You are on page 1of 8

TRƯỜNG: ĐẠI HỌC BÁCH KHOA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA: QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP


MÔN: INNOVATION AND ENTREPRENEURSHIP (505910)
GVHD: TS. TRƯƠNG MINH CHƯƠNG
NHÓM: 3

Họ và tên Mã số ID
Vương Trúc Mi 2270655
Lâm Hoàng Nam 2270657
Trần Lê Hoàng Ngọc 2270769
Nguyễn Văn Sang 2270771
Nguyễn Mạnh Trình 2270658

Opportunity recognition - Market driven


Market ranking
Ý tưởng Trends (Xu hướng) Gaps (khoảng trống thị trường) Problem solving (phương án giải quyết) Ghi chú (xếp hạng thị
trg)
Food processing: (sản xuất thực phẩm)
 Automatic quality management system (hệ thống
quản lý chất lg tự động)
Mechanics: (máy móc kĩ thuật)
 Automation system
 Reconfiguration system (hệ thống cấu hình máy)
Healthcare: (chăm sóc sức khỏe)  Queuing system (hệ thống xếp thứ tự)
 Overload in hospitals (quá tải bệnh viện)  Online registration (đki onl)
 Problem
Education (giáo dục) solving skills (kĩ năng giải quyết vde)
 Kỹ năng mềm cho trẻ  STEM
education (science, technology, engineering and math)

- Việc tìm cách giảm giá thành ống hút dừa


- Chưa phân phối sản phẩm được rộng - Nâng cao dây chuyển, công nghệ sx
rẻ hơn ống hút nhựa dường như bất khả
- Quáng bá về sp chưa mạnh, chưa nhiều người biết đến - Truyền thông sản phẩm qua nhiều kênh
- Những đặc tính (độ đàn hồi, hsd,...) của
- Dây chuyền, sx có đáp ứng đủ nếu sau này lượng người - Cho người tiêu dùng trải nghiệm sp( tiếp thị trực tiếp ở các
Bảo vệ môi trường, hạn chế sử dụng chất thải nhựa ống dừa là khó có thể cải thiện
tiêu dùng tăng chợ ở tỉnh, huyện...)
- Nhận thức người dân ở Bến Ttre về hạn
- Vốn đầu tư - Có thể liên kết với cty nước giải khác kết hợp dùng ống hút
chế sử dụng nhựa còn kém -> chưa đúng
-Các khâu bảo quản thành phẩm của mình để kèm với nước uống
thời điểm để gia nhập thị trường?

Các loại ống hút "xanh" thân thiện với môi trường hiện có
Nhu cầu về các sản phẩm xanh ngày càng lớn. trên thị trường như ống hút như từ tre nứa, cỏ bàng, ông hút
Các hệ thống làm thạch dừa (nguyên liệu để làm ống hút) dễ
Các quốc gia đã và đang lên kế hoạch loại bỏ sản gạo còn tồn tại nhiều yếu điểm như nguồn cung nguyên liệu
dàng tiếp cận (nghề truyền thống của Bến Tre)
1. Ống hút phẩm nhựa dùng 1 lần như ly nhựa ống hút nhựa.(EU, không dồi dào, đảm bảo, bị thôi nhiễm mùi vị vào sản phẩm
Các máy móc không quá phức tạp
làm từ nước Mỹ, Ấn độ...) gây ảnh hưởng tới cảm quan khi sử dụng.
Chỉ cần đảm bảo các chứng chỉ VSAT TP quốc tế như ISO,
dừa Nhận thức của con người ngày các lớn về tác động Ống hút từ nước dừa có thể tận dụng nguồn nguyên liệu sẵn Nhận thức trong nước còn thấp, chưa chú
FDA có thể dễ dàng xuất khẩu đi các nước chứ không chỉ ở
của rác thải nhựa dùng 1 lần tới môi trường. có từ địa phương Bến Tre trọng tới vấn đề bảo vệ môi trường
trong nước.
Nhận thức của con người các loại sản phẩm giấy cũng Giá thành nguyên liệu thấp (nếu như không các công ty chế
Tận dụng nguồn nhân lực giá rẻ tại địa phương.
khó phân hủy, và tốn tài nguyên, năng lượng nhiều biến nước dừa thu mua thì nước dừa chỉ được xem như phế
Phối hợp với các công ty sản xuất để thu mua các bán thành
hơn để làm ra phẩm để làm thạch dừa, nhưng sản lượng của 2 sản phẩm
phầm trong quá trình sản xuất với giá rẻ
Chưa có sản phẩm thay thế hữu hiệu này vẫn còn rất thấp)
Trơ về mặt cảm quan khi sử dụng (không bị lẫn mùi)
- Giá thành cao so vs ống hút nhựa
- Độ đàn hồi thấp hơn ống nhựa - Tuyên truyền giáo dục ở nhà trường
- Thói quen dùng ống nhựa của người tiêu dùng - Tạo các mô hình từ rác thải nhựa để tạo thu hút & nâng cao
- Có HSD nhất định nhận thức
- Số lượng doanh nghiệp sản xuất ống hút xanh còn hạn chế

- Tổ chức các buổi livestream giới thiệu về dịch vụ đến m.n


- Có thể hẹn trực tiếp KH (cùng địa bàn) để có 1 buổi khảo sát
-Mất nhiều thời gian quảng cáo và tạo lòng tin của KH sức khỏe tổng quát (cân nặng, chiều cao,...) để đưa ra nhu cầu
-Cần phải có kiến thức về lĩnh vực dĩnh dưỡng, chăm sóc dinh dưỡng hợp lý từng người. Tạo lịch hẹn cụ thể 1 tháng hay
sức khỏe. Học khóa đào tạo nấu ăn dinh dưỡng 2 tháng 1 lần để đo lại chỉ số sk.
Chăm sóc nhu cầu dinh dưỡng cho Khách hàng. -Cập nhật các kiến thức dĩnh dưỡng - Cung cấp khẩu phần dinh dưỡng, đa dạng phù hợp với thể
Những người bận rộn không có thời gian đến phòng -Khi phát triển mạnh dễ bị biến tướng thị trường, là 1 số trạng khách hàng. Tạo menu món ăn theo ngày để KH cảm
tập, TTSK. Muốn được tư vấn online người không tốt sẽ lợi dụng chương trình này để lấy tiền thấy ngon và có sự lựa chọn
2. Cung cấp qua mạng và không cung cấp dịch vụ chuẩn. -Đối với những KH ở xa nhưng muốn tham gia chương trình
thức ăn -Đảm bảo nguồn nhiên liệu chế biến sạch, tìm nguồn cung thì có thể tư vấn qua đt và gửi sách hướng dẫn để KH thực
dinh dưỡng cấp tiêu chuẩn hiện đo chỉ số. Từ đó đưa ra giải pháp chăm sóc, khẩu phần ăn
để khách có thể thực hiện. ĐT tư vấn chăm sóc KH thường
xuyên

Người bận rộn không có thời gian thường đặt đồ ăn


bên ngoài, nhưng những sản phẩm này khá đại trà và Đầu tư vào phần mềm thiết kế menu bữa ăn phù hợp với
chưa quan tâm đến nhu cầu dinh dưỡng/sức khỏe của từng nhóm đối tượng cụ thể
từng người. hệ thống nhà hàng/bếp ăn đạt chuẩn (nguyên liệu, chế biến,
Nhu cầu tập luyện nhưng khồng có thời gian để đầu tư dinh dưỡng, giao hàng...)
vào bữa ăn nên hiệu quả chưa cao.

- Trung tâm sẽ giúp các bạn định hướng, hiểu rõ hơn cv, trải
nghiệm được thực tế mình sẽ làm gì. Có cơ hội làm việc thực
tế, dễ tìm được việc làm khi thông qua Công ty. Nếu yêu thích
cv có thể làm luôn, không thì cũng sẽ được trải nghiệm cv
-Các buổi hướng nghiệp chỉ mới tiếp cận được sv giới thiệu trong 2-3 tháng
3. Trung nghề nghiệp. SV chưa trải nghiệm được thực tế cv, cụ thể -Khi SV muốn làm việc sẽ được TT giới thiệu đến và cam kết
tâm trải Định hướng nghề nghiếp cho sinh viên mới ra trường. chưa hiểu được sẽ làm gì. Đôi khi sẽ bị hụt hẫn khi vào làm làm việc trong 3 tháng đầu. Sau khi hết 3 tháng thì đưa ra
nghiệm Cho sinh viên trải nghiệm thực tế thực tế. quyết đinh
nghề nghiệp - Trung tâm cần có thế mạnh trong linh vực tìm cơ hội việc -Trung tâm trải ngiệm việc làm hoạt động dưỡi hình thức vừa Cạnh tranh vs các trg nghề, cao đẳng
làm. Mối quan hệ với các Cty cần tuyển dụng định hướng nghề nghiệp cũng vừa tạo cầu nối cho các SV mới nghề,...
ra trường chưa tìm được việc muốn vào làm câc Cty như mong
muốn. Đồi hỏi TT phải có vị thế trong lĩnh việc tìm việc, móc
nối được cơ hội nghề nghiệp, tuyển dụng của các Cty trong
nước.

Các buổi tư vấn hướng nghiệp chỉ cung cấp 1 số thông tin
Trung tâm trải nghiệp nghề nghiệp: tổ chức khoá 1 ngày trải
Lựa chọn nghề nghiệp là vấn đề khó khăn cho giới trẻ cơ bản chứ không cho học sinh trải nghiệm thực tế của 1
nghiệm 1 công việc, cho học sinh đc kiến tập thực tế tại 1 nơi
(học sinh sắp tốt nghiệp) công việc cũng như hình dung chính xác nội dung công
làm việc cụ thể và được trao đổi với người trong ngành
việc đó
4. Trung
tâm trải Các mô hình chỉ dừng lại ở mức tham quan, chứ chưa được
nghiệm Các trung tâm hướng nghiệp hiện tại đều dưới mô trải nghiệm trọn vẹn 1 ngày làm việc cụ thể là gì.
nghề nghiệp hình khu vui chơi trò chơi cho trẻ em. Xây dựng mô hình mà các học sinh có thể tự mình thực hiện
Chỉ mới nhìn thấy được các mặt sáng, màu hồng của nghề,
công việc, có thể hợp tác với công ty/ trung tâm/shop thời
Việc hướng nghiệp cho học sinh sắp tốt nghiệp định chứ chưa thấy đc công việc cụ thể hay khó khắn trong nghề
trang, lao công....
hướng nghề nghiệp chưa đc chú trọng Tính cạnh tranh cao, nếu mô hình thành công sẽ rất dễ bị
bắt chước của các đối thủ.

Ngày càng nhiều các khoá học chuyên môn/ kỹ năng Mô hình này có xuất hiện 1 số ở HCM tuy nhiên chủ yếu ở
Tổ chức trung tâm thực hiện các đánh giá khoá học thông qua - Để đánh giá phải có các chuyên gia, hoặc
5. Review xuất hiện dưới các hình thức trực tiếp lẫn trực tuyến hình thức quảng bá cho 1 số khoá học thay vì đánh giá tất
việc nghiên cứu chương trình và tham gia trực tiếp các khoá uy tín sẵn có của cty, mà cty mình là cty
các khoá do nhu cầu tăng. cả ưu nhược của từng khoá học cụ thể.
đc đánh giá. Cung cấp thông tin trên trang web, cugn cấp khởi nghiệp thì cug khó có uy tín và đc mn
học Khó đảm bảo được nội dung và chất lượng các khoá Hiện chưa cho các trung tâm đánh giá các khoá học tại Bến
thông tin đánh giá theo yêu cầu. tin tg
học Tre cũng như các tỉnh lân cận
Tổ chức dịch vụ đưa rước học sinh, có thể đặt giống với grab. - Cân nhắc về slg nhu cầu thực tế (trường tư
Có địa điểm cho các em sinh hoạt trong thời gian chờ hoặc có đã có dvu đưa đón riêng, chỉ còn trường
6. Đưa rước Ngày càng nhiều người lao động phải làm việc ngoài Tại Bến Tre chưa có dịch vụ uy tín để đưa rước học sinh
thể chở về nhà, cơ quan của cha mẹ. Cha mẹ đc truy cập công. Trg công thì slg ph chịu chi tiền cho
học sinh giờ không có thời gian đưa rước con cái trong thời gian các bậc cha mẹ bận rộn công việc
camera hành trình, gọi video trực tiếp với con trogn quá trinh dvu này là bnhieu; 1 số hs cấp II/III đã cthe
vận tải hành khách. tự đi học...)
- Sự gắn bó với 1 tiệm cafe của kh trẻ thấp
Mở quán café kết hợp dịch vụ cho mượn sách của quán và trao
Nhu cầu đọc sách ngày càng lớn (low customer loyalty) do kh thích sự đổi
đổi sách giữa các thành viên (quản lý qua tài khoản đăng ký
Sách lậu tràn lan mới, k đi uống 1 chỗ quá nhiều lần
7. Café sách Chưa có môi trường cho người đọc trao đổi sách trên web của quán)
Việc mua sách có bản quyền tốn nhiều chi phí - Cạnh tranh về giá vs các đối thủ
Sưu tầm các sách theo yêu cầu (sách hiếm, sách nước ngoài,
Người đọc ít có cơ hội trao đổi với nhau - Số lượng quán cafe khá dày đặt, ít sự khác
…)
biệt

Giá thành nguyên liệu thấp, ( nếu như không các công ty
Nguồn nguyên liệu dễ tiếp cận
chế biến nước dừa thu mua thì nước dừa chỉ được xem như
Các máy móc không quá phức tạp
8. Tái sử phế phẩm để làm thạch dừa, nhưng sản lượng của 2 sản
Các dòng sản phẩm hữu cơ ngày càng nhiều trên thị Chỉ cần đảm bảo các chứng chỉ quốc tế như ISO, FDA có thể
dụng nước phẩm này vẫn còn rất thấp).
trường, yêu cầu sử dụng phân bón hữu cơ/chế phẩm dễ dàng xuất khẩu đi các nước chứ không chỉ ở trong nước.
dừa=>phân - Các loại phân bón vô cơ sử dụng trong thời gian dài gây
tự nhiên là rất lớn Tận dụng nguồn nhân lực giá rẻ tại địa phương.
bón hữu cơ ảnh hưởng tới môi trường và tài nguyên đất, nước...
Phối hợp với các công ty sản xuất để thu mua các bán thành
- Số lượng nhà sản xuất phân bón hữu cơ, đặc biệt là phân
phầm trong quá trình sản xuất với giá rẻ
bón hữu cơ từ dừa còn ít

Danh sách ý tưởng


1. Ống hút làm từ nước dừa
2. Big data nông nghiệp

3. Chuyên trang tư vấn nông nghiệp (có chuyên gia)


4. Trung tâm trải nghiệm nghề nghiệp
5. Review các khoá học
6. Đưa rước học sinh
7. Thư viện online
8. Cung cấp khẩu phần dinh dưỡng theo yêu cầu (soạn
khẩu phần + sản xuất + tư vấn)
9. Tái sử dụng nước dừa thừa => phân bón
TRƯỜNG: ĐẠI HỌC BÁCH KHOA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MIN
KHOA: QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
MÔN: INNOVATION AND ENTREPRENEURSHIP (505910
GVHD: TS. TRƯƠNG MINH CHƯƠNG
NHÓM: 3

Họ và tên Mã số ID
Vương Trúc Mi 2270655
Lâm Hoàng Nam 2270657
Trần Lê Hoàng Ngọc 2270769
Nguyễn Văn Sang 2270771
Nguyễn Mạnh Trình 2270658

Opportunity idea feasibility analysis


For each item, circle the most appropriate answer and the note of the (-1), (0), or (+1) score.
Low Potential Moderate Potential Hight Potential
Part Score Suggestions for Improving the Potential
(-1) (0) (+1)
Part 1: Strength of Business Idea
Extent to which idea:
- Takes advantage of an environmental trend
1.1 Weak Moderate Strong 1
- Solves a problem
Addresses an unfilled gap in the marketplace
1.2 Timeliness of entry to market Not timely Moderate timely Very timely 1
1.3 Extent to which idea "adds value" for its buyer or end user Low Medium High 1
Extent to which the customer is satisfied by competing Not very satisfied or
1.4 Very satisfied Moderate satisfied 1
products that are already available ambivalent

- Quảng bá sản phẩm dựa trên vấn đề môi trường và sức khoẻ
- Các chuẩn mực tại các quốc gia phát triển dần dồi hỏi sử dụng phân bón sạch, thân
thiện môi trường
-Tiếp cận gần gũi với các nhà vườn trong các chương trình giao lưu với nông dân, nhà
Degree to which the idea requires customer to change their Substantial changes Small to no changes
1.5 Moderate changes required 0 vườn ở tỉnh. Đưa ra cái nhìn mới về phan bón sạch, không gây ô nhiễm môi trường và an
basic practice or behaviors required required
toan cho sức khỏe đối với người chăm bón lẫn người dùng hoa màu
-Có thể đưa ra cho người nông thấy sự khác biệt giữa quả cà chua được chăm bón từ
phân bón dưa và phân bón hóa học. Quả cà chua từ dừa sẽ trông to hơn, ngon và có vị
ngọt ngọt khi được dùng phân bón dừa
Part 2: Industry-Related Issues
Tránh cạnh tranh trực tiếp với sản phẩm phân bón vô cơ.
- Đăng ký bản quyền trong công thức chế tạo ra phân bón từ dừa. Đăng ký tên nhãn hiệu
2.1 Number or competitors Many Few None 0
trên thị trường.
-Dẫn đầu trong việc đưa sản phẩm phân bón từ dừa đến nhà nông
Maturity phase or
2.2 Stage of industry life cycle Groeth phase Emerence phase 1
decline phase
Định hướng chung của thế giới là giảm dần phân bón vô cơ và tăng tỷ lệ sử dụng phân
bón hữu cơ, tại Việt Nam có định hướng đến năm 2025 tỷ lệ phân bón hữu cơ được sử
2.3 Growth rate of industry Little or no growth Moderate growth Strong growth 0
dụng là 25%. => Kỳ vọng trong vài năm tới tốc độ tăng trưởng của ngành phân bón hữu
cơ tăng mạnh
Importance of industry's products and/or service to
2.4 "Ambivalent" "Would like to have" "Must have" 1
customers
DN kỳ vọng giảm chi phí biên (tận dụng nguồn nguyên vật liệu là nước dừa phế liệu, tận
2.5 Industry operating margins Low Moderate High 0
dụng mặt bằng sẵn có,...) nhằm tăng lợi nhuận biên vận hành
Part 3: Target Market and Customer-Related Issues
3.1 Identification of target market for the proposed new venture Diffcult to identify May be able to identify Identified 1
Khi đạt được một số thành tựu nhất định, DN sẽ nghiên cứu, phát triển ra 1 bộ tiêu chuẩn
May or may not be able to
3.2 Ability to create "barriers to entry" for potential compatitors Unable to create Can create 0 đối với phân bón làm từ nước dừa, đăng ký quyền sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm
create
phân bón nước dừa mới.
3.3 Purchasing power of customer Low Moderate High 1
Ease of making customer aware of the new product or
3.4 Low Moderate High 1
service
3.5 Growth potential of target market Low Moderate High 1
Part 4: Founder's -(or Founder'-) Related Issues
4.1 Founder's or founders' experience in the industry No experience Moderate experience Experienced 1
Founder's or founders' skills as they relate to the proposed
4.2 No skill Moderate skill Skilled 1
new venture's
Extent product or
of the founder's orservice
founders' professional and social
4.2 None Moderate Extensive 1
networks in the relevent
Extent to which industry
the proposed new venture meets the
4.4 Weak Moderate Strong 1
founder's or
Liklihood founders'
that péonal
a team can goals
be put and aspirations
together to launch and grow
4.5 Low Moderate High 1
the new venture
Part 5: Finacial Issues
Tận dụng nguồn vốn từ các tổ chứng phi lợi nhuận hướng tới mục tiêu bảo vệ môi
5.1 Initial capital investment High Moderate Low 0
trường; nguồn vốn phát triển của Sở khoa học công nghệ;...
Number of revenue drivers (way in which the company Ngoài sản xuất phân bón từ nước dừa (sản phẩm chính) DN sẽ thực hiện quá trình ủ phân
5.2 One Two or three More than three 0
makes money) xanh đối với các phê phẩm từ dừa khác thu mua từ các cơ sở sản xuất khác.
Đẩy mạnh chi phí vào biến phí, hạn chế dinh phí (tận dụng thuê ngoài, hạn chế đầu tư cơ
5.3 Time to break even More than two years One to two years Less than one year 0
sở vật chất giai đoạn đầu dự án)
5.4 Financial
Ability to perfomance of similar
fund initial product (orbusinesses
service) development Weak Moderate Strong 1
5.5 and/or initial start-up expenses from personal funds or via Low Moderate High 1
bootstrapping
Overall Potential (Score (-5 to +5) Low Potential Moderate Potential High Potential Score
Part 1 Strength of Business Idea x 4
Part 2 Industry-Related Issues x 2
Part 3 Target Market and Customer-Related Issues x 4
Part 4 Founder's -(or Founder'-) Related Issues x 5
Part 5 Finacial Issues x 2
TRƯỜNG: ĐẠI HỌC BÁCH KHOA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA: QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
MÔN: INNOVATION AND ENTREPRENEURSHIP (505910)
GVHD: TS. TRƯƠNG MINH CHƯƠNG
NHÓM: 3

Họ và tên Mã số ID
Vương Trúc Mi 2270655
Lâm Hoàng Nam 2270657
Trần Lê Hoàng Ngọc 2270769
Nguyễn Văn Sang 2270771
Nguyễn Mạnh Trình 2270658

Threat to Industry Profitability


The 5 Competitive Force Model Low Medium Hight Explanation

- Các loại phân bón thay thế: Phân hữu cơ/vi sinh khác (phân chuồng, phân rác, phân
xanh), phân bón hóa học/vô cơ. Tỷ lệ sử dụng phân hóa học vẫn chiếm ưu thế, song về
chất lượng dinh dưỡng và giá trị về mặt môi trường là thấp hơn so với các loại phân
1 Threat of substitutes x bón hữu cơ vi sinh.
- Các qui định nhà nước trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và nhà nông cũng ý thức hơn
thông qua sử dụng phân bón ‘xanh’, các loại phân bón hóa học nguy hại tới môi trường
sẽ dần không được ưa chuộng, vị thế của phân hữu cơ sẽ ngày càng cao.

- Ngành phân bón hữu cơ tại Việt Nam là thị trường mở, cho phép các doanh nghiệp có
thể tự do tham gia với ít rào cản pháp lý ràng buộc.
- Yêu cầu về vốn đầu tư ban đầu không quá lớn nhờ vào việc áp dụng máy móc, trang
thiết bị không quá phức tạp trong sản xuất phân bón hữu cơ.
- Với doanh nghiệp nước ngoài chi phí thâm nhập thị trường thấp, dễ tấn công vào thị
2 Threat of new entrants x
trường Việt Nam.
- Tuy nhiên các doanh nghiệp trong nước có quy mô nhỏ lẻ; còn các doanh nghiệp
nước ngoài dù có thể có nguồn tài chính lớn, song những yêu cầu bắt buộc về kinh
nghiệm và kỹ thuật trong ủ phân, nuôi cấy sinh vật là rào cản để các doanh nghiệp
bước chân vào thị trường.

,- Ngành có quy mô nhỏ về cả số lượng doanh nghiệp và tổng tài sản.


- Các loại phân bón từ nước ngoài như Trung Quốc, Nga cũng đang canh tranh với các
loại phân bón nội địa do lợi thế về thuế.
Rivalry among existing - Tình trạng phân bón giả, phân bón kém chất lượng vẫn tràn lan trên thị trường.
3 x
firms - Thị trường phân bón hữu cơ vi sinh, các sản phẩm phân bón cạnh tranh có tính khác
biệt khá cao do công nghệ ở mỗi công ty.
- Việc ứng dụng chất hữu cơ, loại vi sinh khác nhau, dẫn đến sự canh trạnh trực tiếp
giữa các sản phẩm phân hữu cơ vi sinh là không cao.
- Các nhà máy.
- Các hộ kinh doanh sản xuất các sản phẩm dừa (vd: kẹo dừa, nước dừa đóng hộp,...)
và các doanh nghiệp sản xuất đường mía.
Bargaining power of - Các phụ phẩm trong chế biến dừa và đường mía thường bị thải ra môi trường hoặc
4 x
suppliers xử lí do không có người thu mua
- Các nhà cung cấp các vi sinh vật cho quá trình ủ phân dừa.
- Số lượng các nhà cung cấp vi sinh ở Việt Nam không nhiều, song có thể tìm đa dạng
nguồn cung cấp ở nước ngoài với chi phí phải chăng. Số lượng khách hàng của những
nơi này rất ít nên không phải cạnh tranh với những đối thủ khác.
- Hai nhóm khách hàng chính của công ty là nông dân, chủ vườn đơn lẻ với sức mạnh
Bargaining power of thương lượng thấp và các trang trại lớn, đại lý, công ty với sức mạnh thương lượng cao
5 x
buyers hơn nhờ vào việc thu mua số lượng lớn và chi phí chuyển đổi sang loại phân bón khác
cũng không quá cao.
TRƯỜNG:ĐẠI HỌC BÁCH KHOA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA: QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
MÔN: INNOVATION AND ENTREPRENEURSHIP (505910)
GVHD: TS. TRƯƠNG MINH CHƯƠNG
NHÓM: 3

Họ và tên Mã số ID
Vương Trúc Mi 2270655
Lâm Hoàng Nam 2270657
Trần Lê Hoàng Ngọc 2270769
Nguyễn Văn Sang 2270771
Nguyễn Mạnh Trình 2270658

Bussiness Model Canvas


CUSTOMER CUSTOMER
KEY PARTNERS KEY ACTIVITIES VALUE PROPOSITIONS
RELATIONSHIPS SEGMENTS

-Nâng cao giá trị các sản phẩm làm từ dừa;


-Phân bón hóa học, thân thiện môi trường.
Người dân dễ tìm hiểu về nguồn gốc và thành
- Với khách hàng tổ chức:
phần
+ Hỗ trợ kỹ thuật,
-Chăm sóc,hỗ trợ Khách hàng sau bán hàng,
+ Người đại diện,
hoạt động giao hàng
+ Thông điệp với email marketing
-Chăm bón trên cây trồng thực tế, ra mắt
- Với khách hàng cá nhân:
- Chủ nhà vườn, nông dân, đại lý, người dùng + Giảm giá/chiết khấu
-Đưa phân bón dừa vào hội chợ nhà nông - Không gây ô nhiễm môi
các cửa hàng bán lẻ… + Khách hàng thân thiết
trường
-Nguồn nhiên liệu: nước dừa thừa -Tích lũy kinh nghiệm đối tác, quản lý bán
-Cân bằng các nồng độ trong
từ các công ty, nhà máy (vd: kẹo hàng. Có thể tận dụng nguồn nhân lực từ đối
tác. đất
dừa, nước dừa đóng hộp,...) kết
-Cung cấp dinh dưỡng cho cây - Với khách hàng tổ chức:
hợp với đường mật trong sx đường
trồng định hướng sản phẩm hữu
mía, vi sinh.
KEY RESOURCES -Vi sinh hữu ích, giúp đất tơi CHANNELS cơ
- Các phòng lab, phân khoa, học
xốp, thoáng khi - Với khách hàng cá nhân
viên, doanh nghiệp chuyên về
-Tăng độ phì nhiêu cho đất quan tâm vấn đè môi
nghiên cứu và sản xuất vi sinh - Công nghệ sản xuất Nuôi cấy vi sinh vật -Tốt hơn phân bón vô cơ dạng trường và sức khoẻ
học. trong hổn hợp nước dừa và mật đường trong lỏng
-Gía thành không quá cao, phân môt trường thích hợp
-Phân bón từ dừa dạng lỏng
bón từ dừa luôn được nhà vườn - Tài sản: Bồn chứa hỗn hợp nuôi cấp vi sinh; giúp nhà nông tiết kiệm nước
lựa chọn máy kiểm tra trạng thái; cơ sở sản xuất (của tưới
-Vườn ươm trồng rau màu sạch. CSH) và phương tiện vận chuyển (thuê - Với khách hàng tổ chức: Văn phòng đại
diện/giới thiệu sản phẩm trực tiếp
ngoài)
- Với khách hàng cá nhân: các nhà phân
- Năng lực quản lý: về kỹ thuật, marketing,
phối/Kênh thương mại điện tử
quản trị và tài chính
- Nguồn lực tài chính: vốn chủ sở hữu và vốn
vay ngân hàng
- Mối quan hệ với các đối tác (đầu vào và đầu
ra)

COST STRUCTURE REVENUE STREAMS

- Trong tổng doanh thu, chi phí sản xuất chiếm khoảng 75%, chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp chiếm khoảng 5%, chi phí tài chính và chi phí khác chiếm 2%. (các chi phí biến đổi
theo từng thời điểm) -Với khách hàng tổ chức, hoặc khách hàng lớn: trả trước, ngay và sau
- Cấu trúc chi phí: Định phí chiếm khoản 10%, biến phí chiếm khoảng 90% (cơ cấu chi phí biến - Vơi khách hàng cá nhân: trả ngay
đổi theo từng thời điểm cụ thể)
Hoạt động tốn nhiều kinh phí nhất là chi phí sản xuất sản phẩm

You might also like