You are on page 1of 22

Đề 1:

Câu 1, a)

gọi P = [(r and [( p -> q) -> r]] or [(p and q) -> not r] Bảng chân trị x
1
gọi A = [(r and [( p -> q) -> r]] 0
0
[r and [not(p -> q) or r]] 1
x
[r and [not(not p or q) or r] 1
0
[r and [(p and q) or r] 0
1
[r and (p and q)] or [(r and r)]

[r and (p and q)] or r

Bảng chân trị r [r and (p and q)] A = [r and (p and q)] or r


1 p and q 1 (or) (1)
0 0 0

gọi B = [(p and q) -> not r]

not (p and q) or not r

(not p or not q) or not r

Bảng chân trị r not r B = (not p or not q) or not r


1 0 not p or not q (2)
0 1 1

Từ (1) và (2), ta có bảng chân trị:

r A = [r and (p and q)] or r B = (not p or not q) or not r A or B


1 1 not p or not q 1
0 0 1 1
Câu 1, b)

phủ đinh( Với mọi x thuộc R, y thuộc R )


y x or y
0 1 phủ định[ (xy >= 0) hoặc (x-3y <> 2) ]
1 1 => phủ định[ (xy >= 0) ] và ph
0 0
1 1 => (xy < 0) và (x-3y = 2)
y x and y
0 0
1 0
0 0 Câu 2, a)
1 1
- Số cách xếp khác nhau n viên bi vào m cái hộp là

- Trong cách xếp đó có

1 and (p and q) <=> p and q =>31C2 =COMBIN(31,2)

Câu 2, b)

trừ

=COMBIN(32+3-1,32) =COMBIN(31,2)
561 465

=> P = A or B luôn đúng với mọi r, p, q


Câu 3, a)
|x-y| <= 2

=> tồn tại x thuộc R, y thuộc R 1 2 3 4 5 x


1 1 1 1 0 0
2 1 1 1 1 0
=> phủ định[ (xy >= 0) ] và phủ định[ (x-3y <> 2) ] 3 1 1 1 1 1
4 0 1 1 1 1
=> (xy < 0) và (x-3y = 2) 5 0 0 1 1 1
y

{x,y} = {1,1}, {1,2}, {1,3}, {2,1}, {2,2}, {2,3

vào m cái hộp là Câu 3, b)


- có tính phản xạ, do xRx luôn đúng với
cách xếp cho tất cả các hộp đều có bi. - có tính đối xứng, do xRy <=> yRx
- do có tính đối xứng, ko tồn tại trường
- do ko có giá trị thứ 3 nên ko có bắc cầ
465 cách chọn
=> khi chứng minh thì chỉ viết cái có thô

bằng

bằng 96 cách chọn


1,1}, {1,2}, {1,3}, {2,1}, {2,2}, {2,3}, {2,4}, {3,1}, {3,2}, {3,3}, {3,4}, {3,5}, {4,2}, {4,3}, {4,4}, {4,5}, {5,3}, {5,4}, {5,5}

phản xạ, do xRx luôn đúng với mọi x


đối xứng, do xRy <=> yRx
tính đối xứng, ko tồn tại trường hợp phản đối xứng nên nó ko có tính phản đối xứng
có giá trị thứ 3 nên ko có bắc cầu

hứng minh thì chỉ viết cái có thôi =)))


Câu 4, a) Mẹo: vẽ từ thằng có bậc lớn -> bé
G1
G2
G3
G4
G5
G6

B1: vẽ từ g6 tới các đỉnh từ lớn tới bé (g


B2: tiếp đỉnh có bậc kế tiếp là g5
vẽ từ g5 tới các đỉnh từ lớn t
g5 -> g4,g3,g2,g1
tương tự đến hết

Câu 4, b)
đa đồ thị ko vòng là đa đồ thị có cạnh
Trường hợp muốn cắt g4-g3 thành g3-g1 Mẹo: phải vẽ được đơn đồ thị trước (
B1: từ câu 4,a ta lấy cạnh G6 nối với g1

lúc này g4 sẽ dư mà g1 lại thiếu -> ta cũ

* ở đây có thể lấy liên kết của g4-g5 để


Trường hợp muốn cắt g4-g5 thành g5-g1
2
2
3
4
4
5

g6 tới các đỉnh từ lớn tới bé (g5,g4,g3,g2,g1)


ỉnh có bậc kế tiếp là g5
vẽ từ g5 tới các đỉnh từ lớn tới bé, trừ 1 bậc do nối với g6
g5 -> g4,g3,g2,g1

ko vòng là đa đồ thị có cạnh bội


i vẽ được đơn đồ thị trước ( đồ thị ko có vòng cũng ko có đôi)
u 4,a ta lấy cạnh G6 nối với g1 để gắn với g4 <- mẹo là luôn lấy cạnh lớn nhất tới bé nhất để bẻ cạnh

sẽ dư mà g1 lại thiếu -> ta cũng bỏ giữa chọn đại 1 liên kết của g4 dư ( trừ g1 và g6) nối vào G1 thì sẽ thỏa điều kiện

ó thể lấy liên kết của g4-g5 để kéo thành g5-g1 hoặc g4-g3 thành g3-g1
Câu 4, c) Tương tự vậy,

ko có cạnh bội thì có vòng

b1, từ G6, chọn liên kết g6-g1 để bẻ thà

b2: thấy rằng G1 thiếu mà g6 dư


ta lấy đại 1 cạnh liên kết với g6 mà liên k

Câu 4, d) câu này yêu cầu có vòng và có bội nên ta lấy đại 1 hình từ câu 4b hoặc 4c để vẽ

em chọn 4c

do có vòng sẵn rồi nên mình chọn 1 thằ

em lấy liên kết này gắn vô 1 thằng, em c

thấy là g5 dư, g2 thiếu nên lấy liên kết t

kéo liên kết g3 tới g2 là xong


Câu 5,a)

h bội thì có vòng

chọn liên kết g6-g1 để bẻ thành cạnh vòng

ằng G1 thiếu mà g6 dư
1 cạnh liên kết với g6 mà liên kết với g1 ( ở đây em chọn g3)

Ta có ma trận liên kết của G là

a b h i c g u e f
a 0 2 1 1 0 0 1 0 0
b 2 0 0 1 1 0 0 0 0
h 1 0 0 1 0 0 0 0 0
i 1 1 1 0 1 1 1 0 0
c 0 1 0 1 0 0 1 1 0
g 0 0 0 1 0 0 1 0 0
u 1 0 0 1 1 1 0 1 1
e 0 0 0 0 1 0 1 0 2
g sẵn rồi nên mình chọn 1 thằng từ g6 mà bẻ đi, em chọn g6-g2 f 0 0 0 0 0 0 1 2 2

n kết này gắn vô 1 thằng, em chọn g5 do chỉ có 2 đỉnh của G là bậc lẻ nên G có chu trình

dư, g2 thiếu nên lấy liên kết từ g5, khác g5-g2, ở đây em chọn g3 Chọn a làm đỉnh xuất phát , đưa a và Ce

ết g3 tới g2 là xong
đỉnh đầu vô stack

while stack rỗng


nếu danh sách đỉnh tiếp theo ko trống
cho đỉnh đầu tiên trong danh
loại bỏ cạnh vừa đi qua
nếu danh sách đỉnh tiếp trống
cho cạnh cuối cùng trong sta

n kết của G là

Suy ra deg(a) = 5
Suy ra deg(b) = 4
Suy ra deg(h) = 2
Suy ra deg(i) = 6
Suy ra deg(c)' = 4
Suy ra deg(g) = 2
Suy ra deg(u) = 6
Suy ra deg(e) = 4
Suy ra deg(f) = 5

của G là bậc lẻ nên G có chu trình Euler

xuất phát , đưa a và Ce <= chỗ này là C lớn, E nhỏ nhen. Với chọn đỉnh lẻ lớn nhất, nếu ko có đỉnh lẻ thì chọn đại 1 thằng
sách đỉnh tiếp theo ko trống
cho đỉnh đầu tiên trong danh sách tiếp theo vô stack
loại bỏ cạnh vừa đi qua
sách đỉnh tiếp trống
cho cạnh cuối cùng trong stack vô kết quả

lẻ thì chọn đại 1 thằng


.
Câu 1:

a,b,c,d,e => f

a,b,c,d,e, no f

no(p->q)
no (no p or q) p and q

Thuật toán robinson

a *(p and no q) -> (r or s) = no (p and no q) or (r or s)


= no p or q or r or s

b * t -> (no r or u) = no t or no r or u

c *c

d * k -> ( no u and h) = no k or (no u and h)

e h -> no s = no h or no s

f p -> q = no p or q

no p or q or r or s, no t or no r or no u, t and k, no k or (no u and h), no h or no s => no p or q

chuyển vế
no p or q or r or s, no t or no r or u, t and k, no k or (no u and h), no h or no s, no(no p or q)

no p or q or r or s, no t or no r or u, t and k, no k or (no u and h), no h or no s, p and no q


ta có: t and k (1) tiền đề
nên .: k phép đơn giản nối liền
mà k -> ( no u and h) tiền đề
nên .: no u and h pp khẳng định
hay .: h phép đơn giản nối liền
mà h -> no s tiền đề
nên .: no s (2) pp khẳng định
từ (1) .: t phép đơn giản nối liền
mà t -> (no r and u) tiền đề
nên .: no r and h pp khẳng định
hay .: no r (3) phép đơn giản nối liền
từ (3) và (2) no r and no s
hay no (r or s) luật DeMorgan
ngoài ra (p and no q) -> (r or s) tiền đề
nên .: no (p and no q) pp phủ định
hay no p or q luật DeMorgan, luật phủ định của phủ định
hay .: p -> q luật kéo theo

Vậy, mô hình suy diễn là đúng

s, no(no p or q)

s, p and no q
Câu 2:

8 Trắng
6 Đỏ lấy 5 quả
5 Xanh

a) ít nhất 3 trắng, tối đa 1 đỏ

TH1: 3 bi trắng, 2 bi không phải trắng:


Chọn 3 bi trắng từ 8: C(8,3)
Chọn 2 bi không phải trắng từ 11 (6 đỏ + 5 xanh): C(11,2)
Tổng số cách: C(8,3) * C(11,2) = 3080

TH2: 4 bi trắng, 1 bi không phải trắng:


Chọn 4 bi trắng từ 8: C(8,4)
Chọn 1 bi không phải trắng từ 11 (6 đỏ + 5 xanh): C(11,1)
Tổng số cách: C(8,4) * C(11,1) = 770

TH3: 5 trắng
Chọn 5 bi trắng từ 8: C(8,5)
Số cách: C(8,5) = 56

=> Số cách lấy: 3906 cách lấy

b) ít nhất 4 quả cùng màu

TH1: 5 quả cùng màu


Chọn 5 màu trắng: C(8,5) 56
Chọn 5 màu đỏ: C(6,5) 6
Chọn 5 màu xanh: C(5,5) 1
tổng số cách: 63

Th2: 4 cùng màu, 1 khác màu


Chọn 4 màu trắng: C(8,4) * C(11,1) 770
Chọn 4 màu đỏ: C(6,4) * C(13,1) 195
Chọn 4 màu xanh: C(5,4) * C(14,1) 70

tổng số cách: 1035

=> Số cách lấy: 1098 cách lấy


Câu 3
a)
Ta chọn x0 = 4 thuộc X
y0 = 6 thuộc X

không tồn tại k sao cho x0 = k.y0 và y0 = k.x0


nên ta nói R là quan hệ không toàn phần

b)

xanh): C(11,2)

xanh): C(11,1)

c)
từ biểu đồ Hasse ta có:

- 2 là phần từ tổi tiểu của (X,R)


- 12,16,20 là phần tử tối đại
phần tử cực đại không có do có nhiều tối đại
phần tử cục tiểu: 2
* mũi tên ở giữa , các đường giao ở số

You might also like