lĩnh vực kinh tế
c, Góc độ phân công lao động d là cơ cầu kinh tế theo sở hữu
d, Góc độ sở hữu các yếu tố sản xuất
66 Phần giá trị gia tang tạo ra trong sản xuất và dịch vụ GDP = là tổng giá trị gia tăng về sản xuất và dịch vụ trên
của nền kinh tế được phản ánh qua: phạm vi 1 lãnh thổ kinh tế trong 1 khoảng thời gian nhât
a, GDP định.
b, GO
c, GNI
d, DI
67 Trường hợp nào sau đây không phù hợp với xu thế Xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình phát
chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình phát triển: triển là tăng độ mở của nền kinh tế, do đó tỷ trọng xuất
a, Tang tỷ trọng dân cư đô thị khảu thuần phải tăng lên.
b, Tăng tỷ trọng công nghiệp chế biến
c, Giảm mức thâm hụt cán cân thương mại quốc tế
d, Giảm tỷ trọng xuất khẩu thuần so với GDP
68 Từ những năm 1960, các nước thành công chuyển đổi Trong thập niên 1960, các nước Bắc Âu và 1 số nước
từ các nước đang phát triển thành các nước phát truển Đông Á đã thành công trong việc chuyển từ nền kinh tế
là các nước ở khu vực: đang phát triển thành nền kinh tế phát triển.
a, Tây Á
b, Đông Á
c, Tây Âu
d, Nam Mỹ
69 Phân phối thu nhập theo chức năng căn cứ vào yếu tố Phân phối thu nhập theo chức năng được cân cứ vào
nào sau đây: đóng góp về nguồn lực cho các hoạt động kinh tế:
a, Thu nhập hiện tại của người hưởng thu nhập + Người góp sức lao động được nhận tiền lương
b, Vị trí xã hội của người hưởng thu nhập + Người đóng góp đất đai được nhận địa tô
c, Đóng góp về nguồn lực của người hưởng thu nhập + Người đóng góp tiền đượng hưởng tiền lãi
d, Cả b và c + Người bỏ vốn kinh doanh được hưởng lợi nhuận.
70 Một đất nước có 10 người có thu nhập là 1, 2, 3, …, 10. Do chuẩn nghèo là 5 nên đất nước này có 4 người nghèo
Nếu chuẩn nghèo khổ vật chất là 5 thì tỷ lệ dân số ứng với mức thu nhập là 1, 2, 3, 4.
nghèo khổ là bao nhiêu? Như vậy, tỷ lệ đói nghèo là: 4/10*100% = 40%
a, 20%
b, 30%
c, 40%
d, 50%
71 Nhận định nào sau đây có liên quan đến mô hình tằng Công thức tính tăng truowrg trong mô hình Harrod –
trưởng Harod – Domar? Domar: gt+1 = st / kt + 1
a, Lao động là yếu tố quan trọng hơn vốn Nếu tăng trưởng kinh tế âm thì tỷ lệ tiết kiệm âm
=> phi logic

10
Đề mẫu thi cuối kỳ KTPT1 – chống chỉ định với trung tâm H-L
b, Công thức tính tốc độ tăng trưởng của mô hình sẽ phi
logic nếu tóc độ tằng trưởng âm.
c, Vốn và lao động có thể thay thế cho nhau
d, Mô hình này dựa trên giả định hiệu suất giảm theo quy

72 Quốc gia nào sau đây không thực hiện mô hình nhấn a, b, c theo mô hình nhấn mạnh công bằng xã hội
mạnh công bằng xã hội: d, theo mô hình chú trọng tăng trưởng trước, công bằng
a, Đông Âu sau.
b, Liên Xô
c, Việt Nam trước năm 1986
d, Brazin
73 Để phá vỡ mắt xích cái vòng luẩn quẩn của sự nghèo Để pha vơ cái vòng luẩn quẩn, trước hết cần phá vỡ mắt
khổ, các nước đang phát triển càn tác động vào mắt xích trình độ kĩ thuật sản xuất.
xich nào trước tiến: Để nâng cao trình độ kĩ thuật sản xuất các nước đang
a, Tỷ lệ tích lũy thấp phát triển có thể mua hoặc nhận chuyển giao công nghệ
b, Trình độ kĩ thuật sản xuất thấp sản xuấ. Một khi yếu tố này đực nâng lên thì các mắt
c, Năng suất lao động thấp xích còn lại cũng thay đổi theo hướng tích cực.
d, Thu nhập thấp
74 Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế phát triển là: KTPT là môn học nghiên cứu các nguyên lý cua sự phát
a, Khía cạnh kinh tế và xã hội của nền kinh tế triển trong bối cánh các nước đang phát triển
b, Các nguyên lý cua sự phát triển
c, Các nguyên lý cua sự phát triển trong bối cánh các nước
đang phát triển
d, Các nước đang phát triển
75 Nền kinh tế của các nước dang phát triển phụ thuộc Nền kinh tế các nước đang phát triển vốn rất dư thừa lao
vào nước ngoài ở các khía cạnh sau loại trừ: động tuy nhiên trình độ của họ không cao nên giá rất rẻ.
a, Thị trường Còn lại rất phụ thuộc vào nước ngoái trên 3 phương diện
b, Lao động còn lại.
c, Vốn đầu tư
d, Khoa học công nghệ
76 Những thất bại có thể xảy ra khi Nhà nước can thiệp Nhà nước có 4 hạn chế mang tính khách quan trong quá
vào quá trình phát triển quốc gia: trình can thiệp vào nền kinh tế là:
a, Thiếu khả năng kiếm soát phản ứng cá nhân + Thiếu thông tin
b, Thiếu khả năng kiểm soát bộ máy hành chính quan liêu
+ Thiếu khả năng kiếm soát phản ứng cá nhân
c, Thiếu thông tin + Thiếu khả năng kiểm soát bộ máy hành chính quan
d, Tất cả đều đúng liêu
+ Hạn chế trong quá trình ra quyết định công cộng
77 Sự gia tăng liên tục ngày càng cao cua tiêu chí thu Sự tăng liên tục ngày càng cao của tiêu chí GDP/người
nhập bình quân đầu người là dấu hiệu thể hiện: trong dài hạn mới thể hiện sự tăng trưởng bền vững,
a, Phát triển bền vững chưa đủ điều kiện để nói về phát triển bền vững.
b, Tăng trưởng kinh tế
c, Tăng trưởng bền vững
d, Tăng trưởng kinh tế
78 Việt Nam theo đuổi mô hình “Phát triển toàn diện: Việt Nam theo đuổi con đường Phát triển toàn diện từ
trong giai đoạn nào? sau Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ IX năm
A, Từ 2001 đến nay 2001.
b, Từ 1986 đến nay
c, Từ 1991 đến nay
d, Trước 1986

11
Đề mẫu thi cuối kỳ KTPT1 – chống chỉ định với trung tâm H-L
79 Theo quan điểm của Ricado, yếu tố quyết định đến Mô hình cổ diển của Ricado để cao yếu tố ruộng dất,
tằng trưởng là: cho rằng yếu tó mang tính quyết đếb tăng trưởng kinh tế
a, Vốn (K) là số lượng và chất lượng ruộng dất. Do ông ta sống
b, Số lượng và chất lượng ruộng đất ® trong thời kỳ của kinh tế NN.
c, Lao động (L)
d, Khoa học công nghệ (T)
80 Mô hình tăng trưởng nọi sinh cho rằng: Mô hình tăng trưởng nội sinh cho rằng vốn vật chất gặp
a, Tỷ lệ vốn lao động không đổi phải quy luật lợi tức cận biên giảm dần, còn vốn nhân
b, Tăng trưởng do tác động từ bên ngoài lực thì khong nên việc đầu tư vào vốn nhấn lực thông
c, Tăng trưởng nhờ đầu tư vào vốn nhân lực qua hoạt động giáo dục, đao tạo sẽ giúp tăng trưởng vĩnh
d, Vốn chịu chi phối bởi quy luật lợi tức cận biên giảm viễn.
dần theo quy mô
81 Nhân tố nào sau đây không phải nhân tố tác động trực Sự tham gia của cộng đòng dân cư vào việc đưa ra các
tiếp đến tăng trưởng kinh tế: quyết sách kinh tế là yếu tố mang tính chất gián tiếp tác
a, Khoa học công nghệ động dến tăng trưởng kinh tế.
b, Chất lượng lao động Các yếu tố còn lại đều gắn liền với các đầu vào sản xuất
c, Sự tham gia của công đồng là K, L, T để tác động trực tiếp đến tăng trưởng.
d, Hiệu quả sử dụng vốn
82 Trong mô hình nội sinh, nhân tố nào sau đây là nguồn Mô hình tăng trưởng nội sinh cho rằng vốn vật chất gặp
góc của sự chênh lệch thu nhập giữa các quóc gia với phải quy luật lợi tức cận biên giảm dần, còn vốn nhân
nhau: lực thì khong nên việc đầu tư vào vốn nhấn lực thông
a, Lực lượng lao động qua hoạt động giáo dục, đao tạo sẽ giúp tăng trưởng vĩnh
b, Vốn vật chất viễn.
c, Vốn nhân lực Và chính yếu tố này làm nên sự khác biệt về thu nhập
d, Mức tiết kiệm giữa các quốc gia.
83 Sự khác biệt giữa các nước phát triển và các nước Sự khác biệt về trình độ phát triển giữa 2 nhóm nước thể
đang phát triển: hiệ ở cả 3 mắt a, b, c.
a, Cơ cấu kinh tế
b, Thu nhập bình quân đầu người
c, Tiêu chí phát triển con người
d, Tất cả các đáp án trên đều đúng
84 So với tăng trưởng kinh tế, nội hàm của phát triển Phát triển kinh tế = Tăng trưởng kinh tế + Chuyển dịch
kinh tế: cơ cấu kinh tế hợp lý + Tiến bộ xã hội.
a, Rộng hơn
b, Tương tự nhau về nội hàm
c, Hẹp hơn
d, Hoàn toàn khác biệt
85 Số liệu của 1 quốc gia như sau: gTFP = 6,5% - 3,5%*0,6 + 1%*0,4 = 4%
g = 6,5%, gK = 3,5%, gL= 1%, hế số α – 0,6, dựa vào Như vậy số điểm phần trăm đóng góp của TFP là:
hàm sản xuất Cobd – Douglas, có thể đưa ra nhận định 4/6,5*100% = 61,54% > 50%. vượt trội so với 2 yếu tố
gì về mô hình tăng trưởng cua quốc gia này: K và L.
a, Nền kinh tế tăng trưởng ở mức độ trung bình Vì vậy có thể khẳng định nền kinh tế tăng trưởng theo
b, Nền kinh tế tăng trưởng theo chiều sâu chiều sâu.
c, Không thể đưa ra kết luận gì
d, Nền kinh tế tăng trưởng theo chiều rộng
86 Vận dụng lý thuyết của Rostow, trong quá trình phát Theo lý thuyết này, các nước đang phát triển có thể rút
triển, các nước đang phát triển có thể rút ngắn thời ngắn thời gian thực hiện các giai đoạn phát triển nhờ sự
gian thực hiện các giai đoạn phát triển nhờ: liên kết kinh tế với các nước phát triển và tận dụng
a, Sự liên kết với các nước phát triển nguồn lực kinh tế sẵn có (tài nguyên, lao động,…)
b, Tận dụng thành tựu khoa học công nghệ sẵn có

12
Đề mẫu thi cuối kỳ KTPT1 – chống chỉ định với trung tâm H-L
c, Năng lực bộ máy điều hành kinh tế tốt
d, Sự dụng nguôn vốn từ nước ngoài.

87 Mô hinh tăng trưởng Solow dự đoàn rằn: Solow cho rằng, các nền kinh tế có thu nhập thấp cần
a, Các nền kinh tế cao ngỳ càng giàu, các nền kinh tế có đẩy cao tỷ lệ tiết kiệm để có thể tăng trưởng nhanh hơn
thu nhập thấp ngày càng nghèo. các nước có thu nhập cao và đuổi kịp họ.
b, Các nền kinh tế có thu nhập thấp sẽ tăng trưởng nhanh
hơn các nền kinh tế có thu nhập cao.
c, Các nền kinh tế có thu nhập cao sẽ tăng trưởng nhanh
còn các nền kinh tế có thu nhập thấp tăng trưởng chậm..
d, Các nền kinh tế có thu nhập cao sẽ tăng trưởng nhanh
hơn các nền kinh tế có thu nhập thấp.

13

You might also like