You are on page 1of 4

KIỂM TRA GIỮA KỲ HỌC PHẦN PHÁP LUẬT KINH TẾ

Phần 1: Tự luận

Câu 1 (2 điểm) Nhận đinh sau đúng hay sai? Vì sao?

a. Mọi cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh đều gọi là doanh nghiệp.

b. Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân không được góp vốn vào công ty cổ phần

Câu 3 ( 4 điểm)

Công ty TNHH Bình Minh có trụ sở tại huyện A, tỉnh Q. Công ty có vốn điều lệ là 2 tỷ đồng
do ba thành viên là Bình, Minh và Tuấn góp vốn thành lập. Trong bản cam kết góp vốn: Bình
góp 300 triệu đồng và ngôi nhà được các thành viên thỏa thuận định giá là 1 tỷ đồng (mặc dù
hiện tại có giá khoảng 500 triệu đồng nhưng vẫn định giá cao hơn do giữa năm 2020 sẽ có dự
án xây dựng bệnh viện đa khoa gần ngôi nhà và ngôi nhà sẽ được giá); Minh góp 500 triệu
đồng, nhưng lúc đầu chỉ góp 300 triệu, phần còn lại sẽ góp khi nào công ty cần; Tuấn góp
bằng Giấy xác nhận nợ của Công ty máy tính Hồng Hà với số nợ 250 triệu đồng, với thời hạn
là ngày 20/5/2020, được các thành viên định giá là 200 triệu đồng. Giả sử, đến hạn công ty
Hồng Hà chỉ trả được 100 triệu, phần còn lại không đòi được và đến giữa năm 2020 bệnh
viện đa khoa đã khởi công xây dựng nhưng do thị trường bất động sản đóng băng nên giá
ngôi nhà của anh Bình không có gì biến động về giá. Giả sử cho đến cuối năm 2020, Công ty
Bình Minh chưa lần nào yêu cầu anh Minh góp phần vốn còn thiếu và Tháng 3 năm 2021,
Hội đồng thành viên họp để chia lợi nhuận, các thành viên không thống nhất được nên xảy ra
tranh chấp giữa các thành viên. Hỏi:

a. Việc góp vốn bằng giấy xác nhận nợ có hợp pháp hay không? Việc định giá tài sản của anh
Bình cao hơn thực tế tại thời điểm góp vốn có hợp pháp không? Nêu rõ căn cứ pháp lý

b. Trong trường hợp mới góp một phần vốn theo cam kết, thì có được chia lợi nhuận theo
phần vốn cam kết góp hay không? Vì sao?

Phần 2: Trắc nghiệm 4 điểm

1. Chủ thể nào dưới đây KHÔNG phải là chủ thể kinh doanh?

A) Người bán hàng rong.

B) Doanh nghiệp.

C) Người góp vốn vào doanh nghiệp.

D) Nhân viên bán hàng của doanh nghiệp.

2. Anh A muốn thành lập doanh nghiệp có thể thành lập loại hình doanh nghiệp nào?

A. Công ty hợp danh


B. Doanh nghiệp tư nhâ

C. Công ty trách nhiệm hữu hạn

D. Cả B và C

Câu 3: Đâu KHÔNG thuộc nội dung của pháp luật kinh tế theo nghĩa hẹp?

A) Pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh.

B) Pháp luật về giải quyết tranh chấp trong kinh doanh.

C) Pháp luật về phá sản và giải thể doanh nghiệp.

D) Pháp luật về sử dụng lao động trong doanh nghiệp.

Câu 4: Phân loại doanh nghiệp thành: doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty
hợp danh, công ty TNHH dựa vào dấu hiệu nào?

A) Dấu hiệu sở hữu vốn, tài sản, chủ sở hữu

B) Dấu hiệu phương thức đầu tư.

C) Dấu hiệu phương thức quản lý vốn.

D) Dấu hiệu chủ sở hữu.

Câu 5: Những loại hình doanh nghiệp nào do 1 tổ chức làm chủ

A. Công ty hợp danh

B. Công ty trách nhiệm hữu hạn

C. Doanh nghiệp tư nhân

D. Công ty cổ phần

Câu 6. Anh A là người lao động trong công ty đồng thời là cổ đông công ty. Trong
quá trình làm việc, anh A có vi phạm kỷ luật lao động, Công ty ra quyết định khai trừ
tư cách cổ đông của anh A. Anh A không đồng ý Việc khai trừ tư cách cổ đông của anh
A thuộc đối tượng điều chỉnh của hệ thống PL nào?

A) Hệ thống pháp luật lao động.

B) Hệ thống pháp luật doanh nghiệp.

C) Hệ thống pháp luật dân sự.

D) Hệ thống pháp luật hành chính.


Câu 7. A là thành viên của công ty X. Khi muốn rút vốn ra khỏi công ty, A phải ưu
tiên chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại. Hỏi công ty X thuộc loại nào?

A) Công ty cổ phần.

B) Công ty TNHH hai thành viên trở lên.

C) Công ty hợp danh.

D) Công ty hợp danh hoặc công ty TNHH hai thành viên trở lên.

Câu 8. Trong công ty hợp danh, thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn
trong phạm vi số vốn đã cam kết góp đối với mọi khoản nợ của công ty là:
A) tất cả thành viên công ty.

B) thành viên hợp danh công ty hợp danh.

C) thành viên góp vốn công ty hợp danh.

D) thành viên sáng lập công ty.

Câu 9. Ông H và bà D muốn cùng nhau thành lập doanh nghiệp kinh
doanh mặt hàng thủ công mỹ nghệ ở thành phố N. Họ có thể thành lập loại
hình doanh nghiệp nào?
A) Doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH hoặc công ty cổ phần.

B) Doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.

C) Công ty TNHH một thành viên, công ty hợp danh hoặc công ty cổ phần.

D) Công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty hợp danh.

Câu 10. Công ty A tổ chức họp hội đồng thành viên. Suy ra công ty A
thuộc loại hình:
A) công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

B) công ty TNHH.

C) công ty TNHH hoặc công ty hợp danh.

D) công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty hợp danh.

You might also like