You are on page 1of 10

ĐÚNG SAI.

1. Mục đích nghiên cứu của KTCT Mác- Lênin nhằm phát hiện ra các quy luật
xã hội chi phối các quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất và
trao đổi
SAI. Quy luật xã hội -> Quy luật kinh tế
2. Cả quy luật kinh tế và quy luật xã hội đều mang tính chủ quan
SAI. Chủ quan->khách quan
3. Chính sách kinh tế có thể phù hợp hoặc không phù hợp với quy luật kinh tế
SAI. Quy luật kinh tế->quy luật kinh tế khách quan
4. Sự tác động của chính sách kinh tế vào các quan hệ lợi ích mang tính khách
Quan
 SAI. Khách quan->chủ quan
5. Nền kinh tế hàng hóa có thể hình thành và phát triển khi hội đủ hai điều kiện là
phân công lao động và sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người sản
xuất
 SAI. Thiếu “phân công lao động xã hội”
6. Nước sông suối, không khí, cây rừng là hàng hóa
SAI. -> ko phải hàng hoá
7. Cả tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động đều làm giảm lượng giá
trị trong một đơn vị hàng hóa
SAI. Cường độ lđ tăng thì lượng giá trị trong 1 đơn vị hh ko đổi
8. Trong một đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao động
giản đơn
ĐÚNG
9. Lao động giản đơn là lao động phức tạp nhân lên
SAI. Lđ phức tạp là lđ giản đơn nhân lên
10. Tiền có 4 chức năng
SAI. Vì tiền có 5 chức năng
11. Quy luật giá trị yêu cầu, người sản xuất muốn bán được hàng hóa trên thị
trường, họ phải luôn tìm cách làm cho hao phí lao động của mình nhỏ hơn
hoặc bằng hao phí lao động xã hội cần thiết.
ĐÚNG
12. Hàng hóa có 3 thuộc tính là giá trị sử dụng, giá trị trao đổi và giá trị
SAI. Hh có 2 thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng
13. Có hai loại lao động sản xuất ra hàng hóa là lao động cụ thể và lao động
trừu
tượng
 SAI. Lao động sx ra hàng hoá có 2 tính chất là lđ cụ thể và lđ trừu tượng
14. Lao động sản xuất ra hàng hóa có tính chất hai mặt: là lao động cụ thể và
lao
động trừu tượng => ĐÚNG
15. Bạn An rất thích quyển sách "làm giàu không khó", vì vậy, bạn Nam đã mua
tặng bạn An quyển sách đó. Với An, quyển sách này là hàng hóa vì nó rất có
ích đối với An => SAI
16. Sổ đỏ có giá trị rất lớn => ĐÚNG
17. Tác động tích cực của cạnh tranh là thúc đẩy lực lượng sản xuất, điều chỉnh
linh hoạt việc phân bổ các nguồn lực, thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu của
xã hội
ĐÚNG
18. Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp luôn đổi mới sáng tạo nhằm hạ thấp giá
trị cá biệt hơn giá trị thị trường của hàng hóa
 ĐÚNG
19. Các chủ thể chính tham gia vào thị trường là: Người sản xuất, người
tiêu dùng, Nhà nước và các chủ thể trung gian tham gia phân phối, trao đổi. =>
ĐÚNG
20. Lưu thông tạo ra giá trị thặng dư
 SAI. Sản xuất tạo ra gttd
21. Nếu thời gian lao động đạt đến điểm bù đắp lại giá trị sức lao động thì
khi đó có giá trị thặng dư
 SAI. Vượt qua điểm bù đắp
22. Chính bộ phận tư bản biến thành sức lao động tạo ra giá trị thặng dư
 SAI. -> tư bản khả biến
23. Dựa vào phương thức chu chuyển giá trị vào sản phẩm, chia tư bản
thành tư bản bất biến và tư bản khả biến
 SAI. Dựa vào phương thức chu chuyển giá trị vào sản phẩm chia tư bản
thành tư bản cố định và tư bản lưu động
24. Dựa vào khả năng làm tăng giá trị của sản phẩm, chia tư bản thành
tư bản cố định và tư bản lưu động
 SAI. Dựa vào phương thức chu chuyển giá trị vào sản phẩm chia tư bản
thành tư bản cố định và tư bản lưu động
25. Khi nền sản xuất càng phát triển thì máy móc càng tạo ra nhiều giá trị
thặng dư
 SAI. Vì giá trị thặng dư do người lđ tạo ra
26. Thời gian chu chuyển của tư bản bao gồm thời gian sản xuất, thời
gian mua và thời gian bán => ĐÚNG
27. Tốc độ chu chuyển của tư bản càng nhanh thì thời gian chu chuyển
của tư bản càng giảm => ĐÚNG
28. Hao mòn hữu hình do sử dụng và tác động của tự nhiên gây ra =>
ĐÚNG
29. Hao mòn vô hình là do tác động của sự thay đổi công nghệ => ĐÚNG
30. Để thu được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao, các nhà tư bản phải
kéo dài thời gian chu chuyển tư bản và tăng tốc độ chu chuyển của tư bản.
 SAI. Kéo dài-> rút ngắn
31. Để có nhiều giá trị thặng dư, nhà tư bản có thể kéo dài mãi ngày lao
động
 SAI. Ko thể kéo dài mãi ngày lđ vì còn phụ thuộc vào sức khoẻ, thể chất, tinh
thần của người lđ
32. Giá trị thặng dư siêu ngạch là hiện tượng tồn tại thường xuyên đối
với từng doanh nghiệp
 SAI. Thường xuyên -> tạm thời
33. Cấu tạo hữu cơ của tư bản giảm khi quá trình tích lũy tư bản tăng lên
 SAI. Giảm -> tăng
34. Tích tụ tư bản có thể được thực hiện thông qua sáp nhập các tư bản
cá biệt có sẵn với nhau
 SAI. Tích tụ -> tập trung
35. Khi bán hàng hóa cao hơn chi phí sản xuất và thấp hơn giá trị hàng
hóa ta sẽ không có lợi nhuận
 SAI. Vẫn thu đc lợi nhuận
36. Địa tô mà địa chủ thu được trên mảnh đất cho thuê, không kể độ
màu mỡ tự nhiên thuận lợi hay do thâm canh là địa tô tuyệt đối => SAI
37. Địa tô có 4 loại là địa tô chênh lệch I và địa tô chênh lệch II
 SAI. Có 2 loại
38. Các loại chứng khoán là tư bản thật
 SAI. Tư bản thật-> tư bản giả
39. Các loại chứng khoán là tư bản giả, nó cũng là ký hiệu của giá trị =>
ĐÚNG
40. Điều kiện để sức lao động là hàng hóa là người lao động phải được
tự do về thân thể.
 SAI . -> Sửa thành câu 41
41. Để sức lao động là hàng hóa cần có hai điều kiện: Người lao động
phải được tự do về thân thể và họ không có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết để
tự kết hợp với sức lao động của mình tạo ra hàng hóa để bán => ĐÚNG
42. Sức lao động không thể là hàng hóa vì luật pháp không cho phép buôn
bán người
 SAI. Vì sức lđ là hh đặc biệt
43. Sức lao động chính là người lao động => ĐÚNG
44. Quá trình sản xuất giá trị thặng dư là sự thống nhất của quá trình tạo
ra và làm tăng giá trị => ĐÚNG
45. Các nhà tư bản luôn muốn tạo ra một giá trị sử dụng, nhưng mục đích
của họ là thu được giá trị lớn hơn. => ĐÚNG
46. Tiền công là giá trị của hàng hóa sức lao động
 SAI. Vì tiền công là giá cả của hh sức lđ
47. Tiền công cao hay thấp chỉ phụ thuộc vào cạnh tranh trên thị trường
lao động
 SAI. -> phụ thuộc vào cung cầu
48. Muốn quay vòng vốn nhanh thì các nhà tư bản phải tìm cách để
tuần hoàn tư bản diễn ra liên tục => ĐÚNG
49. Sản xuất ra giá trị thặng dư tuyệt đối là nhà tư bản tìm cách nâng cao
năng suất lao động để rút ngắn thời gian lao động tất yếu
 SAI. -> tương đối
50. Sản xuất ra giá trị thặng dư tương đối là nhà tư bản tìm cách nâng cao
cường độ lao động hoặc kéo dài ngày lao động
 SAI. Tương đối -> tuyệt đối
51. Lợi nhuận bình quân thấp hơn lợi nhuận độc quyền => ĐÚNG
52. Giá cả độc quyền là giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt trong
mua và bán hàng hóa => ĐÚNG
53. Giá cả độc quyền gồm chi phí sản xuất cộng với lợi nhuận bình quân
 SAI. Vì giá cả độc quyền = CPSX + LNBQ
54. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn tồn tại bên cạnh các tổ chức độc
quyền lớn
 ĐÚNG
55. Xu hướng khu vực hóa, quốc tế hóa, toàn cầu hóa là biểu hiện mới
của sự phân chia thế giới về địa lý giữa các cường quốc tư bản => SAI
56. Mục đích của độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản là phục vụ
lợi ích của tổ chức độc quyền tư nhân và duy trì, phát triển chủ nghĩa tư bản
 ĐÚNG
57. Nhà nước tư sản có quyền lực thực tế nhất trong Chủ nghĩa tư bản
độc quyền Nhà nước
 SAI. Nhà nước tư sản -> các nhà tài phiệt
58. Quá trình cạnh tranh tự do sẽ làm tích tụ và tập trung sản xuất, hình
thành các xí nghiệp có quy mô lớn, từ đó hình thành độc quyền => ĐÚNG
59. Độc quyền sinh ra tự do cạnh tranh
 SAI. Độc quyền ra đời làm cạnh tranh gay gắt hơn, mức độ phức tạp hơn

60. Độc quyền ra đời làm cạnh tranh gay gắt hơn, mức độ phức tạp hơn
=> ĐÚNG
61. Phát triển KTTT là đường lối nhất quán, là mô hình kinh tế tổng quát trong
suốt thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam
 SAI. KTTT -> KTTT định hướng XHCN
62. Mục tiêu của nền KTTT ĐH XHCN ở Việt Nam là lợi nhuận => SAI
63. Nền KTTT ĐH XHCN ở Việt Nam là nền kinh tế có nhiều hình thức sở
hữu, nhiều thành phần kinh tế => ĐÚNG
64. Đảng Cộng sản Việt Nam quản lý nền KTTT ĐH XHCN
 SAI. Quản lý -> lãnh đạo
65. Nhà nước lãnh đạo nền KTTT ĐH XHCN thông qua cương lĩnh, đường lối
phát triển KT - XH và các chủ trương lớn trong từng thời kỳ
 SAI. Lãnh đạo -> quản lý
66. Quan hệ phân phối trong nền KTTT ĐH XHCN ở Việt Nam là cào bằng,
bình quân => SAI
67. Lợi ích kinh tế là lợi ích tinh thần, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt
động kinh tế của con người.
 SAI. Tinh thần -> vật chất
68. CNH, HĐH được Đảng và Nhà nước ta xác định là nhiệm vụ trung tâm
trong suốt thời kỳ quá độ lên CNXH. => ĐÚNG
69. Trong nền kinh tế tri thức, vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu, quyết định sự
tăng trưởng và phát triển kinh tế.
 SAI. Tri thức là yếu tố quan trọng hàng đầu
70. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại là quá trình tăng tỷ
trọng của ngành công nghiệp, dịch vụ, giảm tỷ trọng của ngành nông nghiệp
trong GDP => ĐÚNG
71. Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình quốc gia thực hiện gắn kết kinh tế nước
mình với nền văn hóa thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích đồng thời tuân thủ các
chuẩn mực quốc tế chung
 SAI. Văn hoá -> kinh tế
BÀI TẬP
1. Để sản xuất một hàng hóa người ta cần hao mòn một lượng tư bản cố định là
40 nghìn đồng, tư bản bất biến là 50 nghìn đồng và thuê sức lao động là 10 nghìn đồng.
Tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Tính giá trị của hàng hóa
2. Chi phí tư bản bất biến là 100$, chi phí tư bản khả biến là 40$, tỷ suất giá trị
thặng dư là 100%, tính giá trị của hàng hóa
3. Chi phí tư bản bất biến là 100$, nếu chi phí để mua tư bản lưu động là là 30$,
chi phí mua sức lao động là 10$, tính chi phí mua tư bản cố định
4. Giá trị của một hàng hóa là 800 nghìn đồng, chi phí tư bản cố định là 400
nghìn đồng, chi phí tư bản khả biến là 50 nghìn đồng, tỷ suất giá trị thặng dư là 300%.
Tính Chi phí để mua nguyên, nhiên vật liệu
5. Một hàng hóa có hao phí lao động cũ là 100$, hao phí lao động mới là 400$,
tính giá trị của hàng hóa
6. Giá trị một hàng hóa là 500$, giá trị cũ là 400$, tỷ suất giá trị thặng dư là
400%. Tính giá trị sức lao động và giá trị thặng dư của hàng hóa
7. Một hàng hóa có giá trị: 2000$, trong đó, giá trị hàng hóa sức lao động 400$,
cấu tạo hữu cơ của tư bản 3/1, tính tỷ suất lợi nhuận
8. Một nhà tư bản bỏ ra một lượng tư bản ứng trước là 10000$, trong đó tư bản
bất biến là 6000$. Tỷ suất giá trị thặng dư ( trình độ bóc lột) là 100%, tính giá trị hàng
hóa
9. Thời gian lao động trong ngày 8g, trong đó thời gian lao động tất yếu là 2 giờ.
Giá trị của hàng hóa sức lao động là 6$. Tính giá trị thặng dư mà nhà tư bản thu được
10. Một hàng hóa có giá trị là 3000$, trong đó chi phí tư bản cố định là 1000$, chi
phí tư bản lưu động là 500$, giá trị tư bản khả biến là 400. Tính tỷ suất giá trị thặng dư
11. Cho biết tư bản ứng trước là 2000 , cấu tạo hữu cơ tư bản là: c/v = 4/1, tỷ suất
giá trị thặng dư là 100%. Tính giá trị hàng hóa
12. Một hàng hóa có giá trị: 3000$, trong đó, giá trị hàng hóa sức lao động 400$,
cấu tạo hữu cơ của tư bản 3/1, tính tỷ suất lợi nhuận
13. Tổng số giá cả của tất cả hàng hóa trên thị trường là 200 tỷ $, nền kinh tế này
có tốc độ quay vòng của đồng tiền là 10 vòng một năm. các nhân tố khác không đổi, Tính
số tiền cần thiết trong lưu thông của nền kinh tế.
14. Một nhà đầu tư có tư bản ứng trước là 20000$, sau quá trình di chuyển vốn thì
tỷ suất lợi nhuận bình quân là 30%. Lúc này, tính giá cả sản xuất sau khi hình thành tỷ
suất lợi nhuận bình quân.
15. Tỷ suất lợi tức là 10%/ năm, nhà tư bản A cho nhà tư bản B vay 10000$. Tính
số lợi tức nhà tư bản A thu được sau 1 năm
16. Trong nền kinh tế thị trường, một mảnh đất hiện tại được cho thuê với giá
200$/tháng, chủ mảnh đất đó bán với giá là 80000$, Tính tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân
hàng
17. Với các điều kiện khác không đổi, để sản xuất sợi trong 8 giờ, nhà tư bản phải
bỏ ra 100 USD cho tư liệu sản xuất và 10 USD thuê mướn nhân công, biết rằng trong thời
gian đó giá trị mới do người công nhân tạo ra là 30 USD. Tính lượng giá trị do người
công nhân tạo ra
18. Xác định chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa, lượng giá trị hàng hóa và lợi
nhuận của nhà tư bản khi biết: giá trị thặng dư là 200.000$, tỷ suất giá trị thặng dư
là 200%, cấu tạo hữu cơ của tư bản là 4/1, giả định nhà tư bản bán hàng hóa với gá
cả gấp đôi giá trị.
19. Với tỷ suất giá trị thặng dư là 300%, nhà tư bản thu được lượng giá trị thặng
dư là 9.000$, cấu tạo hữu cơ của tư bản là 5/1. Hãy xác định:
a, Chi phí sản xuất của nhà tư bản
b, Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận khi bán hàng hóa với giá cả gấp đôi giá trị

20. Một nhà tư bản đầu tư vào sản xuất với chi phí trả lương cho công nhân là
1.000$. Cấu tạo hữu cơ của tư bản là 3/2, tỷ suất giá trị thặng dư là 150%, hệ số
tích lũy là 70%.
Hãy xác định:
a, Lượng tư bản tích lũy ở chu kỳ sản xuất thứ nhất?
b, Lượng giá trị hàng hóa và cơ cấu giá trị hàng hóa ở chu kỳ sản xuất thứ hai?
21. Một nhà tư bản có chi phí sản xuất là 1.000$, cấu tạo hữu cơ của tư bản là
9/1, tỷ suất giá trị thặng dư là 200%. Hãy xác định:
a, Cơ cấu giá trị hàng hóa ở chu kỳ sản xuất thứ nhất
b, Cơ cấu giá trị hàng hóa ở chu kỳ sản xuất thứ hai nếu hệ số tích lũy là 70% và
tỷ suất giá trị thặng dư không thay đổi.
22. Giá trị một hàng hóa là 500$, giá trị cũ là 200$, tỷ suất giá trị thặng dư là
200%. Tính giá trị sức lao động và giá trị thặng dư của hàng hóa

You might also like