You are on page 1of 47

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

KHÓA ĐÀO TẠO


Chứng chỉ Báo cáo Tài chính Quốc tế
(CertIFR Tiếng Việt)

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Mô-đun 7: Hạch toán công cụ tài chính

www.trungtamtinhoc.edu.vn
IAS 32: Công cụ tài chính - Trình bày
Định nghĩa
 Công cụ tài chính - là bất ký hợp đồng nào làm phát sinh tài sản tài chính trong
một đơn vị và một nghĩa vụ tài chính hoặc công cụ vốn của một đơn vị khác (ví dụ
như trái phiếu là một công cụ tài chính vì công ty phát hành có nghĩa vụ trả nợ và
pháp nhân đầu tư có tài sản tài chính hoặc quyền để nhận tiền.
 Tài sản tài chính - là tiền, một công cụ vốn của một đơn vị khác (tức là một
khoản đầu tư) hoặc quyền nhận tiền theo hợp đồng (ví dụ như các khoản phải thu).
 Nợ phải trả tài chính - là một nghĩa vụ theo hợp đồng để trả tiền hoặc một tài sản
tài chính khác cho một đơn vị khác
 Vốn chủ sở hữu - là bất kỳ hợp đồng nào chứng minh cho lợi ích còn lại trong tài
sản của một đơn vị sau khi trừ đi tất cả các khoản nợ phải trả của nó.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
IAS 32: Công cụ tài chính - Trình bày

www.trungtamtinhoc.edu.vn
IAS 32: Công cụ tài chính - Trình bày
Tài sản tài chính

www.trungtamtinhoc.edu.vn
IAS 32: Công cụ tài chính - Trình bày

Nợ phải trả hay vốn chủ sở hữu?


Các công cụ tài chính được sử dụng để huy động vốn phải được phân loại
là vốn chủ sở hữu hoặc nợ phải trả.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
IAS 32: Công cụ tài chính - Trình bày
Ví dụ: Nợ phải trả hay vốn chủ sở hữu?

www.trungtamtinhoc.edu.vn
IAS 32: Công cụ tài chính - Trình bày
Ví dụ 1
Công ty X đã phát hành các cổ phiếu ưu đãi
Các khoản cổ tức ưu đãi phải trả hàng năm với mức lãi suất 10%.
Các cổ phiếu ưu đãi có thể mua lại vào ngày 31/12/2021
Xác định các cổ phiếu ưu đãi nêu trên là khoản nợ tài chính hay là vốn
chủ sở hữu của Công ty X?

www.trungtamtinhoc.edu.vn
IAS 32: Công cụ tài chính - Trình bày
Công cụ hỗn hợp (công cụ kép)

www.trungtamtinhoc.edu.vn
IAS 32: Công cụ tài chính - Trình bày
Ví dụ 2
Blue Co phát hành 2.000 trái phiếu có thể chuyển đổi với mệnh giá 1.000
đô- la vào ngày 01/01/20X7. Tiền lãi được trả hàng năm theo lãi suất danh
nghĩa là 6%. Lãi suất thị trường phổ biến tại ngày phát hành trái phiếu là 9%.
Trái phiếu có thể hoàn lại (nếu không chuyển đổi) vào ngày 31/12/20X9.

Yêu cầu: Cần phải hạch toán như thế nào để ghi nhận các trái phiếu trong
BCTC vào ngày 01/01/20X7.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
IAS 32: Công cụ tài chính - Trình bày
 Lãi và cổ tức
Việc trình bày lợi nhuận của các công cụ tài chính cần tuân theo các cách
phân loại trên. Ví du, bất kỳ công cụ nào được ghi nhận là nợ phải trả thì
phần tiền lợi tức được ghi nhận là chi phí tài chính, ngay cả khi về mặt
pháp lý nó được gọi là cổ tức. Vì vậy cổ tức của cổ phiếu ưu đãi có thể
hoàn lại được phân loại là nợ phải trả được ghi nhận là chi phí tài chính.
 Bù trừ
Việc bù trừ tài sản tài chính vào các khoản nợ phải trả tài chính chỉ được
phép thực hiện khi đơn vị dự định sử dụng quyền bù trừ mà có hiệu lực
pháp lý.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
IFRS 9- Công cụ tài chính

Ghi nhận:

“Một đơn vị phải ghi nhận một tài sản tài chính hoặc nợ phải
trả tài chính khi đơn vị đó trở thành một bên theo các điều
khoản của hợp đồng”

www.trungtamtinhoc.edu.vn
IFRS 9- Công cụ tài chính
Đo lường tài sản tài chính
 Tất cả tài sản tài chính được đo lường ban đầu theo giá trị hợp lý cộng với
chi phí giao dịch, ngoại trừ "tài sản tài chính theo giá trị hợp lý thông qua lãi
hoặc lỗ", chỉ được đo lường theo giá trị hợp lý (không có chi phí giao dịch).
Câu hỏi: Trong trường hợp ngoại trừ trên thì toàn bộ chi phí ban đầu giao
dịch để mua được hạch toán vào đâu?

 Giá trị hợp lý thường là giá giao dịch (giá gốc trong trường hợp là tài sản tài
chính hoặc số tiền thu được trong trường hợp là nợ phải trả tài chính).

www.trungtamtinhoc.edu.vn
IFRS 9- Công cụ tài chính
Đo lường tài sản tài chính

www.trungtamtinhoc.edu.vn
IFRS 9- Công cụ tài chính
Đo lường tài sản tài chính
Điều kiện ghi nhận:
Ghi nhận theo Giá trị phân bổ nếu:
-Tài sản được nắm giữ trong một mô hình kinh doanh mà mục tiêu là thu thập các dòng tiền
theo hợp đồng.
-Các điều khoản hợp đồng của tài sản làm phát sinh dòng tiền là các khoản thanh toán gốc
và lãi vào những ngày cụ thể.
Ghi nhận theo FVTOCI nếu:
-Tài sản được nắm giữ trong một mô hình kinh doanh mà mục tiêu là thu thập các dòng tiền
theo hợp đồng và khi bán tài sản tài chính.
- Các điều khoản hợp đồng của tài sản làm phát sinh dòng tiền là các khoản thanh toán gốc
và lãi vào những ngày cụ thể.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
IFRS 9- Công cụ tài chính
Đo lường tài sản tài chính

www.trungtamtinhoc.edu.vn
IFRS 9- Công cụ tài chính
Lãi/Lỗ công cụ tài chính
 Lãi và cổ tức trên tất cả các tài sản chính được ghi nhận vào báo cáo lãi
hoặc lỗ.
 Các khoản lãi hoặc tổn thất khác khi đo lường lại giá trị hợp lí được ghi
nhận như sau:

www.trungtamtinhoc.edu.vn
IFRS 9- Công cụ tài chính
Phân loại nợ phải trả tài chính
Có hai loại nợ phải trả tài chính:

www.trungtamtinhoc.edu.vn
IFRS 9- Công cụ tài chính
Đo lường nợ phải trả tài chính
FVTPL Giá trị phân bổ

Đo lường ban đầu theo FV


Đo lường ban đầu theo:
FV- chi phí giao dịch
Sau đó:
Chi phí tài chính hạch toán vào Lãi/Lỗ
Lãi/Lỗ do biến động FV hạch toán vào Tiếp theo, phương pháp lãi
Lãi/Lỗ suất hiệu dụng
Lãi/lỗ liên quan đến rủi ro tín dụng trong
các khoản nợ phải trả được chỉ định theo
FVTPL thì được hạch toán vào OCI
www.trungtamtinhoc.edu.vn
IFRS 9- Công cụ tài chính
Suy giảm giá trị tài sản tài chính

www.trungtamtinhoc.edu.vn
IFRS 9- Công cụ tài chính
Suy giảm giá trị tài sản tài chính

 Tại thời điểm ghi nhận ban đầu, tổn thất tín dụng dự kiến trong 12 tháng được ghi
nhận.
 Ngoài ra, phương pháp tiếp cận theo 3 giai đoạn được sử dụng:

www.trungtamtinhoc.edu.vn
IFRS 9- Công cụ tài chính
Ghi nhận các khoản tổn thất tín dụng

www.trungtamtinhoc.edu.vn
IFRS 9- Công cụ tài chính
Kế toán phòng ngừa rủi ro

Có 3 loại phòng ngừa rủi ro:

• Phòng ngừa rủi ro đối với sự thay đổi của các


dòng tiền trong tương lai

www.trungtamtinhoc.edu.vn
IFRS 7 –CÔNG CỤ TÀI CHÍNH: CÔNG BỐ

IFRS 7 yêu cầu:


 Đơn vị phải nhóm các công cụ tài chính của mình thành các loại
công cụ giống nhau và khi cần công bố thì thực hiện công bố theo
từng loại.
 Hai loại công bố thông tin chính được yêu cầu theo IFRS 7 là :
a. Thông tin về tầm quan trọng của các công cụ tài chính
b. Thông tin về bản chất và mức độ rủi ro phát sinh từ các
công cụ tài chính.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Câu hỏi ôn tập- Công cụ tài chính

Câu 1. Vào ngày 1/1/2020, Công ty Blue Co đầu tư vào công cụ trái phiếu
có mệnh giá $80 triệu với giá $76 triệu với tỷ lệ lãi suất hàng năm là 5%.
Nếu công ty Blue giữ trái phiếu với mục đích để thu các khoản tiền gồm tiền
lãi và vốn thì Công ty Blue cần đo lường tài sản tài chính trên theo phương
pháp nào sau đây?
A.Giá phân bổ
B.Giá trị hợp lý thông qua OCI
C.Giá trị hợp lý thông qua Lãi/Lỗ
D.Có thể lựa chọn 1 trong 3 phương pháp trên.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Câu hỏi ôn tập- Công cụ tài chính

Câu 2. Vào ngày 1/1/2020, Công ty Blue Co đầu tư vào công cụ trái phiếu có
mệnh giá $80 triệu với giá $76 triệu với tỷ lệ lãi suất hàng năm là 5%. Nếu
công ty Blue giữ trái phiếu với mục đích để thu các khoản tiền gồm tiền lãi
và vốn nhưng sẽ bán trái phiếu nếu giá trị hợp lý đạt được một giá trị mục
tiêu thì Công ty Blue cần đo lường tài sản tài chính trên theo phương pháp
nào sau đây?
A.Giá phân bổ
B.Giá trị hợp lý thông qua OCI.
C.Giá trị hợp lý thông qua Lãi/Lỗ
D.Có thể lựa chọn 1 trong 3 phương pháp trên

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Câu hỏi ôn tập- Công cụ tài chính

Câu 3. Vào ngày 1/1/2020, Công ty Blue Co đầu tư vào công cụ trái phiếu có
mệnh giá $80 triệu với giá $76 triệu với tỷ lệ lãi suất hàng năm là 5%. Nếu
công ty Blue giữ trái phiếu với mục đích để thu các khoản tiền gồm tiền lãi
và vốn. Công ty dự định bán trái phiếu nếu chất lượng tín dụng suy giảm
ngoài một hạn mức được chỉ định thì Công ty Blue cần đo lường tài sản tài
chính trên theo phương pháp nào sau đây?
A. Giá phân bổ
B.Giá trị hợp lý thông qua OCI
C.Giá trị hợp lý thông qua Lãi/Lỗ
D.Có thể lựa chọn 1 trong 3 phương pháp trên

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Câu hỏi ôn tập- Công cụ tài chính

Câu 4. Vào ngày 1/1/2020, Công ty Blue Co đầu tư mua 1.000 cổ phiếu vốn
chủ sở hữu do công ty HLB phát hành thì Công ty Blue cần đo lường tài sản
tài chính trên theo phương pháp nào sau đây?
A.Giá phân bổ
B.Giá trị hợp lý thông qua OCI
C.Giá trị hợp lý thông qua Lãi/Lỗ.
D.Có thể lựa chọn 1 trong 3 phương pháp trên

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Câu hỏi ôn tập- Công cụ tài chính
Câu 5. Blue Co đã mua trái phiếu của công ty FLC vào ngày 01/07/20X7 với giá
380.000 đô-la, phát sinh chi phí giao dịch là 12.000 đô-la. Trái phiếu có mệnh giá
400.000 đô-la và lãi suất coupon là 4% và sẽ được mua lại với mức phụ trội. Tiền lãi
được thu hàng năm trên cơ sở trả sau. Lãi suất thực tế là 7% và trái phiếu được phân
loại theo mô hình giá trị phân bổ. Lãi thu được từ hoạt động đầu tư trái phiếu được
Blue Co ghi nhận vào năm tài chính kết thúc ngày 30/06/20X8 là bao nhiêu?
A.15.200 đô-la
B.25.760 đô-la
C.27.440 đô-la
D.28.000 đô-la

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Câu hỏi ôn tập- Công cụ tài chính
Câu 6. Vào ngày 1 tháng 10 năm 20X2 Holt Co đã phát hành một giấy vay nợ có thể
chuyển đổi 7% trị giá 3 triệu đô- la. Giấy vay nợ có thể hoàn lại với mức phụ trội 5% vào
ngày 30 tháng 09 năm 20X5, hoặc nó có thể được chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông
theo tỉ lệ 60 cổ phiếu cho mỗi 100 đô- la vay nợ theo tùy chọn của người nắm giữ. Một cổ
phiếu có giá trị hợp lý là 1,25 đô- la vào ngày 1 tháng 10 năm 20X2. Tiền lãi được trả dần
hàng năm. Lãi suất ( trái phiếu) cho một khoản vay tương đương không có quyền chuyển
đổi là 11%. Giá trị phần vốn chủ sở hữu của giấy vay nợ ghi nhận vào ngày 1 tháng 10 năm
20X2 là bao nhiêu?
A. 2.816.433 đô-la
B. 183.567 đô-la
C. 2.250.000 đô-la
D. 428.661 đô-la

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Câu hỏi ôn tập- Công cụ tài chính

Câu 7. Một khoản đầu tư công cụ nợ được phân loại đo lường theo
FVTOCI. Khoản đầu tư đã được mua với giá 4 triệu đô- la khi phát hành và
trả lãi nhận ở mức 6%. Lãi suất thực hưởng là 8%. Vào cuối năm thứ 1,
khoản đầu tư có giá trị hợp lý là 4,2 triệu đô-la. Mức lời do giá trị hợp lý nào
được ghi nhận trong OCI vào năm đầu tiên?
A.139.200 đô-la
B.200.000 đô -la
C.120.000 đô-la
D.280.000 đô-la

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Câu hỏi ôn tập- Công cụ tài chính
Câu 8. Hartley Co có một khoản đầu tư vào một công cụ nợ được đo lường theo FVTOCI. Ban lãnh
đạo xác định rằng rủi ro vỡ nợ đã tăng lên đáng kể từ lúc khoản đầu tư được ghi nhận ban đầu. Câu
nào sau đây là chính xác?
A. Khoản đầu tư ở giai đoạn 3 của mô hình tổn thất tín dụng theo IFRS 9.
B. Dự phòng tổn thất cần được tính bằng tổn thát tín dụng dự
kiến trong 12 tháng và tiền lãi được tính trên giá trị khoản đầu tư trừ đi khoản dự phòng.
C. Dự phòng tổn thất phải được tính theo tổn thất tín dụng dự
kiến suốt đời và tiền lãi được tính trên tổng giá trị ghi sổ của
khoản đầu tư
D. Các khoản đầu tư được đo lường theo FVTOVI nằm ngoài phạm vi hướng dẫn của IFRS 9 về tổn
thất tín dụng.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Câu hỏi ôn tập- Công cụ tài chính

Câu 9. Theo IFRS 9, tài sản tài chính nào sau đây có thể được giữ theo
giá trị phân bổ: 1. Một khoản vay lãi suất cố định 2. Một khoản đầu tư
vào giấy vay nợ có thể chuyển đổi 3. Một trái phiếu zero-coupon.
A.Tất cả những điều trên
B.1 và 3
C.Chỉ 1
D.1 và 2

www.trungtamtinhoc.edu.vn
IFRS 13 – GIÁ TRỊ HỢP LÝ
Phạm vi áp dụng
IFRS 13 được áp dụng khi các chuẩn mực khác cho phép hoặc yêu cầu
một khoản mục phải được đo lường theo FV.

Không áp dụng cho:


Các khoản thanh toán dựa trên cổ phiếu (IFRS 2)
Thuê tài sản (IFRS 16)
Hàng tồn kho (IAS 2)

www.trungtamtinhoc.edu.vn
IFRS 13 – GIÁ TRỊ HỢP LÝ
Phạm vi áp dụng
IFRS 13 được áp dụng khi các chuẩn mực khác cho phép hoặc yêu cầu
một khoản mục phải được đo lường theo FV.

Không áp dụng cho:


Các khoản thanh toán dựa trên cổ phiếu (IFRS 2)
Thuê tài sản (IFRS 16)
Hàng tồn kho (IAS 2)

www.trungtamtinhoc.edu.vn
IFRS 13 – GIÁ TRỊ HỢP LÝ
Định nghĩa

www.trungtamtinhoc.edu.vn
IFRS 13 – GIÁ TRỊ HỢP LÝ

www.trungtamtinhoc.edu.vn
IFRS 13 – GIÁ TRỊ HỢP LÝ
Các bên tham gia thị trường
Là người bán và người mua trên thị trường, thỏa mãn các tiêu chí:

www.trungtamtinhoc.edu.vn
IFRS 13 – GIÁ TRỊ HỢP LÝ
Phương pháp tiếp cận đo lường

Để đo lường giá trị hợp lý, đơn vị phải xác định:


1. Tài sản hoặc nợ phải trả cần được đo lường
2. Đối với tài sản phi tài chính, tiền đề định giá phù hợp cho việc đo lường
(sao cho giá trị sử dụng ở mức cao nhất và tốt nhất)
3. Thị trường chính yếu hoặc thị trường thuận lợi nhất cho tài sản hoặc
khoản nợ
4. Một kỹ thuật định giá thích hợp được sử dụng (để phản ánh các giả định
mà những người tham gia thị trường sẽ sử dụng khi định giá tài sản hoặc
nợ phải trả).

www.trungtamtinhoc.edu.vn
IFRS 13 – GIÁ TRỊ HỢP LÝ
Thị trường chính hoặc thị trường thuận lợi nhất

www.trungtamtinhoc.edu.vn
IFRS 13 – GIÁ TRỊ HỢP LÝ
Kỹ thuật định giá

www.trungtamtinhoc.edu.vn
IFRS 13 – GIÁ TRỊ HỢP LÝ
Đầu vào
Để sử dụng một kỹ thuật định giá, cần có "đầu vào"

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Câu hỏi ôn tập- IFRS 13
Câu 1. Các nhận định sau đây liên quan đến giá trị hợp lý là đúng hay
sai?

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Câu hỏi ôn tập- IFRS 13
Câu 2. Julia hiện đang kinh doanh tại hai thị trường Châu Âu và Châu Á.
Julia phải đưa giá trị hợp lý vào hạch toán một tài sản mà họ nắm giữ. Giá
thị trường của tài sản trên hai thị trường trên lần lượt là 120 đô-la và 125 đô-
la. Thông tin chi tiết liên quan đến tài sản trên hai thị trường đó như sau:
Châu Âu Châu Á
$ $
Giá thị trường 120 125

Chi phí giao dịch (5) (11)

Chi phí vận chuyển (5) (2)

110 112

1. Nếu Châu Âu là thị trường chính thì FV là bao nhiêu?


2. Nếu cả Châu Âu và Châu Á đều không phải là thị trường chính thì giá trị hợp lý là bao nhiêu?

www.trungtamtinhoc.edu.vn
IFRS 17- Hợp đồng bảo hiểm
 Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng mà doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận
rủi ro bảo hiểm đáng kể từ bên mua bảo hiểm bằng cách đồng ý bồi
thường cho bên mua bảo hiểm nếu một sự kiện không chắc chắn cụ thể
trong tương lai ảnh hưởng xấu đến họ.

 Hợp đồng tái bảo hiểm là hợp đồng bảo hiểm do một công ty bảo hiểm
lập ra để bồi thường cho một công ty bảo hiểm khác trong trường hợp xảy
ra tổn thất đối với hợp đồng bảo hiểm mà họ đã lập.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
IFRS 17- Hợp đồng bảo hiểm
Ghi nhận
 Doanh nghiệp cần ghi nhận nhóm các hợp đồng bảo hiểm mà doanh nghiệp phát hành ở thời
điểm sớm nhất trong các thời điểm sau:
1. Khi bắt đầu thời hạn bảo hiểm của nhóm các hợp đồng;
2. Ngày đến hạn kì thanh toán đầu tiên của một chủ hợp đồng bảo hiểm trong nhóm; và
3. Đối với nhóm các hợp đồng lỗ là thời điểm mà các hợp đồng này trở thành rủi ro lớn.
 Khi ghi nhận ban đầu, doanh nghiệp có thể xác định giá trị của nhóm các hợp đồng bảo hiểm
bằng tổng của dự phòng dòng tiền hoàn thành hợp đồng, bao gồm:
1. Các khoản ước tính dòng tiền tương lai;
2. Điều chỉnh phản ánh giá trị thời gian của tiền tệ và các rủi ro tài chính liên quan đến những
dòng tiền trong tương lai, trong phạm vi mà rủi ro tài chính không bao gồm trong ước tính
giá trị của những dòng tiền trong tương lai; và điều chỉnh rủi ro phi tài chính

www.trungtamtinhoc.edu.vn
IFRS 17- Hợp đồng bảo hiểm
Đo lường

www.trungtamtinhoc.edu.vn

You might also like