Professional Documents
Culture Documents
Ký
Chú ý: Tài liệu nội bộ cấm cung cấp cho bên ngoaì khi chưa có sự đồng ý của lãnh đạo đơn vị.
Ký hiệu: QTTN08
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NITƠ – VÔ CƠ
MỎ VÀ XÂY DỰNG HÓA XÚC TÁC SAU KHI Ngày ban hành: 16-01- 2016
Phòng Quan trắc và Phân tích THỬ BẰNG HỢP KIM Lần ban hành: 1
Môi trường DEVARDA Trang: 2/6
1. PHẠM VI ÁP DỤNG
Phương pháp này có thể áp dụng cho nước sinh hoạt, nước thải.nước mặt.
Chú ý: Tài liệu nội bộ cấm cung cấp cho bên ngoaì khi chưa có sự đồng ý của lãnh đạo đơn vị.
Ký hiệu: QTTN08
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NITƠ – VÔ CƠ
MỎ VÀ XÂY DỰNG HÓA XÚC TÁC SAU KHI Ngày ban hành: 16-01- 2016
Phòng Quan trắc và Phân tích THỬ BẰNG HỢP KIM Lần ban hành: 1
Môi trường DEVARDA Trang: 3/6
Chú ý: Tài liệu nội bộ cấm cung cấp cho bên ngoaì khi chưa có sự đồng ý của lãnh đạo đơn vị.
Ký hiệu: QTTN08
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NITƠ – VÔ CƠ
MỎ VÀ XÂY DỰNG HÓA XÚC TÁC SAU KHI Ngày ban hành: 16-01- 2016
Phòng Quan trắc và Phân tích THỬ BẰNG HỢP KIM Lần ban hành: 1
Môi trường DEVARDA Trang: 4/6
- Dung dịch glycin p = 1000 mg/l : Cân 2.681 g glycin ( NH 2CH2COOH) trong
khoảng 400 ml và pha loãng đến 500 ml trong bình định mức.
- Dung dịch glycin p = 10 mg/l : Hút 5 ml dung dịch glycin p = 1000 mg/l cho vào
bình định mức 500 ml và thêm nước tới vạch. Dung dịch này chuẩn bị cho mỗi lô
phân tích
- Dung dịch gốc kali nitrat, p = 1000 mg/l: Hòa tan 7,215 g KNO3 ( đã sấy khô ở nhiệt
độ 105oC) trong 750 ml nước rồi định mức đến 1000 ml. Giữ dung dịch trong bình
thủy tinh được 2 tháng.
- Dung dịch gốc kali nitrat, p = 10 mg/l: Hút 5 ml dung dịch gốc p = 1000 mg/l cho
vào bịnh định mức 500 ml. Dung dịch này ổn đinh trong bình thủy tinh 1 tháng.
- Đá bọt
- HCL 1%
6. LẤY MẪU VÀ BẢO QUẢN
Lấy mẫu vào bình Polyetylen, phân tích ngay nếu có thể hoặc lưu giữ ở 2 - 5 oC cho
đến khi phân tích.
7. CÁCH TIẾN HÀNH
7.1 Thử trắng
Lấy 50 ml nước cất thay 50 ml mẫu tiến hành như với mẫu thực
7.2 Xác định
Hút 50 ml mẫu cho vào tam giác chịu nhiệt, thêm 4ml axit H 2SO4 đ, 0.2 g hợp kim
devarda và 2 g K2SO4. Sau ít nhất 60 phút thêm vài viên đá bọt và đun sôi lượng dung
dịch dưới tủ hút, thể tích lượng dung dịch giảm dần do nước bay hơi. Sau khi bốc hết
khói thì quan sát định kì sự vô cơ hóa, sau khi chất lỏng trở thành không màu hoặc có
màu xanh nhẹ tiếp tục đun 60 phút nữa.
*Chuẩn độ với HCl 0.02M:
Để bình nguội đến nhiệt độ phòng trong khi đó lấy 20 ml axit boric/ chỉ thị hứng vào bộ
cất đạm Kjeldahl đảm bảo đầu hút của ống sinh hàn nhúng sâu vào dung dịch chỉ thị.
Thêm 10 ml nước cất vào bình tam giác vô cơ hóa mẫu sau đó thêm 25 ml NaOH và
cho vào bình chứa bộ cất đạm Kjeldahl tiến hành chưng cất. đun bình sao cho tốc độ 5
ml/phút. Dừng cất khi thu được khoảng 50 ml sử dụng giấy quỳ để thử xem Amoni đã
hết.Chuẩn độ phần dung dịch cất được bằng H 2SO4 0.02 mol/l đến màu đỏ của chị thị
đã có sẵn trong bình hứng ghi thể tích tiêu tốn (V2).
*Đo quang TCVN 6176:1996
Để bình nguội đến nhiệt độ phòng trong khi đó lấy 20 ml axit HCl 1% hứng vào bộ cất
đạm Kjeldahl đảm bảo đầu hút của ống sinh hàn nhúng sâu vào dung dịch.
Chú ý: Tài liệu nội bộ cấm cung cấp cho bên ngoaì khi chưa có sự đồng ý của lãnh đạo đơn vị.
Ký hiệu: QTTN08
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NITƠ – VÔ CƠ
MỎ VÀ XÂY DỰNG HÓA XÚC TÁC SAU KHI Ngày ban hành: 16-01- 2016
Phòng Quan trắc và Phân tích THỬ BẰNG HỢP KIM Lần ban hành: 1
Môi trường DEVARDA Trang: 5/6
Thêm 10 ml nước cất vào bình tam giác vô cơ hóa mẫu sau đó thêm 25 ml NaOH và
cho vào bình chứa bộ cất đạm Kjeldahl tiến hành chưng cất. đun bình sao cho tốc độ 5
ml/phút. Dừng cất khi thu được khoảng 50 ml sử dụng giấy quỳ để thử xem Amoni đã
hết. Điều chỉnh pH trong khoảng 7-8 bằng NaOH 1M, sau đó định mức tới 100 ml.
Thực hiện phân tích như với mẫu NH4+_N
7.3 QA/QC trong mẫu phân tích
- Thực hiện phân tích mẫu trắng trong các mẻ mẫu
- Thực hiện phân tích mẫu lặp trong các mẻ mẫu
- Thực hiện phân tích mẫu chuẩn để xác định độ thu hồi với mỗi mẻ có số lượng từ 10
mẫu trở lên (số lượng mấu chuẩn kiểm tra không > 10% tổng số mẫu). Độ thu hồi
yêu cầu phải nằm trong khoảng từ 80%-120%.
8. KẾT QUẢ
8.1 Nồng độ nito
Nồng độ nito tổng số pN :
V 1−V 2
` PN = Vo
.14,01.1000.0,02
V1 : thể tích dung dịch tiêu chuẩn axit HCl dùng để chuẩn độ mẫu thử, ml;
V2 : thể tích dung dịch tiêu chuẩn axit HCl dùng để chuẩn độ mẫu trắng, ml;
V0 : thể tích phần mẫu thử, ml( thường tính bằng 50ml).
8.2. Mẫu lặp
Tính toán sự khác nhau của mẫu lặp bằng phương trình
( LD 1−LD 2)
RPD %= x 100
Ơ [( LD1+LD 2)/2 ]
Trong đó: RPD: Phần trăm sai khác
LD1: Mẫu lặp PTN, lặp lần thứ nhất
LD2: Mẫu lặp PTN, lặp lần thứ hai
8.3. Mẫu chuẩn kiểm soát (QCS)
Tính toán hiệu suất thu hồi như sau:
CF
R %= x 100
Cc
Trong đó: R: Độ thu hồi
Cf: Nồng độ mẫu chuẩn kiểm soát phân tích được trong mỗi mẻ
Cc: Nồng độ của mẫu chuẩn kiểm soát
8.4. Mẫu thêm chuẩn
Chú ý: Tài liệu nội bộ cấm cung cấp cho bên ngoaì khi chưa có sự đồng ý của lãnh đạo đơn vị.
Ký hiệu: QTTN08
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NITƠ – VÔ CƠ
MỎ VÀ XÂY DỰNG HÓA XÚC TÁC SAU KHI Ngày ban hành: 16-01- 2016
Phòng Quan trắc và Phân tích THỬ BẰNG HỢP KIM Lần ban hành: 1
Môi trường DEVARDA Trang: 6/6
Chú ý: Tài liệu nội bộ cấm cung cấp cho bên ngoaì khi chưa có sự đồng ý của lãnh đạo đơn vị.