Professional Documents
Culture Documents
Tài liệu này là tài sản thuộc sở hữu của Nhà máy Sữa đậu nành Việt Nam-Vinasoy. Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép hoặc
sửa đổi tài liệu này khi chưa được sự chấp thuận của Đại diện Ban ISO.
Mã số: QMPPHL29
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM Lần ban hành: 01
LƯỢNG ACID NITRIC Ngày ban hành: 20/01/2021
Trang: 2/5
1. Mục đích:
Chuẩn hóa và thống nhất phương pháp xác định hàm lượng Acid Nitric tại Phòng thí
nghiệm Nhà máy sữa đậu nành Việt Nam – Vinasoy.
2. Phạm vi áp dụng:
Tài liệu này áp dụng cho các loại mẫu :
- Hóa chất HNO3 nhập vào Nhà máy, mẫu Acid tại bồn chứa.
- Dung dịch CIP.
3. Trách nhiệm:
- Nhân viên thực hiện kiểm tra hóa lý có nhiệm vụ tuân thủ đúng tài liệu này.
- Trưởng phòng Kiểm soát chất lượng (QC) có nhiệm vụ giám sát và kiểm tra việc
thực hiện.
4. Thuật ngữ và định nghĩa:
- QC: Phòng Kiểm soát chất lượng.
5. Nguyên tắc:
- Dùng dung dịch Natri hydroxyt để chuẩn độ tổng lượng acid trong dung dịch với chỉ
thị metyl da cam.
6. Thuốc thử và vật liệu thử:
- Dung dịch NaOH 0.1 N, đối với mẫu HNO3 loãng (ví dụ: dung dịch CIP….)
- Dung dịch NaOH 1 N, đối với mẫu HNO3 đậm đặc
- Dung dịch chỉ thị Metyl da cam 0.1%.
- Nước cất không chứa CO2.
7. Dụng cụ, thiết bị:
- Bình tam giác 250mL.
- Pipet các loại 2mL, và 5mL, loại A.
- Buret, thể tích 25mL có vạch chia 0.05mL, loại A.
- Cân phân tích 10-3.
- Tủ hút.
8. Lấy mẫu:
Mẫu được lấy đại diện và không hư hỏng hoặc bị thay đổi chất lượng trong quá trình
vận chuyển và bảo quản.
9. Chuẩn bị mẫu thử:
Mẫu lỏng: Làm đồng đều mẫu bằng cách vừa lắc vừa đảo chiều chai đựng mẫu.
Mã số: QMPPHL29
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM Lần ban hành: 01
LƯỢNG ACID NITRIC Ngày ban hành: 20/01/2021
Trang: 4/5