You are on page 1of 16

DẠNG 1: XÁC ĐỊNH THỜI GIAN LAO ĐỘNG XÃ HỘI CẦN THIẾT

BÀI 1

Thị trường có bốn chủ thể cung cấp cùng một loại sản phẩm với số lượng tương đương
nhau. Người thứ nhất cung cấp 150 sản phẩm và làm một sản phẩm mất 3 giờ; Người
thứ hai cung cấp 120 sản phẩm và làm một sản phẩm mất 4 giờ; Người thứ ba cung cấp
180 sản phẩm và làm một sản phẩm mất 5 giờ; Người thứ tư cung cấp 160 sản phẩm và
làm một sản phẩm mất 4 giờ. Tính thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra một sản
phẩm?

Giải

Thời gian lao động xã hội cần thiết của một sản phẩm là

T h ờ i gian L Đ XHCT =
∑ T h ờ i gian lao độ ng c á biệ t ¿
x1 m1+ x 2 m2+ x 3 m3+ x 4 m 4
∑ S ả n p h ẩ ml à m ra m1 +m2+ m3+ m4

Trong đó: x1-4: thời gian làm ra 1 sản phẩm của người thứ nhất đến người thứ 4

m1-4: Sản lượng của người thứ nhất đến người thứ 4

450+ 480+900+640 2470


¿ = =4.05 gi ờ /sp
150+120+ 180+160 610

Đáp số: TGLĐXHCT = 4.05 giờ/sản phẩm

DẠNG 2. XÁC ĐỊNH TÁC ĐỘNG CỦA NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG VÀ CƯỜNG
ĐỘ LAO ĐỘNG ĐẾN LƯỢNG GIÁ TRỊ HÀNG HÓA

BÀI 2.

Với điều kiện bình thường, người công nhân trong một ngày làm việc tạo ra được 20
đơn vị hàng hóa và có tổng giá trị là 40 triệu đồng. Hãy xác định tổng giá trị hàng hóa
và giá trị một hàng hóa trong các trường hợp:

a. Năng suất lao động tăng lên 2 lần

b. Cường độ lao động tăng lên 2 lần


Giải

Trong điều kiện bình thường:

Giá trị một hàng hóa = Tổng giá trị hàng hóa : Tổng sản lượng hàng hóa

= 40.000.000 : 20 = 2.000.000 đồng/hàng hóa

a. Khi năng suất lao động tăng lên 2 lần

* Tổng giá trị hàng hóa là:

theo định nghĩa, tăng năng suất lao động chỉ là việc tăng hiệu suất sử dụng của lao
động, không có sự thay đổi trong tổng hao phí sức lao động, nên không có sự thay đổi
trong tổng lượng giá trị hàng hóa.

Vậy tổng giá trị hàng hóa không thay đổi = 40.000.000 đồng.

* Giá trị một hàng hóa là

Theo câu a. Tổng giá trị hàng hóa = 40.000.000 đồng

Số lượng hàng hóa tạo ra khi NSLĐ tăng 2 lần = 20 sp x 2 lần = 40 sản phẩm

Giá trị một hàng hóa = Tổng giá trị hàng hóa : Tổng số hàng hóa

= 40.000.000 : 40 sản phẩm = 1.000.000 đồng/hàng hóa

b. Khi cường độ lao động tăng lên 2 lần

* Tổng giá trị sản phẩm:

Khi tăng cường độ lao động thì mức độ khẩn trương nặng nhọc của lao động sẽ tăng
lên vì vậy tổng giá trị sản phẩm cũng tăng lên.

Tổng giá trị sản phẩm = 40.000.000 đồng x 2 lần = 80.000.000 đồng

* Giá trị một sản phẩm

Tổng số lượng sản phẩm tạo ra = 20 sản phẩm x 2 lần = 40 sản phẩm

Giá trị một sản phẩm = 80.000.000 đồng / 40 sản phẩm = 2.000.000 đồng/sản phẩm.
Đáp số: a. 40.000.000 đồng và 1.000.000 đồng/hàng hóa

b. 80.000.000 đồng và 2.000.000 đồng

DẠNG 3. XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG TIỀN CẦN THIẾT CHO LƯU THÔNG

Bài 3.
Tổng giá trị hàng hóa trong lưu thông là 160.000 tỷ đồng, trong đó tổng giá cả hàng
hóa bán chịu là 40.000 tỷ đồng, tổng giá cả hàng hóa khấu trừ cho nhau là 20.000 tỷ
đồng, tổng giá cả hàng hóa bán chịu đến kỳ thanh toán 50.000 tỷ đồng, số vòng quay
trung bình của tiền tệ là 30 vòng, số tiền trong lưu thông là 500.000 tỷ đồng.
Yêu cầu: Tính số lượng tiền cần thiết cho lưu thông.
Giải
Số lượng tiền cần thiết cho lưu thông là:

P .Q−( G 1+ G 2 ) +G3
M=
V

Trong đó: P.Q = 160.000; G1= 40.000; G2 = 20.000; G3= 50.000; V = 30 vòng.

160.000− ( 40.000+20.000 ) +50.000


M=
30

¿ 5.000 tỷ đồng

Đáp số: M = 5.000 tỷ đồng

CHƯƠNG 3

GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

DẠNG 4. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TƯ BẢN ĐẦU TƯ

Bài 4.

Năm 2018 một nhà tư bản có phát sinh các chi phí: 1. Chi tiền 30 tỷ đồng xây dựng
xưởng may; 2. Tiền mua nguyên liệu sản xuất: 12,5 tỷ đồng; 3. Mua máy móc sản xuất
5,5 tỷ đồng; 4. Chi tiêu giải trí cho cá nhân 450 triệu; 5. Trả lương cho công nhân: 5 tỷ
đồng; 6. Chi trả chi phí sinh hoạt cho gia đình 1,3 tỷ đồng.

Yêu cầu: Xác định giá trị tư bản đầu tư trong năm 2018?

Giải

Tư bản là phần giá trị dùng để mua tư liệu sản xuất và sức lao động, theo đề bài, giá trị
tư bản bao gồm: chi tiền mua nhà xưởng, nguyên liệu sản xuất, máy móc thiết bị và trả
lương cho người lao động.

Giá trị tư bản đầu tư = 30 + 12,5 + 5,5 + 5 = 48 tỷ đồng

Đáp số: 48 tỷ đồng

DẠNG 5. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TƯ BẢN BẤT BIẾN

Bài 5

Một nhà máy sản xuất ra được 50.000 sản phẩm, giá trị mỗi sản phẩm là 200 $. Để sản
xuất ra số sản phẩm trên phải chi trả tiền công cho người lao động là 1.500.000 $ và tỷ
suất giá trị thặng dư thu được là 300%.

Yêu cầu: Hãy xác định giá trị tư bản bất biến đã hao phí?

Giải

Giá trị hàng hóa G = 50.000 sản phẩm x 200 $ = 10.000.000 $

Giá trị thặng dư thu được là:

' m
Từ công thức: m = .100 %
v

Suy ra: m = m’. v = 300% x 1.500.000 = 4.500.000 $

Giá trị tư bản bất biến đã hao phí là:

Ta có: G = c + v + m

nên c = G – v – m = 10.000.000 – 1.500.000 – 4.500.0000 = 4.000.000 $

Đáp số: c = 4.000.000 $


DẠNG 6. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TƯ BẢN KHẢ BIẾN

Bài 6.

Tổng giá trị hàng hóa là 1.100.000 $, trong đó giá trị mới do người lao động tạo ra là
500.000 $, giá trị thặng dư thu được bằng 50% giá trị của tư bản bất biến.

Yêu cầu : Hãy xác định giá trị tư bản khả biến đã sử dụng?

Giải

Ta có G = c + v + m

Trong đó : G = 1.100.000 $

v + m = 500.000 $ (1) suy ra c = G – (v + m) =1.100.000 – 500.000 = 600.000 $

mặt khác m = 50% c nên m = 50% . 600.000 = 300.000 $ (2)

Từ (1) và (2) ta có v = 500.000 – 300.000 = 200.000 $

Đáp số: v = 200.000 $

DẠNG 7. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ MỚI

Bài 7

Một doanh nghiệp tư bản sản xuất 1.000 sản phẩm với số tư bản đầu tư là 800.000 usd;
mua tư liệu sản xuất trị giá 500.000 usd và tỷ suất giá trị thặng dư là 200% .

Yêu cầu: Tính giá trị mới tạo ra trong một đơn vị sản phẩm?

Giải

Giá trị tư bản khả biến đã sử dụng là

Ta có c + v = 800.000 usd mà c = 500.000 usd

Nên v = 800.000 – 500.000 = 300.000 usd

Giá trị thặng dư thu được là

' m
m= x 100 %
v
suy ra m = m’ x v = 200% x 300.000 = 600.000 usd

Giá trị mới được tạo ra trong 1.000 sản phẩm là:

v + m = 300.000 + 600.000 = 900.000 usd

Giá trị mới được tạo ra trong 1 sản phẩm là = 900.000 : 1.000 = 900 usd

Đáp số: giá trị mới = 900 usd

DẠNG 8. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ HÀNG HÓA (G)

Bài 8

Xí nghiệp có lô hàng 1.000 sản phẩm được tạo ra trong 8 giờ lao động và chi phí sản
xuất bao gồm: tiền khấu hao máy móc thiết bị 500 usd; mua nguyên liệu sản xuất
15.500 usd; mỗi giờ lao động người công nhân tạo ra được giá trị mới là 1.500 usd.

Yêu cầu: Xác định Tổng giá trị hàng hóa trên và giá trị một hàng hóa

Giải

Giá trị hàng hóa là: G = c + v + m

Trong đó: c = 500 + 15.500 = 16.000 usd

Tổng giá trị mới được tạo ra là: v + m = 1.500 x 8 = 12.000 usd

Vậy tổng giá trị hàng hóa là: G = 16.000 + 12.000 = 28.000 usd

Giá trị một hàng hóa = tổng giá trị hàng hóa : tổng số sản phẩm = 28.000 : 1.000 = 28
usd

Đáp số: Giá trị lô hàng: 28.000 usd; Giá trị một hàng : 28 usd

DẠNG 9. XÁC ĐỊNH TỶ SUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ THU ĐƯỢC

Bài 9

Một tư bản đầu tư 720.000 USD, trong đó mua tư liệu sản xuất 540.000 USD, tạo ra
hàng hóa có giá trị là 900.000 USD

Yêu cầu: Hãy xác định trình độ bóc lột của tư bản?
Giải

Trình độ bóc lột là m’

' m
m= x 100 %
v

Trong đó:

Giá trị tư bản khả biến đã sử dụng là:

Ta có c + v = 720.000 USD và c = 540.000 USD

suy ra v = 720.000 – 540.000 = 180.000 usd

Giá trị thặng dư thu được là:

Từ G = c + v + m suy ra m = G – (c + v)

Trong đó: G = 900.000 usd, c + v = 720.000 usd

Suy ra: m = 900.000 - 720.000 = 180.000 usd

Trình độ bóc lột là

' m 180.000
m= x 100 %= x 100 %=100 %
v 180.000

Đáp số: m’ = 100%

DẠNG 10. XÁC ĐỊNH THỜI GIAN LAO ĐỘNG CẦN THIẾT

Bài 10

Tại một doanh nghiệp, giá trị mới được tạo ra trong ngày là 40.000.000 đồng. Tiền
công mà doanh nghiệp trả cho người lao động là 20.000.000 usd/ngày. Thời gian làm
việc của người lao động 8h/ngày

Yêu cầu: Xác định thời gian lao động cần thiết của ngày lao động?

Giải

Thời gian lao đồng cần thiết là khoảng thời gian người lao động tạo ra giá trị mới
ngang bằng giá trị sức lao động của mình.
Ta có:

Giá trị sức lao động của công nhân trong ngày là: v = 20.000.000 usd

Giá trị mới tạo ra trong ngày: v + m = 40.000.000 đồng;

Giá trị mới tạo ra trong 1 giờ = giá trị mới tạo ra trong ngày : 8 = 5.000.000 đồng

Thời gian la động cần thiết là.

20.000 .000 đồng


t= =4 giờ
5.000.000 đồng/ giờ

Đáp số: t = 4 giờ

DẠNG 11. XÁC ĐỊNH THỜI GIAN LAO ĐỘNG THẶNG DƯ

Bài 11

Tư bản đầu tư 10.000.000 usd. Trong đó đầu tư cho tư bản bất biến là 6.000.000 usd,
với trình độ bóc lột là 150%. Hãy xác định thời gian lao động thặng dư nếu ngày lao
động của công nhân là 8 giờ.

Giải

Thời gian lao động thặng dư là khoảng thời gian người công nhân tạo ra giá trị thặng
dư cho nhà tư bản

Giá trị thặng dư thu được là:

' m '
m= x 100 % suy ra m=m x v
v

Trong đó:

Tỷ suất giá trị thặng dư là m’ = 150%

Giá trị tư bản khả biến sử dụng là

Từ: c + v = 10.000.000 usd, và c = 6.000.000 usd

suy ra v = 10.000.000 – 6.0000.000 = 4.000.000 usd

Giá trị thặng dư thu được là: m = 150% x 4.000.000 = 6.000.000 sud
Giá trị mới tạo ra trong ngày lao động là:

v + m = 4.000.000 + 6.000.000 = 10.000.000 usd

Giá trị mới tạo ra trong một giờ = 10.000.000 : 8 = 1.250.000 usd/giờ

Thời gian lao động thặng dư là:

t’ = 6.000.000 usd : 1.250.000 usd/giờ = 4,8 giờ

Đáp số: t’ = 4,8 giờ

DẠNG 12. XÁC ĐỊNH ĐỘ DÀI NGÀY LAO ĐỘNG

Bài 12

Lượng tư bản đầu tư cho lô hàng tại tại một nhà máy là 500 triệu đồng, trong đó giá trị
tư liệu sản xuất chiếm 1,5 lần giá trị sức lao động, tỷ suất giá trị thặng dư là 165%,
thời gian lao động thặng dư là 5 giờ.

Yêu cầu: Hãy xác định độ dài của ngày lao động.

Giải

Giá trị tư bản khả biến đã sử dụng là

c+ v = 500 triệu đồng c = 300 triệu đồng

c = 1,5 v v = 200 triệu đồng

Giá trị thặng dư thu được là

' m
m= x 100 %
v

suy ra m=m x v = 165% . 200 triệu = 330 triệu đồng


'

Giá trị mới tạo ra trong 1 giờ là = 330 : 5 = 66 triệu đồng

Toàn bộ giá trị mới = 200 triệu + 330 triệu = 530 triệu đồng

Độ dài của ngày lao động là T = 530 : 66 = 8 giờ

Đáp số: T = 8 giờ


DẠNG 13. PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

Bài 13

Trong điều kiện sản xuất bình thường, người lao động phải vào phân xưởng làm việc 8
giờ/ngày và trình độ bóc lột của tư bản là 150%. Với mong muốn gia tăng tỷ suất giá
trị thặng dư, Nhà tư bản đã yêu cầu người lao động làm thêm 2 giờ/ngày.

Yêu cầu:

a. Tỷ suất giá trị thặng dư thay đổi như thế nào?

b. Nhà tư bản sử dụng phương pháp gì để sản xuất giá trị thặng dư?

Giải

a. Trong điều kiện bình thường thì:

' t' '


T = t + t’ = 8 (1) giờ và m = x 100 %=150 % nên t =1 ,5 t (2)
t

Từ (1) và (2) suy ra t = 3,2 giờ, t’ = 4,8 giờ

trong điều kiện tăng thêm 2 giờ lao động/ ngày thì:

t’mới = t’ + 2 = 4,6 + 2 = 6,8 giờ

tỷ suất giá trị thặng dư mới là

m’= 6,8/3,2 . 100% = 212,5%

Vậy tỷ suất giá trị thặng dư tăng = 212,5% - 150% = 62,5%

b. Ta thấy tỷ suất giá trị thăng dư tăng từ 150% lên 212,5% bằng cách kéo dài ngày
lao động từ 8 giờ lên 10 giờ. Như vậy nhà tư bản đã sử dụng phương pháp sản xuất giá
trị thặng dư tuyệt đối.

Đáp số: a. m’ tăng 62,5%; b. Phương pháp sản xuất GTTD tuyệt đối

DẠNG 14. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TƯ BẢN CỐ ĐỊNH

Bài 14
Một phân xưởng sản xuất lô hàng có giá trị 4 tỷ đồng. được biết chi phí nguyên liệu để
sản xuất lô hàng trên là 1,8 tỷ đồng, chi phí nhiên liệu và vật liệu phụ 400 triệu đồng,
tiền công chi trả cho người lao động là 500 triệu đồng, tỷ suất giá trị thặng dư 180%.

Yêu cầu: Hãy xác định giá trị tư bản bất biến cố định đã sử dụng

Giải

Ta có G = 4 tỷ đồng,

V = 500 triệu đồng, m’ = 180%

Giá trị thặng dư thu được là:

M = m’x v = 180% x 500 triệu = 900 triệu đồng

Giá trị tư bản bất biến sử dụng là

c = G – v – m = 4 tỷ - 500 triệu – 900 triệu = 2,6 tỷ

Giá trị tư bản bất biến lưu động đã hao phí

c2 = 1,8 tỷ + 400 triệu = 2,2 tỷ đồng

Giá trị tư bản bất biến cố định là

c1= c – c2 2,6 tỷ - 2,2 tỷ = 400 triệu đồng

Đáp số: c1 = 400 triệu đồng

DẠNG 15. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ HAO MÒN HỮU HÌNH

Bài 15

Một xí nghiệp đã đầu tư 2 triệu usd để mua tư liệu sản xuất. Trong đó, chi phí cho tư
bản bất biến cố định gấp 3 lần chi phí dành cho tư bản bất biến lưu động và chi phí nhà
xưởng chiếm 60% giá trị tư bản cố định. Hãy xác định giá trị hao mòn tư bản cố định
trong 3 năm. Biết rằng thời gian khấu hao nhà xưởng là 30 năm và thời gian khấu hao
máy móc thiết bị là 10 năm.

Giải
Ta có c1 + c2 = 2 triệu usd và c1 = 3 c2

Nên c1 = 1,5 triệu usd và c2 = 0,5 triệu usd

Chi phí đầu tư nhà xưởng = 60% x 1,5 triệu usd = 0,9 triệu usd

Chi phí đầu tư máy móc thiết bị = 1,5 triệu usd – 0,9 triệu usd = 0,6 triệu usd

Giá trị hao mòn nhà xưởng trong 3 năm = (0,9 triệu usd/30 năm) x 3 = 90 ngàn usd

Giá trị hao mòn máy móc thiết bị trong 3 năm = (0,6 triệu usd/10 năm) x 3 = 180 ngàn
usd

Giá trị hao mòn tư bản cố định = giá trị hao mòn nhà xưởng + giá trị hao mòn máy
móc

= 90 ngàn usd + 180 ngàn usd = 270 ngàn usd

Đáp số: 270 ngàn usd

DẠNG 16. TÍNH GIÁ TRỊ HAO MÒN VÔ HÌNH.

Bài 16

Doanh nghiệp in ấn đầu tư mua một máy in có giá trị 30 tỷ đồng. Thời gian khấu hao
của máy in là 10 năm. Sau 4 năm hoạt động, các dòng máy in mới xuất hiện làm cho
dòng máy in này giảm 30% giá trị trên thị trường.

Yêu cầu: Hãy xác định giá trị hao mòn vô hình tại thời điểm các dòng máy mới xuất
hình?

Giải

Ta có

- Giá trị hao mòn hữu hình 1 năm = Nguyên giá : Tổng thời gian khấu hao

= 30 tỷ : 10 năm = 3 tỷ đồng

- Giá trị hao mòn hữu hình sau 4 năm = giá trị hao mòn hữu hình 1 năm x 4

= 3 tỷ x 4 = 12 tỷ đồng

- Giá trị thực của máy tại thời điểm các dòng máy in mới xuất hiện
= Nguyên giá – Giá trị hao mòn hữu hình = 30 tỷ - 12 tỷ = 18 tỷ đồng

- Giá trị hao mòn vô hình = Giá trị tại thời điểm tính x tỷ lệ hao mòn

= 18 tỷ x 30% = 5,4 tỷ đồng

Đáp số: 5,4 tỷ đồng


DẠNG 17. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TƯ BẢN LƯU ĐỘNG

Bài 17

Một lô hàng hóa của Doanh nghiệp X có giá trị 800.000 usd. Trong đó bao gồm giá trị
thặng dư 200.000 usd, giá trị tư liệu sản xuất 500.000 usd, giá trị nhiên liệu, vật liệu
phụ chiếm 50% giá trị tư liệu sản xuất.
Yêu cầu: Hãy xác định giá trị tư bản lưu động đã hao phí?

Giải

Ta có: G = 800.000 usd, m = 200.000 usd, c = 500.000 usd

Giá trị tư bản lưu động = c2 + v

Trong đó:

c2 = 50% x 500.000 usd = 250.000 usd

v = G – c – m = 800.000 – 500.000 – 200.000 = 100.000 usd

Vậy giá trị tư bản lưu động = 250.000 + 100.000 = 350.000 usd

Đáp số: 350.000 usd

DẠNG 18. XÁC ĐỊNH THỜI GIAN CHU CHUYỂN CỦA TƯ BẢN

Bài 18

Tại một phân xưởng, chi phí sản xuất bao gồm: chi phí cho nhà xường và máy móc
thiết bị 2.425 triệu đồng, thời gian khấu hao 10 năm, chi phí cho nguyên vật liệu và
sức lao động 700 triệu đồng, mỗi năm quay được 3 vòng.

Yêu cầu

a. Xác định thời gian một vòng chu chuyển của tư bản?
b. Xác định số vòng chu chuyển của tư bản trong năm?

Giải

a. Thời gian một vòng chu chuyển của tư bản

ch = (Giá trị tư bản ứng trước x 12 tháng)/giá trị tư bản tiêu dùng trong năm

Trong đó:

- Giá trị tư bản ứng trước = 2.425 triệu + 700 triệu = 3.125 (triệu đồng)

- Giá trị tư bản tiêu dùng trong năm = giá trị tư bản cố định tiêu dùng trong năm + giá
trị tư bản lưu động tiêu dùng trong năm

Với:

- Giá trị tư bản cố định tiêu dùng trong năm = nguyên giá tư bản cố định : số năm hao
mòn

= 2.425 triệu : 10 năm = 242,5 (triệu đồng)

- Giá trị tư bản lưu động tiêu dùng trong năm = Giá trị tư bản lưu động 1 vòng x số
vòng

= 700 triệu x 3 = 2.100 (triệu đồng)

Nên:

Giá trị tư bản tiêu dùng trong năm = 242,5 triệu + 2.100 triệu = 2.342,5 (triệu đồng)

Vậy:

ch = (3.125 triệu x 12 tháng)/2.342,5 triệu = 16 (tháng)

b. số vòng chu chuyển của tư bản trong năm

n = CH/ch = 12/16 = 3/4 (vòng/năm)

Đáp số: a. ch = 16 (tháng), b. n = 3/4 (vòng/năm)

DẠNG 19. TÍNH TỶ SUẤT TÍCH LŨY


Bài 19 (đơn vị tính: nghìn usd).

Năm thứ nhất doanh nghiệp tư bản ứng ra 400 nghìn usd. Trong đó cấu tạo hữu cơ tư
bản là 7/1, tỷ suất giá trị thặng dư là 300%, lượng giá trị thặng dư tư bản hóa 90 nghìn
usd.

Yêu cầu

a. xác định giá trị hàng hóa được tạo ra

b. xác định tỷ suất tích lũy

Giải

Giá trị hàng hóa được tạo ra là:

G=c+v+m

Trong đó: c + v = 400 và c/v = 7/1

Suy ra: c = 350 nghìn usd, v = 50 nghìn usd

Mặt khác ta có:

' m '
m= x 100 % suy ra m=m x v =300 % x 50=150 nghìn usd
v

Vậy G = 350c + 50 v + 150 m = 550 nghìn usd

b. Tính tỷ suất tích lũy


Lượ ng GTTD t ư b ả n h ó a
T ỷ su ấ t t í ch lũ y= x 100 %
m

90
¿ x 100 %=60 %
150

Đáp số: a. 550 nghìn usd; b. 60%

DẠNG 20. TÍNH TỶ SUẤT LỢI NHUẬN BÌNH QUÂN

Bài 20

Một lô hàng hóa có giá trị 500 nghìn usd, để sản xuất lô hàng trên nhà tư bản đã phải
chi phí tư liệu sản xuất 200 nghìn usd và thuê mướn lao động 100 nghìn usd.
Yêu cầu: Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận thu được của nhà tư bản

Giải

Ta có G = 450 nghìn usd, c = 200 nghìn usd, v = 100 nghìn usd

Tỷ suất lợi nhuận là:

P
P '= x 100 %
K

Trong đó:

k = c + v = 200 + 100 = 300 (nghìn usd)

p = G – k = 450 – (200 + 100) = 150 (nghìn usd)

' 150
P= x 100 %=50 %
300

Đáp số: p’ = 50%

You might also like