You are on page 1of 18

Nhận định đúng sai theo Luật đất đai 2003

câu 1. Giá đất do nhà nước quy định chỉ làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất
→> Nhận định này sai. Theo khoản 4 Điều 56 Luật Đất đai thì giá đất còn dùng để tính tiền bồi thường
khi nhà nước thu hồi đất, tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm phạm pháp luật về đất đai
gây thiệt hại cho nhà nước; ngoài ra giá đất còn là căn cứ tính giá trị quyền sử dụng đất...

Câu 2. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là UBND các cấp.
=> Nhận định này sai. Theo Điều 59 Luật đất đai thì UBND xã, phường, thị trấn chỉ được cho thuê đất
(thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng và mục đích công ích của xã, phường, thị trấn) chứ không có thẩm
quyền giao đất.

Câu 3. Các chủ thể sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh đều được lựa chọn hình thức sử
dụng đất.
→> Nhận định này sai. Theo khoản 3 Điều 93 Luật Đất đai thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được lựa
chọn hình thức thuê đất.

Câu 4: Thu hồi đất và trưng dụng đất đều giống nhau.
>> Nhận định này sai. Theo khoản 5 Điều 4 Luật Đất đai thì thu hồi đất sẽ dẫn đến hậu quả pháp lý là
chấm dứt quyền sử dụng đất của người sử dụng đất hoặc quyền quản lý đất đai của các chủ thể được Nhà
nước giao đất để quản lý. Theo Điều 45 Luật Đất đai thì trưng dụng đất sẽ không dẫn đến hậu quả là
chấm dứt quyền sử dụng đất của người sử dụng đất...

Câu 5: Nhà nước chỉ thu hồi đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích
công cộng và phát triển kinh tế trong những trường hợp nhất định.
→> Nhận định này sai. Về nguyên tắc những câu nào mình không biết là Nhận định này sai.

Câu 6: Chỉ có UBND cấp tinh, cấp huyện mới có thẩm quyền giải quyết khiếu nại về đất đai.
→> Nhận định này sai. Ngoài ra còn có các chủ thể khác theo quy định của Luật khiếu nại tố cáo (Điều
165 nghị định 181).

Câu 7: Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp đất đai mà đương sự đã có quyết
định giao đất của CQNN có thấm quyền.
=> Nhận định này sai. Theo khoản 1 Điều 136 Luật Đất đai thì TAND có thẩm quyền giải quyết các tranh
chấp đất đai mà đương sự có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có 1 trong các loại giấy tờ quy
định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai.

Câu 8: Tổ chức phát triển quỹ đất và văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất được thành lập tại cơ
quan quản lý đất đai các cấp.
→> Nhận định này sai. Theo Điều 9 nghị định 181 thì văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất được thành
lập theo quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW (bắt buộc);
UBND quận huyện thị xã (không bắt buộc mà căn cứ vào nhu cầu). Theo Điều 10 nghị định 181 thì tổ
chức phát triển quỹ đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW quyết định thành lập
Câu 9: Hộ gia đình, cá nhân không được sử dụng quá 30 ha đất nông nghiệp.
→> Nhận định này sai. Theo Điều 71 Luật Đất đai thì đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân sử dụng
bao gồm đất nông nghiệp được Nhà nước giao, cho thuê; do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được
tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Như vậy, việc hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất là không giới hạn (chỉ có hạn mức giao đất nông nghiệp -
mà các loại đất mà các chủ thể trên không được tính vào hạn mức này
- khoản 5 Điều 69 nghị định 181).

Câu 10: Mọi hành vi vi phạm pháp luật đất đai đều bị xử phạt vi phạm hành chính.
→> Nhận định này sai. Theo Điều 140 Luật Đất đai thì hành vi vi phạm Luật Đất đai còn có thê bị truy
cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Câu 11: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được chuyển đối quyền sử dụng đất nông
nghiệp với hộ gia đình, cá nhân khác.
→> Nhận định này sai. Theo Điều 113 Luật Đất đai, Điều 102 nghị định 181 thì để được chuyển đổi
quyền sử dụng đất nông nghiệp thì hộ gia đình, cá nhân phải thỏa mãn các điều kiện sau
+ Đất nông nghiệp do được nhà nước giao đất hoặc do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế,
được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác (không phải là đất thuê).
+ Phải chuyển đối quyền sử dụng đất nông nghiệp đó cho hộ gia đình, cá nhân khác trong cùng xã,
phường, thị trấn.

Câu 12: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận thừa kế quyền sử dụng đất từ cá nhân
trong nước.
→ Nhận định này sai. Theo quy định tại khoản 5 Điều 113 Luật Đất đai thì người Việt Nam định cư ở
nước ngoài thuộc đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 121 của Luật Đất đai mới được nhận thừa kế
quyền sử dụng đất, còn không thuộc đối tượng này thì được hưởng giá trị phần thừa kế (xem thêm Điều
13 nghị định 84).

Câu 13: Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam được góp vốn bằng quyền
sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh doanh.
→> Nhận định này sai. Theo điềm đ khoản 3 Điều 119 Luật Đất đai thì tố chức, cá nhân nước ngoài chỉ
được thực hiện quyền này khi được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
trường hợp thuê đất thu tiền thuê đất hang năm không được thực hiện quyền này (khoản 2 Điều 119 Luật
Đất đai).

Câu 14: Mọi tố chức kinh tế sử dụng đất thuê đều không được thực hiện giao dịch quyền sử dụng
đất.
→> Nhận định này sai. Theo điểm đ khoản 1 Điều 111 Luật Đất đai thì tổ chức kinh tế được nhà nước
cho thuê đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc
đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất được trả tiền còn lại ít nhất là 5 năm thì vẫn
được thực hiện giao dịch quyền sử dụng đất.
Câu 15: Thế chấp và bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất là hai hình thức chuyển quyền sử dụng đất
khác nhau.
→> Nhận định này sai. Theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị Định 84 thì bảo lãnh quyền sử dụng đất
cũng được xem như là thế chấp quyền sử dụng đất.

Câu 16: Người sử dụng đất phải nộp thuế sử dụng đất.
→> Nhận định này sai. Theo quy định tại Điều 3 Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp, những loại đất nông
nghiệp sau không phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp:
- Đất có rừng tự nhiên;
- Đất đồng cỏ tự nhiên;
- Đất dùng để ở;
- Đất chuyên dùng.

Câu 17: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam được tặng,
cho quyền sử dụng đất.
→ Nhận định này sai. Chỉ có các đối tượng thuộc khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai mới được thực hiện
quyền này (điểm đ khoản 2 Điều 121 Luật Đất đai).

Câu 18: Cộng đồng dân cư được thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn sản xuất kinh doanh.
→> Nhận định này sai. Theo khoản 2 Điều 117 Luật Đất đai thì cộng đồng dân cư không được thế chấp
quyền sử dụng đất (ngoại trừ trường hợp được quy định tại khoản 3 Điều
10 Nghị định 84)

Câu 19: Quyền sử dụng đất hợp pháp đều được coi là hàng hóa.
→> Nhận định này sai. Quyền sử dụng đất hợp pháp của tổ chức được nhà nước giao đất không thu tiền
sử dụng đất (Điều 109 Luật Đất đai) không được xem là hang hóa vì trong trường hợp này chủ thể sử
dụng đất không được thực hiện các quyền giao dịch về quyền sử dụng đất...

Câu 20: Cá nhân đang sử dụng đất ở mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì khi được nhà
nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ không phải nộp tiền sử dụng đất, nếu như sử dụng
đất từ trước ngày 15/10/1993.
=> Nhận định này sai. Theo quy định tại khoản 5 Điều 14 nghị định 84, thì các trường hợp quy định tại
khoản 4 Điều 14 nghị định 84 vẫn phải nộp tiền sử dụng đất.

Câu 21: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được chuyển nhượng quyền sử dụng đất thông
qua việc nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.
→> Nhận định này sai. Khoản 1 Điều 24 Nghị định 84.

Câu 22: Cơ quan hành chính không có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tài sản gắn liền với đất.
→> Nhận định này sai. Nguyên tắc những câu nào mình không biết là = >Nhận định này sai.

Câu 23: Chỉ có nhà nước mới có các quyền năng của chủ sở hữu đối với đất đai.
→> Nhận định này sai. Các chủ thể là người sử dụng đất khác vẫn có 1 số quyền năng (quyền sử dụng
đất, quyền chiếm hữu) được quy định tại chương IV Luật Đất đai.

Câu 24: Việc nhận chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân bị giới hạn bởi mức do pháp
luật quy định.
→> Nhận định này sai. Theo quy định tại Điều 1 NQ 1126 thì đối với đất nông nghiệp thì pháp luật chỉ
quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích
nông nghiệp dưới các hình thức nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, xử lý nợ theo
thoa thuận trong hợp đồng thế chấp, bảo lãnh.
Như vậy pháp luật không giới hạn hạn mức đối với hình thức nhận thừa kế, nhận chuyển đối, nhận góp
vốn.

Câu 25: Cá nhân đang sử dụng đất ở mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì khi được nhà
nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ không phải nộp tiền sử dụng đất, nếu như sử dụng
đất từ trước ngày 15/10/1993.
→> Nhận định này sai. Theo quy định tại khoản 5 Điêu 14 nghị định 84, thì các trường hợp quy định tại
khoản 4 Điều 14 nghị định 84 vẫn phải nộp tiền sử dụng đất.

Câu 26: Mọi giao dịch quyền sử dụng đất đều làm thay đổi chủ thế sử dụng đất.
→> Nhận định này sai. Giao dịch về thuê, thuê lại quyền sử dụng đất không làm thay đổi chủ thể sử dụng
đất.

Câu 27: Cá nhân được sử dụng tối đa 9 ha đất nông nghiệp trồng cây hàng năm.
→> Nhận định này sai. Theo Điều 71 Luật Đất đai thì đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân sử dụng
bao gồm đất nông nghiệp được Nhà nước giao, cho thuê; do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được
tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Như vậy, việc hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất là không giới hạn (chỉ có hạn mức giao đất nông nghiệp -
mà các loại đất mà các chủ thể trên không được tính vào hạn mức này - khoản 5 Điều 69 nghị định 181).
Câu 28: Người sử dụng đất để sản xuất VLXD đều phải thuê đất của nhà nước.
→ Nhận định này sai. Theo quy định tại điểm a khoản Điều 95 Luật Đất đai thì người sử dụng đất có thể
được giao đất theo quyết định của nhà nước.

Câu 29: Hòa giải tranh chấp đất đai chỉ là 1 hoạt động mang tính khuyến khích.
→> Nhân định này sai. a giải ở cơ sở là bắt buộc (khoản 2 Điều 135 Luật Đất đai, Điều 159 nghị định
181).

Câu 30: Xác định hình thức sử dụng đất cho các trường hợp sau:
a. Ho gia đình sử dụng đất vào mục đích trồng lúa
+ Giao đất không thu tiền sử dụng đất (nếu thỏa mãn 2 điều kiện: trực tiếp lao động, trong hạn mức được
giao quy định tại Điều 70 Luật Đất đai) (khoản 1 Điều 33 Luật Đất đa1).
+ Cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm (khoản 1 Điều 35 Luật Đất đai).
Được lựa chọn giữa 2 hình thức này (khoản 1 Điều 108 Luật Đất đai).
b. Cácá nhân sử dụng đất tại nông thôn xây dựng chuồng trại nuôi gia súc
+ Tương tự trường hợp trên.
c. Cácá nhân sử dụng đất ở.
+ Giao đất có thu tiền sử dụng đất (khoản 1 Điều 34 Luật Đất đai).
d. Ông A là Việt Kiều Mỹ sử dụng đất thực hiện dự án xây dựng nhà ở để bán tại VN.
+ Giao đất có thu tiền sử dụng đất (khoản 7 Điều 34 Luật Đất đai).
+ Thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê (điểm a khoản 2 Điều 35 Luật
Đất đai).
Được lựa chọn giữa 2 hình thức này (Khoản 2 Điều 108 Luật Đất đai)
e.Tố chức nước ngoài sử dụng đất xây dựng nhà ở để bán cho hộ gia đình, cá nhân trong nước (xác định
hình thức sử dụng đất của tổ chức nước ngoài và của hộ gia đình, cá nhân đã mua nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất của tổ chức nước ngoài này).
+ Đối với tổ chức nước ngoài: Thuê đất dưới hình thức nộp tiền thuê đất một lần hoặc tham gia đấu gia
đất (điểm a khoản 2 Điều 35 Luật Đất đai, khoản 1 Điều 32 Nghị định
84).
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân: Giao đất có thu tiền sử dụng đất (khoản 1 Điều 34 Luật Đất đai, khoản 2
Điều 32 Nghị định 84).
f. Công ty X là tổ chức kinh tế trong nước.
+ Giao đất không thu tiền sử dụng đất.
+ Giao đất có thu tiền sử dụng đất.
+ Cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.

Câu 31: Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
CNQSDĐ.
→> Nhận định này sai. UBND cấp xã, phường, thị trấn có thẩm quyền cho thuê đất theo quy định tại
khoản 3 Điều 37 Luật Đất đai nhưng không có thẩm quyền cấp giấy
CNQSDĐ (Điều 52 Luật Đất đai).

Câu 32: Hạn mức giao đất là diện tích tối đa mà các chủ thể được phép sử dụng.
=> Nhận định này sai. Diện tích đất nông nghiệp mà các chủ thể được phép sử dụng được quy định tại
Điều 71 Luật Đất đai không chỉ giao đất mà còn cho thuê, chuyển quyền sử dụng đất.

Câu 33: Mọi trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đều phải được phép của cơ quan nhà nước
có thấm quyền.
→> Nhận định này sai. Chỉ có các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại khoản 1
Điều 36 Luật Đất đai mới phải xin phép của cơ quan nhà nước có thấm quyền, các trường hợp không
thuộc quy định tại khoản này thì không phải xin phép nhưng phải đăng ký (khoản 2 Điều 36 Luật Đất
đai).

Câu 34: Chủ thể sử dụng đất xây dựng kinh doanh nhà ở đều được lựa chọn hình thức sử dụng đất
→> Nhận định này sai. Chỉ có người Việt Nam định cư ở nước ngoài mới có quyền lựa chọn này (Điều
34-35-điểm a- c khoản 4 Điều 84 Luật Đất đai).

Câu 35: Mọi trường hợp nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh đều
được bồi thường.
→> Nhận định này sai. Phải thỏa mãn các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều 42
Luật Đất đai (có giấy CNQSDĐ hoặc đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được
quy định tại Điều 50 của Luật Đất đai) mới dược bồi thường, nếu không thỏa mãn thì không được bồi
thường.

Câu 36: Mọi trường hợp được nhà nước giao đất đều được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
→> Nhận định này sai. Chỉ có các trường hợp được nhà nước giao đất từ ngày 15/10/1993 đến trước
ngày Luật Đất đai có hiệu lực thi hành (01/07/2004) mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất. Ngoài ra đất do nhà nước giao để quản lý theo quy định tại Điều 3 Nghị định 181 cũng không được
cấp giấy CNQSDĐ (điểm a khoản 2 Điều 41
Nghị định 181).

.Câu 37: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được ủy quyền cho cơ
quan quản lý đất đai cùng cấp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
→> Nhận định này sai. Chỉ có UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW mới được ủy quyền,
UBND huyện không được ủy quyền (khoản 3 Điều 52 Luật Đất đai).

Câu 38: Khi cần sử dụng đất cho mục đích phát triển kinh tế thì nhà nước đều áp dụng biện pháp
thu hồi đất của người đang sử dụng đất để chuyển giao cho nhà đầu tư.
=> Nhận định này sai. Nhà nước chỉ thu hồi trong trường hợ đầu tư xây khu công nghiệp, khu công nghệ
cao, khu kinh tế và các dự án đầu tư lớn theo quy định của chính phủ (khoản 1 Điều 40 Luật Đất đai -
khoản 2 Điều 36 Nghị định 181). Đối với dự án sản xuấtkd phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được
xét duyệt thì nhà đầu tư được nhận chuyển nhượng....của các tổ chức ktế, hộ gia đình, cá nhân mà không
phải thực hiện thủ tục thu hồi đất (khoản 2 Điều 40 Luật Đất đai - khoản 6 Điều 36 Nghị định 181).

Câu 39: Thu lệ phí trước bạ không áp dụng giá đất do nhà nước quy định.
→> Nhận định này sai. Theo tiêu mục 1.2 khoản 1 Điều 6 thông tư số 68 có quy định:
"Trường hợp người nộp thuế kê khai không đúng giá thực tế chuyển nhượng thì xác/-strong/-heart:>:o:-
((:-hgiá đất căn cứ vào giá một m2 đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau
đây gọi là Úy ban nhân dân cấp tỉnh) quy định áp dụng trong địa bàn tỉnh theo phương pháp xác định giá
đất và khung giá các loại đất do Chính phủ quy định"

Câu 40: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp đều được chuyển đổi quyền sử dụng đất đối
với hộ gia đình, cá nhân khác.
→> Nhận định này sai. Theo Điều 113 Luật Đất đai, Điều 102 nghị định 181 thì đề được chuyển đổi
quyền sử dụng đất nông nghiệp thì hộ gia đình, cá nhân phải thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Đất nông nghiệp do được nhà nước giao đất hoặc do chuyển đối, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế,
được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác (không phải là đất thuê).
+ Phải chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp đó cho hộ gia đình, cá nhân khác trong cùng xã,
phường, thị trấn.
Câu 41: Tố chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam được góp vốn bằng quyền
sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh doanh.
→> Nhận định này sai. Tố chức, cá nhân nước ngoài đầu tư tại Việt Nam được nhà nước cho thuê đất thu
tiền thuê đất hàng năm không có quyền này mà chỉ có quyền giao dịch này khi đầu tư tại Việt Nam được
nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê (điểm đ khoản 3 Điều 119 Luật Đất
đai).

Câu 42: Khi sử dụng đất dưới hình thức thuê, tố chức kinh tế trong nước không được thực hiện các
giao dịch quyền sử dụng đất.
→> Nhận định này sai. Theo điểm đ khoản 1 Điều 111 Luật Đất đai thì tố chức kinh tế được nhà nước
cho thuê đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc
đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất được trả tiền còn lại ít nhất là 5 năm thì vẫn
được thực hiện giao dịch quyền sử dụng đất.

Câu 43: Thế chấp, bảo lãnh quyền sử dụng đất là 2 hình thức chuyển quyền sử dụng đất khác
nhau.
→> Nhận định này sai. Theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định 84 thì bảo lãnh quyền sử dụng đất
cũng được xem như là thế chấp quyền sử dụng đất

Câu 44: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam không được
tặng cho quyền sử dụng đất.
→> Nhận định này sai. Theo khoản 7 Điều 113, điềm đ khoản 2 Điều 121 Luật Đất đai thì các đối tượng
là người Việt Nam định cư ở nước ngoài được quy định tại khoản 1 Điều
121 Luật Đất đai được tặng cho quyền sử dụng đất

Câu 45: Cộng đng dn cư được thế chấp quyền sử dụng đất để vay vn sn xuất kinh doanh.
=> Nhận định này sai. Theo khoản 2 Điều 117 Luật Đất đai thì cộng đồng dân cư không được thế chấp
quyền sử dụng đất (ngoại trừ trường hợp được quy định tại khoản 3 Điều
10 Nghị định 84)

Câu 46: Cộng đồng dân cư không được thực hiện giao dịch quyền sử dụng đất.
→> Nhận định này sai, i với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, sản xuất lâm nghiệp, sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp, làm cơ sở hoạt động từ thiện của cơ sở tôn giáo mà không phải là đất
do được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất thì được thực hiện các quyền chuyển nhượng, tặng,
cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất (khoản 3 Điều 10 Nghị định
84).

Câu 47: Mọi trường hợp khi xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất đều dựa vào giá đất
do UBND cấp tỉnh ban hành theo khung giá đất của Chính phủ.
→> Nhận định này sai. Vì tính tiền sử dụng đất ngoài dựa vào giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành còn
dựa vào giá đất do trúng đấu giá (khoản 3 Điều 4 Nghị định 198).

Câu 48: Tiền sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính bắt buộc phải thực hiện của các chủ thể khi được
nhà nước giao đất.
→> Nhận định này sai. Các đối tượng được quy định tại Điều 3 Nghị định 198 không phải nộp tiền sử
dụng đất (trong đó có đối tượng người được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất theo quy định
tại Điều 33 Luật Đất đai).

Câu 49: Mọi trường hợp thu tiền sử dụng đất đều áp dụng giá đất do nhà nước quy định.
→> Nhận định này sai. Ngoài ra trong trường hợp đấu giá đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì căn
cứ để áp dụng thu tiền sử dụng đất là giá đất trúng đấu giá (khoản 3 Điều
4 Nghị định 198).

Câu 50: Tổ chức kinh tế được nhà nước giao đất nông nghiệp thì không phải nộp tiền sử dụng đất.
=> Nhận định này sai. Theo quy định tại điềm e khoản 1 Điều 2 Nghị định 198 thì đối tượng này vẫn phải
nộp tiền sử dụng đất.

Câu 51: Chủ thể nhận quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác thì không phải nộp tiền sử dụng
đất.
→ Nhận định này sai. Trường hợp tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp bằng
tiền không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, nay được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì
vẫn phải nộp tiền sử dụng đất (khoản 6 Điều 3 Nghị định 198).

Câu 52: Chỉ có chủ thể được nhà nước cho thuê mới phải nộp tiền thuê đất.
> Nhận định này sai. Theo quy định tại Điều 1 Nghị định 142 thì ngoài trường hợp nhà nước cho thuê đất
còn có trường hợp chuyển từ hình thức được nhà nước giao đất sang cho thuê đất (khoản 2 Điều 1 Nghị
định 142).

Câu 53: Tất cả các chủ thể được nhà nước cho phép sử dụng đất thì phải nộp thuế sử dụng đất.
→> Nhận định này sai. Vì một số đối tượng được quy định tại NQ số 15/2003/QHH11 được miễn thuế sử
dụng đất nông nghiệp

Câu 54: Mọi trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất đều phải nộp thuế thu nhập từ chuyển
quyền sử dụng đất.
→> Nhận định này sai. Theo Điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 thì các trường hợp được quy định
tại Điều này được miễn thuế thu nhập (VD: thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài
sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất 1 nhà ở, quyền
sử dụng đất ở VN...).

Câu 55: Tô chức kinh tế, hộ gđ ,cá nhân khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất đều phải nộp thuế
chuyến quyền sử dụng đất.
=> Nhận định này sai. Tương tự câu trên. (Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất được thay thế bởi Luật
Thuế TNDN (01/01/2004) và Luật Thuế TNCN (01/01/2009) nên áp dụng tương tự câu trên => hi vọng
logic đúng ^.^).

Câu 56: Thuế thu nhập từ việc chuyển quyền sử dụng đất áp dụng đối với tất cả các chủ thể có
hành vi chuyển quyền sử dụng đất.
→> Nhận định này sai. Vì chủ thể có hành vi chuyển quyền sử dụng đất được quy định tại
Điều 4 Luật thuế TNCN thì không được áp dụng do được miễn.

Câu 57: Lệ phí trước bạ là nghĩa vụ tài chính chỉ áp dụng đối với các chủ thể khi đăng ký quyền sử
dụng đất giao.
=> Nhận định này sai. Theo điểm d tiểu mục 1.2 khoản 1 thông tư 68 thì lệ phí trước bạ còn là nghĩa vụ
tài chính áp dụng đối với đất nhận chuyển nhượng của tỗ chức, cá nhân

Câu 58: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận thừa kế quyền sử dụng đất từ cá nhân
trong nước
→> Nhận định này sai. Chỉ có người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được quy định tại
khoản 1 Điều 121 của Luật Đất đai thì mới được nhận thừa kế quyền sử dụng đất (khoản 5 Điều 113).
Các trường hợp còn lại được giải quyết theo Điều 13 Nghị định 84 (hưởng giá trị phần thừa kế)

Câu 58: Chủ thể sử dụng đất đã thực hiện nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ thì không phải nộp lệ phí
địa chính khi được cơ quan nhà nước có thấm quyền chứng nhận đăng ký biển động đất đai
=> Nhận định nay sai.

Câu 60: Tổ chức kinh tế chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải nộp thuế chuyển quyền sử dụng
đất.
Trả lời: Sai

Câu 61: Tất cả các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, nhà ở, tài sản khác gắn
liền với đất trên địa bàn tinh của hộ gia đình, cá nhân, được lựa chọn hình thức chứng thực tại
UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất hoặc công chứng tại các Phòng Công chứng của tỉnh. Đúng
hay sai?
Trả lời: Sai

Câu 66: Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh không áp dụng đối với trường hợp người có quyền
sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử
dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Đúng hay sai?
Trá lời: Đúng

Câu 67: Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm: Sổ hộ khẩu, Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử
dụng đất có chứng nhận của công chứng nhà nước, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đúng hay sai?
Trả lời: Sai

Câu 68: Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với tố chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân để
làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh. Đúng hay sai?
Trả lời: Sai

Câu 69: UBND cấp xã có trách nhiệm xác nhận tình trạng tranh chấp đất đai trong mọi trường hợp đề
nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đúng hay sai?
Trả lời: Sai
Câu 70: Ở tỉnh ta, trong mọi trường hợp, UBND cấp xã nơi có bất động sản (tại địa phương chưa có
Phòng Công chứng) phải thực hiện việc chứng thực hợp đồng, văn bản về bất động sản ngay trong ngày
nhận hồ sơ. Đúng hay sai?
Trả lời: Sa

Câu 71: Cơ quan có thẩm quyền chỉ thụ lý, giải quyết đối với các tranh chấp đất đai đã được hòa giải tại
UBND xã, phường, thị trấn mà một bên hoặc các bên không nhất trí.Đúng hay sai
Trả lời: Đúng

Câu 72: Người sử dụng đất nông nghiệp có vườn, ao đê làm nhà ở thì phải xin phép chuyển mục đích sử
dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất. Trường hợp này không phải nộp tiền sử dụng đất là đúng
hay sai
Trả lời: Sai

Câu 73: Giá đất để tính bồi thường là giá đất theo mục đích đang sử dụng đã được UBND tinh quy định
và công bố. Đúng hay sai?
Trả lời: Đúng

Câu 74: Theo quy định tại Nghị định số 105/2009/NĐ-CP ngày 11/11/2009 của Chính phủ về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai (có hiệu lực từ ngày
01/01/2010, thay thế Nghị định số 182/2004/NĐ-CP) thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực đất đai là 2 năm kể từ ngày có hành vi vi phạm hành chính được thực hiện. Đúng hay sai?
Trả lời: Đúng

Câu 75: Việc tách thửa đối với đất sản xuất nông nghiệp tại đô thị và đất sản xuất nông nghiệp tại nông
thôn trên địa bàn tỉnh phụ thuộc vào diện tích tối thiểu của thửa đất, không phụ thuộc vào kích thước
chiều rộng và chiều sâu (chiều dài) của thửa đất. Đúng hay sai?
Trả lời: Đúng

Câu 76: Hộ gia đình, cá nhân có mức sống thuộc diện hộ nghèo trên địa bàn tỉnh khi bị nhà nước thu hồi
đất đang sản xuất nông, lâm nghiệp nếu tiếp tục sản xuất nông, lâm nghiệp thì được hỗ trợ thêm tiền mua
giống với mức tối đa 2 triệu đồng. Mức hỗ trợ như vật Đ Ng hay sani?
Trả lời: Đúng

Câu 77: Đất trồng cây hàng năm không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liền khi bị
Nhà nước thu hồi đất thì không được bồi thường. Đúng hay sai?
Trả lời: Đúng

Câu 78: Trong mọi trường hợp, khi Nhà nước thu hồi đất mà diện tích đo đạc thực tế khác với diện tích
ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì việc bồi thường được thực hiện theo diện tích đo đạc thực tế.
Đúng hay sai?
Trả lời: Sa1

Câu 79: Đất nông nghiệp nằm xen kẽ khu vực đất ở tại nông thôn, khu dân cư đô thị nhưng không được
quy hoạch là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp khác thì giá đất được tính bằng 1,5 lần so với mức giá đất
nông nghiệp hạng cao nhất vùng do UBND tỉnh quy định. Mức tính như vậy đúng hay sai?
Trả lời: Đúng

Câu 80: Ở những huyện của tỉnh ta mà chưa có Phòng Công chứng thì UBND cấp xã nơi có đất, nhà ở,
tài sản khác gắn liền với đất, có thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền sử dụng
tài sản đó của hộ gia đình, cá nhân. Đúng hay sai?
Trả lời: Đúng

Câu 81: Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp lao động nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuy sản, làm muối trong hạn mức quy định. Việc giao đất không thu tiền
sử dụng đất trong trường hợp trên là đúng hay sai?
Trả lời: Đúng

Câu 82: Thuế sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính chỉ áp dụng đối với các chủ thế sử dụng đất dưới hình
thức giao đất không thu tiền sử dụng đất
Trả lời: Sai

Câu 83: Công ty TNHH K là tổ chức kinh tế trong nước có chức năng kinh doanh bất động sản.
Công ty K muốn thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở để bán và cho thuê tại quận 9. Khu
đất mà công ty K muốn sử dụng để thực hiện dự án hiện trạng là đất nông nghiệp do nhiều hộ gia
đình, cá nhân sử dụng. Hỏi:
a. Trường hợp này nhà nước có thu hồi đất để giao cho công ty K thực hiện dự án không?
Tại sao?
Trường hợp trên thuộc khoản 2 Điều 40 Luật Đất đai, khoản 6 Điều 36 Nghị định 181, không thuc các
trường hợp nh nước thu hồi đất dược quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật Đất đai, khoản 2 Điều 36 Nghị
định 181. Vì vậy, đối với dự án này nhà nước không thực hiện việc thu hồi đất mà công ty K được nhận
chuyên nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của các hộ già đình, cá
nhân trên (nếu dự án phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt).
b. Nếu thuộc trường hợp thu hồi đất thì cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi?
Áp dụng khoản 1 Điều 44 Luật Đất đai thì UBND TPHCM có thẩm quyền thu hồi đất.
c. Hình thức sử dụng đất của công ty K trong trường hợp nói trên.
Áp dụng khoản 2 Điều 34 Luật Đất đai thì hình thức sử dụng đất của công ty K là nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất (công ty TNHH K là tổ chức kinh tế trong nước).

Tiêu chí Khiếu nại Tố cáo

Luật điều
Luật khiếu nại 2011 Luật tố cáo 2018
chỉnh
Là việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ,
công chức theo thủ tục do Luật này quy định, đề
nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem Là việc cá nhân theo thủ tục quy định của Luật này báo
xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành
của cơ quan hành chính nhà nước, của người có vi vi phạm pháp luật của bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân
Khái niệm
thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của
hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức khi có Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức,
căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái cá nhân.
pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của
mình.

Chủ thể có Công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công
Cá nhân.
quyền chức thực hiện quyền khiếu nại.

Đối tượng bị khiếu nại:


Đối tượng bị tố cáo:
- Quyết định hành chính.
- Hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ,
Đối tượng - Hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà công vụ;
nước, của người có thẩm quyền trong cơ quan
hành chính nhà nước. - Hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các
lĩnh vực.
- Quyết định kỷ luật cán bộ, công chức.

Người tố cáo phải:

Yêu cầu về - Trình bày trung thực về nội dung tố cáo; cung cấp thông
tính chính xác tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo mà mình có
của thông tin Không có quy định. được.
khiếu nại, tố - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung tố cáo.
cáo
- Nếu tố cáo sai có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự tội
vu khống tại Bộ Luật hình sự 2015.

- Thời hiệu khiếu nại là 90 ngày, kể từ ngày nhận


được quyết định hành chính hoặc biết được quyết
định hành chính, hành vi hành chính.
- Đối với trường hợp khiếu nại Quyết định kỷ luật
cán bộ, công chức:
+ Khiếu nại lần đầu thì thời hiệu là 15 ngày kể từ
ngày nhận quyết định. Không quy định vì nó phụ thuộc vào ý chỉ chủ quan của
Thời hiệu
người tố cáo.
+ Khiếu nại lần hai là 10 ngày, kể từ ngày cán bộ,
công chức nhận được quyết định giải quyết khiếu
nại lần đầu.
+ Đối với quyết định kỷ luật buộc thôi việc thì thời
hiệu khiếu nại lần hai là 30 ngày, kể từ ngày cán
bộ, công chức nhận được quyết định giải quyết
khiếu nại lần đầu.

Về việc rút Người khiếu nại có thể rút khiếu nại tại bất cứ thời Người tố cáo chỉ có quyền rút toàn bộ nội dung tố cáo hoặc
điểm nào trong quá trình khiếu nại và giải quyết một phần nội dung tố cáo trước khi người giải quyết tố cáo
khiếu nại. ra kết luận nội dung tố cáo.
đơn khiếu nại,
tố cáo Cơ quan nhà nước đình chỉ việc giải quyết khi Cơ quan Nhà nước vẫn tiếp tục giải quyết vụ việc tố cáo
người khiếu nại rút đơn nếu có căn cứ cho rằng hành vi bị tố cáo có dấu hiệu vi
phạm pháp luật, hoặc người tố cáo bị uy hiếp, mua chuộc.

Câu 1: Mọi tổ chức, cá nhân sử dụng đất đều phải nộp tiền sử dụng đất.
Đúng. Theo quy định tại khoản 1 Điều 151 Luật Đất đai 2013, mọi tổ chức, cá nhân sử dụng đất đều phải
nộp tiền sử dụng đất, trừ trường hợp được miễn, giảm theo quy định của Luật này.
Câu 2: Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường cho người sử dụng đất.
Sai. Theo quy định tại khoản 1 Điều 79 Luật Đất đai 2013, khi Nhà nước thu hồi đất, tổ chức, cá nhân có
quyền và nghĩa vụ liên quan đến đất bị thu hồi được bồi thường, hỗ trợ theo quy định của Luật này.
Câu 3: Người sử dụng đất được quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người khác.
Đúng.Theo quy định tại khoản 1 Điều 146 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất có quyền chuyển
nhượng quyền sử dụng đất cho người khác theo quy định của Luật này.
Câu 4: Hộ gia đình, cá nhân được giao đất nông nghiệp có quyền thế chấp quyền sử dụng đất để
vay vốn ngân hàng.
Đúng. Theo quy định tại khoản 3 Điều 150 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân được giao đất nông
nghiệp có quyền thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn ngân hàng.
Câu 5: Người sử dụng đất có quyền thay đổi mục đích sử dụng đất mà không cần xin phép cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
Sai. Theo quy định tại khoản 1 Điều 148 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất có quyền đề nghị cơ quan
nhà nước có thẩm quyền thay đổi mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật này.
Câu 6: Người sử dụng đất có quyền tự ý xây dựng công trình trên đất mà không cần xin phép cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
Sai.Theo quy định tại khoản 1 Điều 147 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất có quyền đề nghị cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình theo quy định của Luật Xây dựng.
Câu 7: Nhà nước có quyền thu hồi đất của người sử dụng đất nếu người sử dụng đất vi phạm pháp
luật về đất đai.
Đúng. Theo quy định tại khoản 1 Điều 78 Luật Đất đai 2013, Nhà nước có quyền thu hồi đất trong các
trường hợp sau:

Thu hồi đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội;

Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai;


Thu hồi đất do Nhà nước cần thu hồi để sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh.
Câu 8: Người sử dụng đất có quyền chia nhỏ thửa đất để cho người khác thuê.
Sai. Theo quy định tại khoản 2 Điều 149 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất được chia thửa đất nhưng
phải tuân thủ các quy định về diện tích tối thiểu của thửa đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Câu 9: Hộ gia đình, cá nhân được giao đất nông nghiệp có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng
đất cho tổ chức.
Sai. Theo quy định tại khoản 2 Điều 146 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân được giao đất nông
nghiệp chỉ được chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người có đủ điều kiện theo quy định của Luật này
và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
Câu 10: Người sử dụng đất có quyền sử dụng đất vĩnh viễn.
Sai.Theo quy định tại khoản 1 Điều 134 Luật Đất đai 2013, quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân có
thời hạn, trừ trường hợp được giao đất, cho thuê đất, cho thuê mặt nước để sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh.
Câu 11: Hộ gia đình, cá nhân được giao đất, cho thuê đất có quyền thế chấp quyền sử dụng đất để
vay vốn ngân hàng.
Đúng.Theo quy định tại khoản 3 Điều 150 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân được giao đất, cho
thuê đất có quyền thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn ngân hàng.
Câu 12: Tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất có quyền tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất mà
không cần xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Sai.Theo quy định tại khoản 1 Điều 148 Luật Đất đai 2013, tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất có
quyền đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thay đổi mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật
này.
Câu 13: Nhà nước thu hồi đất mà không thực hiện nghĩa vụ bồi thường, hỗ trợ cho người sử dụng
đất.
Sai. Theo quy định tại khoản 1 Điều 79 Luật Đất đai 2013, khi Nhà nước thu hồi đất, tổ chức, cá nhân có
quyền và nghĩa vụ liên quan đến đất bị thu hồi được bồi thường, hỗ trợ theo quy định của Luật này.
Câu 14: Người sử dụng đất có quyền khai thác tài nguyên khoáng sản dưới thửa đất.
Sai.Theo quy định tại khoản 1 Điều 136 Luật Đất đai 2013, Nhà nước là chủ sở hữu tài nguyên khoáng
sản. Tổ chức, cá nhân sử dụng đất chỉ được khai thác tài nguyên khoáng sản khi được Nhà nước cấp phép
theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
Câu 15: Người sử dụng đất có quyền tự ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người khác mà
không cần xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Sai. Theo quy định tại khoản 1 Điều 146 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất có quyền chuyển nhượng
quyền sử dụng đất cho người khác theo quy định của Luật này.
Câu 16: Người sử dụng đất có quyền tự ý xây dựng công trình trái phép trên đất mà không cần xin
phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Sai.Theo quy định tại khoản 1 Điều 147 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất có quyền đề nghị cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình theo quy định của Luật Xây dựng.
Câu 17: Nhà nước có quyền thu hồi đất của người sử dụng đất nếu người sử dụng đất không sử
dụng đất vào mục đích đã đăng ký.
Đúng. Theo quy định tại khoản 1 Điều 81 Luật Đất đai 2013, Nhà nước có quyền thu hồi đất trong các
trường hợp sau:

Thu hồi đất do người sử dụng đất không sử dụng đất vào mục đích đã đăng ký;

Thu hồi đất do người sử dụng đất sử dụng đất không đúng với quy định của pháp luật về đất đai;

Thu hồi đất do người sử dụng đất để hoang hóa, không sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh.
Câu 18: Người sử dụng đất có quyền cho người khác thuê lại thửa đất của mình.
Đúng. Theo quy định tại khoản 1 Điều 149 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất có quyền cho người
khác thuê lại thửa đất của mình theo quy định của Luật này.
Câu 19: Hộ gia đình, cá nhân được giao đất, cho thuê đất có quyền chuyển đổi mục đích sử dụng
đất.
Đúng. Theo quy định tại khoản 1 Điều 148 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân được giao đất, cho
thuê đất có quyền đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thay đổi mục đích sử dụng đất theo quy định
của Luật này.
Câu 20: Người sử dụng đất có quyền sử dụng đất vĩnh viễn mà không phải nộp tiền sử dụng đất.
Sai.Theo quy định tại khoản 1 Điều 151 Luật Đất đai 2013, mọi tổ chức, cá nhân sử dụng đất đều phải
nộp tiền sử dụng đất, trừ trường hợp được miễn, giảm theo quy định của Luật này.
Câu 25: Luật đất đai chỉ là công cụ thực hiện quyền sở hữu nhà nước về đất đai.
Sai.Luật đất đai là công cụ thực hiện cả quyền sở hữu nhà nước về đất đai và quyền quản lý nhà nước về
đất đai.
Câu 28: Người nước ngoài được phép nhận thừa kế quyền sử dụng đất tại Việt Nam.
Đúng.Theo Luật Đất đai 2013, người nước ngoài được phép nhận thừa kế quyền sử dụng đất tại Việt
Nam. Tuy nhiên, họ có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp
luật Việt Nam.
Câu 29: Nhà nước có thể thu hồi đất mà không cần bồi thường cho người sử dụng đất nếu thu hồi
đất để thực hiện dự án quốc phòng, an ninh.
Sai.Theo Luật Đất đai 2013, Nhà nước thu hồi đất phải bồi thường cho người sử dụng đất, trừ trường hợp
thu hồi đất để thực hiện dự án quốc phòng, an ninh trong trường hợp chiến tranh, xâm lược, chiến tranh
Câu 30: Người sử dụng đất có quyền tự ý thay đổi mục đích sử dụng đất.
Sai.Người sử dụng đất chỉ được thay đổi mục đích sử dụng đất khi được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận.
Câu 31: Hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất nông nghiệp được phép chuyển nhượng quyền
sử dụng đất cho nhau.
Đúng.Theo Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất nông nghiệp được phép chuyển
nhượng quyền sử dụng đất cho nhau.
Câu 32: Nhà nước không thu hồi đất của tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào mục đích phi nông
nghiệp nếu tổ chức, cá nhân đó sử dụng đất vào mục đích khác so với mục đích đã được giao.
Sai.Theo Luật Đất đai 2013, Nhà nước có quyền thu hồi đất của tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào mục
đích phi nông nghiệp nếu tổ chức, cá nhân đó sử dụng đất vào mục đích khác so với mục đích đã được
giao.
Câu 33: Giá đất do Nhà nước quy định là giá đất áp dụng chung cho tất cả các trường hợp giao
đất, cho thuê đất.
Sai.Giá đất do Nhà nước quy định là giá đất áp dụng cho các trường hợp giao đất, cho thuê đất trong một
số trường hợp nhất định. Giá đất cụ thể cho từng trường hợp giao đất, cho thuê đất sẽ được xác định theo
phương pháp do pháp luật quy định.
Câu 34: Người sử dụng đất có quyền tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang mục đích khác nếu
diện tích đất chuyển đổi nhỏ hơn 500m2.
Sai.Theo Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất không được phép tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất,
bất kể diện tích đất chuyển đổi là bao nhiêu.
Câu 35: Việc kê khai giá đất là bắt buộc đối với tất cả các tổ chức, cá nhân sử dụng đất.
Đúng.Theo Luật Đất đai 2013, việc kê khai giá đất là bắt buộc đối với tất cả các tổ chức, cá nhân sử
dụng đất.
Câu 36: Tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất nông nghiệp được phép chuyển nhượng quyền sử
dụng đất cho tổ chức kinh tế.
Đúng.Theo Luật Đất đai 2013, tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất nông nghiệp được phép chuyển
nhượng quyền sử dụng đất cho tổ chức kinh tế.
Câu 37: Người sử dụng đất có quyền tự ý thay đổi chủng loại cây trồng trên đất.
Sai.Người sử dụng đất chỉ được thay đổi chủng loại cây trồng trên đất khi được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền chấp thuận.
Câu 38: Nhà nước không thu hồi đất của tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào mục đích phi nông
nghiệp nếu tổ chức, cá nhân đó đã sử dụng đất được 10 năm.
Sai.Theo Luật Đất đai 2013, thời hạn sử dụng đất của tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào mục đích phi
nông nghiệp không ảnh hưởng đến quyền thu hồi đất của Nhà nước.
Câu 39: Giá đất do Nhà nước quy định là giá đất áp dụng cho tất cả các loại đất.
Sai.Giá đất do Nhà nước quy định chỉ áp dụng cho một số loại đất nhất định. Giá đất cho các loại đất
khác sẽ được xác định theo phương pháp do pháp luật quy định.
Câu 40: Việc kê khai giá đất là bắt buộc đối với tất cả các trường hợp giao đất, cho thuê đất.
Sai.Việc kê khai giá đất chỉ là bắt buộc đối với một số trường hợp giao đất, cho thuê đất nhất định.
Câu 41: Khi Nhà nước thu hồi đất, người sử dụng đất có quyền yêu cầu Nhà nước bồi thường thiệt
hại do thu hồi đất.
Đúng.Theo Luật Đất đai 2013, khi Nhà nước thu hồi đất, người sử dụng đất có quyền yêu cầu Nhà nước
bồi thường thiệt hại do thu hồi đất.
Câu 42: Người sử dụng đất có quyền tự ý xây dựng công trình trên đất.
Sai.Người sử dụng đất chỉ được xây dựng công trình trên đất khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp phép xây dựng.
Câu 43: Nhà nước không thu hồi đất của tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào mục đích phi nông
nghiệp nếu tổ chức, cá nhân đó đã sử dụng đất để xây dựng nhà ở.
Sai.Theo Luật Đất đai 2013, Nhà nước có quyền thu hồi đất của tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào mục
đích phi nông nghiệp để xây dựng nhà ở nếu việc thu hồi đất quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

You might also like