Professional Documents
Culture Documents
Ch3 - Nghich Luu - 20220404
Ch3 - Nghich Luu - 20220404
~ ~
~ = ~ =
= =
, , , , , ,
Trong NLPT, năng lượng trả về có thể được tiêu thụ bởi các phụ tải khác
của lưới hoặc có thể được giải tỏa dưới dạng nhiệt (điều này gây tổn thất
lãng phí)
Phía lưới xoay chiều:
Lưới xoay chiều không thực sự là “phụ tải”. Năng lượng sẽ được các phụ tải khác
của lưới tiêu thụ.
Lưới xoay chiều coi là kho năng lượng “vô cùng lớn”, nên có thể tiếp nhận “bao
nhiêu cũng được”, miễn là đảm bảo các điều kiện an toàn về điện áp, dòng điện.
Năng lượng đưa về thực sự là công suất tác dụng (kW)
a. Sơ đồ nguyên lý:
a. Sơ đồ nguyên lý:
Điểm khác so với sơ đồ chỉnh lưu là cực dương của nguồn một chiều được đấu vào
điểm trung tính.
Sdd nguồn một chiều có trị số lớn hơn điện áp chỉnh lưu trong nửa chu kỳ.
Các van được mở khi thứ cấp của biến áp có giá trị âm, góc mở α > л/2.
Lúc này nguồn một chiều trở thành nguồn phát điện cung cấp năng lượng cho lưới
điện còn bộ biến đổi làm việc ở chế độ nghịch lưu phụ thuộc.
Để đổi chiều nguồn một chiều từ chế độ động cơ sang chế độ máy phát người ta có
thể đổi chiều kích từ hoặc đảo cực tính của động cơ (đổi chiều điện áp phần ứng).
b. Hoạt động:
Giả thiết trước thời điểm θ1 van T2 đang dẫn. Tại thời điểm θ1 ta đưa tín hiệu mở T1.
Do u2a > 0 nên dòng tự động chuyển từ T2 sang T1 tức thì.
Sau thời điểm θ2 = л, điện áp u2a < 0, nhưng dòng trong van T1 vẫn được duy trì nhờ
có điện áp E – u2a.
Sau thời điểm θ3 (E < u2a) nhưng dòng trong van T1 vẫn được duy trì do năng lượng
tích lũy trong cuộn cảm Ld.
Đến thời điểm θ4 ta đưa tín hiệu mở van T2 dòng điện lại chuyển từ T1 sang T2 như
quá trình ở trên.
α π
1 1α π
u 22 dθ u 21dθ ( 2 U 2sinθ )dθ 2 U 2sinθ dθ
π0 α π0 α
2U 2
π
α π
cosθ 0 cosθ α
π
2 2U 2
cosα
U dα E
Id
R
u2A uT
T1
0
utb
u2B T2
uL
u2C T3 u2b u2c
u2a
0
utb
E L R
+
Các vấn đề giống như trong sơ đồ tia một pha hai nửa chu kỳ
~
~ =
=
, , ,
Dựa theo đặc tính của nguồn một chiều đầu vào:
Nghịch lưu nguồn áp: Voltage Source Inverter – VSI
Nghịch lưu nguồn dòng: Current Source Inverter – CSI
Dựa theo các đặc điểm của phương pháp điều chỉnh điện áp và tần số đầu
ra, phổ biến là nghịch lưu PWM.
Dựa theo đặc điểm của mạch tải: một lớp các nghịch lưu làm việc với tải là
mạch vòng cộng hưởng LC, gọi là nghịch lưu cộng hưởng
Trong lĩnh vực truyền động xoay chiều. Cùng với chỉnh lưu tạo nên các bộ
biến tần.
Trong lĩnh vực xe chạy điện (Electric Vehicle – EV)
Trong các hệ thống năng lượng mặt trời (Photovoltaic – PV)
2 =
= ~
2
Phối hợp nguồn với tải: nguồn áp, nguồn dòng: Nguồn áp
Không thể nối song song hai nguồn áp với nhau vì
dòng san bằng điện áp sẽ rất lớn.
Không thể nối nối tiếp hai nguồn dòng với nhau vì
gây đột biến dòng.
Khái niệm về nguồn áp, nguồn dòng cũng áp
dụng cho tải:
Song song với tụ => nguồn áp Nguồn dòng
Nối tiếp với cuộn cảm => nguồn dòng
BBĐ (Converter) là khâu không quán tính:
Nếu đầu vào là nguồn áp thì đầu ra là nguồn dòng
và ngược lại
1
= + cos + − cos + 0
2
1 π
0 = − + cos
2 2
Vì thế dòng điện tải trong khoảng (0 ≤ < ⁄2) được tính như sau:
1 π
= − + cos +
2 2
+
2
in V
⁄2
= 325 V; = −40°
π
=2 = 511 V
4
= 50 Hz
in A
= 10 mH
in s
Diode dẫn dòng
12 April 2022 Chương 3: Nghịch lưu và biến tần 25
Nghịch lưu nguồn áp một pha: Sơ đồ NL nửa cầu (Half bridge)
,
in V
⁄2
= 325 V; = −40°
π
=2 = 511 V
4
,
= , + ,
= 50 Hz
in A
,
= 10 mH
in s
,
4 ,
=0 = for = 1, 3, 5, …
π 2
90°
4 , = , − ,
, = for = 1, 3, 5, …
π 2 ,
, =
j ,
Sóng hài bậc nhất có biên độ: , ~ ~
4
, = = 0.64
π 2
12 April 2022 Chương 3: Nghịch lưu và biến tần 27
Nghịch lưu nguồn áp một pha: Sơ đồ NL nửa cầu (Half bridge)
=
4
= 0.64 = 325 V
π
= 255 V ,
π 2 = − 1 = 48.3%
in V
2 8
in V
4
, = for = 1, 3, 5, …
,
n π 2
in s
, 1 4
, = =
2π π 2
in A
in A
= for = , , ,…
π
,
= 17.7%
in s
12 April 2022 Chương 3: Nghịch lưu và biến tần 28
Nghịch lưu nguồn áp một pha: Sơ đồ NL cầu (Full bridge)
E D1 D3
V1 V3
R L
= E
E
V4 D4 V2 D2
D1 V1 D3 V3
R L
i
= Vdc
i<0
V4 D4 V2 D2
D1 V1 D3 V3
R L
i
= Vdc i>0
t1 T/2 t2 T
V4 D4 V2 D2
D1 V1 D3 V3
R L
i
= Vdc
i>0
V4 D4 V2 D2
D1 V1 D3 V3
R L
i
= Vdc i<0
t1 T/2 t2 T
V4 D4 V2 D2
Các điôt ngược là các phần tử bắt buộc phải có trong các sơ đồ NLDL
nguồn áp, giúp cho quá trình trao đổi công suất phản kháng giữa tải và
nguồn.
Đầu vào một chiều là các nguồn áp với đặc trưng có tụ C với giá trị đủ lớn.
Tụ C vừa có vai trò là tụ lọc san bằng điện áp trong trường hợp nguồn E là nguồn
chỉnh lưu
Vừa có vai trò chứa công suất phản kháng trao đổi với tải qua các điôt ngược. Nếu
không có tụ C hoặc tụ C quá nhỏ, dòng phản kháng sẽ không có đường chạy gây nên
quá điện áp trên các phần tử trong sơ đồ.
Các van được điều khiển mở theo từng cặp, V1 cùng với V2, V3 cùng với
V4.
Kết quả là điện áp ra sẽ có dạng xoay chiều xung chữ nhật với biên độ bằng
điện áp nguồn đầu vào, không phụ thuộc vào phụ tải.
Tuy nhiên hình dạng dòng điện sẽ phụ thuộc vào tải và tính chất của tải.
Khi tải trở cảm (nhìn sơ đồ trang trước), ở cuối nửa chu kỳ cặp van chính
khóa lại, dòng vần duy trì theo chiều cũ. Cụ thể khi V1, V2 khóa lại dòng
vẫn duy trì theo chiều cũ qua các điôt D3, D4.
Dòng qua các điôt sẽ móc vòng qua tụ C (hình vẽ).
Dòng một chiều đầu vào có phần dương thể hiện năng lượng cấp ra tải lấy
vào từ nguồn E, còn phần âm là năng lượng phản kháng do tải trao đổi về
với tụ đầu vào C (nhìn đồ thị id).
Kết quả là điện áp ra sẽ có dạng xoay chiều xung chữ nhật với biên độ bằng
điện áp nguồn đầu vào, không phụ thuộc vào phụ tải.
Tuy nhiên hình dạng dòng điện sẽ phụ thuộc vào tải và tính chất của tải.
Khi tải trở cảm (nhìn sơ đồ trang trước), ở cuối nửa chu kỳ cặp van chính
khóa lại, dòng vần duy trì theo chiều cũ. Cụ thể khi V1, V2 khóa lại dòng
vẫn duy trì theo chiều cũ qua các điôt D3, D4.
Dòng qua các điôt sẽ móc vòng qua tụ C (hình vẽ).
Dòng một chiều đầu vào có phần dương thể hiện năng lượng cấp ra tải lấy
vào từ nguồn E, còn phần âm là năng lượng phản kháng do tải trao đổi về
với tụ đầu vào C (nhìn đồ thị id).
Trong đó
4E
Im
π R 2t X 2t
4E
Nếu chỉ lấy sóng điều hòa cơ bản (k=1) thì: Ut sinθ
π
~
V1 V3 V5
= ~
V4 V6 V2
~
Induction Motor
Sơ đồ tương đương
Sơ đồ gồm:
6 van điều khiển hoàn toàn V1 ÷ V6 và 6 điôt ngược D1 ÷ D6 giúp cho quá trình trao
đổi công suất phản kháng giữa tải với nguồn.
Đầu vào một chiều là nguồn áp với đặc trưng có tụ C với giá trị đủ lớn.
Phụ tải ba pha đối xứng ZA = ZB = ZC, có thể đấu Y hoặc ∆.
Các phương pháp điều khiển gồm:
Phương pháp cơ bản.
Phương pháp điều chế độ rộng xung (PWM).
Phương pháp điều chế vector không gian (SVM).
1 2
u A u B E, u C E
3 3
12 April 2022 Chương 3: Nghịch lưu và biến tần 40
Nghịch lưu nguồn áp ba pha
~
V1 V3 V5
= ~
in V
V4 V6 V2
~
Induction Motor
, ,
±
2
±
in V
in s π
=2 2 230 V = 511 V
,
4
= 50 Hz
,
Hệ số Fourier và của điện áp pha-pha được tính như sau (ví dụ cho
):
0 for 0 ≤ < π⁄6
for π⁄6 ≤ < 5 π ⁄6 ; Đối xứng
= + =−
2
0 for 5 π⁄6 ≤ <π
2 3 4
, = + = = 3 for = 1, 5, 7, 11, 13, …
π π 2
d ( )
− = = +
d ~ 0
d ( )
+ − = = + ( )
d
d
+ − = = +
d
d d d
+ + −3 = + + = + + + + + =0
d d d
=0
+ + =3
Điện áp là trung bình cộng của 3
+ + điện áp đầu ra
= + + =0
3 Tổng của hiệu điện thế ba pha là 0.
~
V1 V3 V5
= ~
in V
V4 V6 V2
~
, ,
Induction Motor
±
2
= + + ⁄3
in V
π
± = 2 230 = 511 V
6 2
= − = 50 Hz
in s
in V
± 2
3 ±
3
, ,
1 ⁄3 für 0 ≤ < π ⁄3
Đối xứng
= 2⁄ 3 für π⁄3 ≤ < 2 π⁄3 ; + =−
2
1⁄ 3 für 2 π⁄3 ≤ <π
−1 for = 3, 9, 15, …
=
1⁄2 for = 1, 5, 7, 11, …
⁄ ⁄
π
= − 1 ≈ 31.1%
in V
± 9
= ±511 V 4 U
= 3 for = 1, 5, 7, 11, 13, …
,
,
π 2
in s
4
, = = 325 V = 2 230 V
π 2
= 31.1%
2 in V
in V
± 4
3 = for = 1, 5, 7, 11, 13, …
= ±341 V ,
π 2
,
in s
≤
2
in V
=2 2 230 V = 650 V
= 15; = 0.8
± = 50 Hz
2
,
+ for >
in V
= 2
− for <
2
in s
Hệ số tần số : là tỷ số giữa tần số của sóng răng cưa (sóng mang) và tần số cơ bản
của điện áp ra mong muốn:
= =
Hệ số điều chế : là tỷ số giữa biên độ sóng điều chế , và biên độ sóng răng cưa
:
,
= ≤1 =
2
Chú ý:
Nếu > 1 => quá điều chế.
≤ 1 => PWM trong dải làm việc tuyến tính
12 April 2022 Chương 3: Nghịch lưu và biến tần 53
Nghịch lưu một pha (PWM)
Tính toán các thông số của sơ đồ
Việc tính toán thường dựa trên các số liệu ban đầu:
Giá trị điện áp hình sin ra mong muốn Ua0 (V) và tần số sóng cơ bản f1 (Hz).
Công suất hoặc dòng đầu ra mong muốn Po (W), Ia (A), hệ số công suất của tải cos. Thông thường hệ
số công suất cỡ 0.8.
Ví dụ tính toán: , = 220 2 = 311 V; = 50 Hz; = 1 kW; cosφ = 0.8
Các bước và các thông số cần tính toán:
1. Điện áp một chiều yêu cầu: U (V):
Với PWM trong dải làm việc tuyến tính, ≤ 1, giá trị biên độ điện áp đầu ra có thể đạt lớn
nhất là , khi tần số đóng cắt coi là vô cùng lớn. Để dự phòng điện áp một chiều thay
đổi trong phạm vi +/-10% cần chọn , = 0.9.
Vậy: = , = = 346 V.
. .
Trong mạch thường có mạch lọc LC để tạo điện áp ra hình sin. Dự phòng sụt áp trên cuộn
cảm lọc cỡ 10% điện áp ra nên phải chọn = 1.1 ∗ 346 = 380 V
, +
2
in V
=2 2 230 V = 650 V
= 15; = 0.8
= 0 V; = −40°
= 50 Hz
in A
= 10 mH
in s
12 April 2022 Chương 3: Nghịch lưu và biến tần 59
Nghịch lưu một pha (PWM): =5 = 250 Hz
,
in V
,
in V
=2 2 230 V = 650 V
= 5; = 0.8
, = 0 V; = −40°
= 50 Hz
in A
= 10 mH
in s
12 April 2022 Chương 3: Nghịch lưu và biến tần 60
Nghịch lưu một pha (PWM): = 81 = 4.05 kHz
,
in V
,
in V
=2 2 230 V = 650 V
= 81; = 0.8
= 0 V; = −40°
= 50 Hz
in A
= 10 mH
in s
12 April 2022 Chương 3: Nghịch lưu và biến tần 61
Nghịch lưu một pha (PWM): Sóng hài
= 0.8 = 15
650 V
, = = 0.8 = 260 V
2 2
in V
in V
,
2
3
in s
2 ±1 3 ±2
±2 2 ±3 3 ±4
=
+ = = const.
= =
1 1
d + d = = ~
1 1 d
+ = =0 = =
d
Khi ON / OFF : Khi OFF / ON :
+ =0
= = = =−
2 2
Điểm nút giữa 2 tụ: =− =−
2
+1 for ON ∩ OFF
− + =0 = =
2 −1 for OFF ∩ ON
,
in V
, =2 2 230 V = 650 V
= 15; = 0.8
in V
= 0 V; = −40°
= 50 Hz
= 10 mH
in A
̅ =0A
in s
12 April 2022 Chương 3: Nghịch lưu và biến tần 64
Nghịch lưu một pha (PWM): Dòng điện trong mạch DC Link
,
in V
, =2 2 230 V = 650 V
= 15; = 0.8
in V
= 325 V; = −40°
= 50 Hz
= 10 mH
in A
̅ = 13.3 A → = 8.6 kW
in s
12 April 2022 Chương 3: Nghịch lưu và biến tần 65
Nghịch lưu một pha (PWM): Quá điều chế (Over modulation)
,
= ≤1
Nếu > 1 quá điều chế sẽ xảy ra, gây ra một số hiện tượng sau:
Sóng cơ bản của điện áp đầu ra không còn tăng tỷ lệ thuận với điện áp điều khiển, mà chạy
tiệm cận đến 4⁄π.
Nếu điều chế đủ cao, xung nhịp tần số cơ bản sẽ xuất hiện.
Ngoài các sóng hài của tần số xung, lại có các sóng hài của tần số cơ bản.
Over-
1 = 15 Tuyến tính modulation
= = 3.24
6π
cos
1
= = 1.49 4
4π
cos π
, 3.24
1.49
⁄2
1.09 =
in V
1 1
= = = 1.09
π 2π 2π
sin 2 − cos
in s
= 3, 9, 15, 21, …
~
V1 V3 V5
= ~
V4 V6 V2
~
Induction Motor
12 April 2022 Chương 3: Nghịch lưu và biến tần 68
Nghịch lưu ba pha (PWM): Điện áp đầu ra
,
~
V1 V3 V5
in V
= ~
V4 V6 V2
~
Induction Motor
±
2
in V
=2 2 230 = 650 V
, ,
= 50 Hz
= 15
= 0.8
in s
12 April 2022 Chương 3: Nghịch lưu và biến tần 69
Nghịch lưu ba pha (PWM): Điện áp điểm trung tính
~
V1 V3 V5
= ~
V4 V6 V2
~
in V
Induction Motor
±
2
, ,
=2 2 230 = 650 V
= 50 Hz
= 15
= 0.8
= + + ⁄3
± ±
in V
6 2
in s
12 April 2022 Chương 3: Nghịch lưu và biến tần 70
Nghịch lưu ba pha (PWM): Điện áp pha
Điện áp pha là hiệu của điện áp đầu ra và điện áp trung tính :
+ +
=
3
+ + 2 − −
= − = − =
3 3
Điện áp pha được tổng kết như sau:
Zustand S0 S1 S2 S3 S4 S5 S6 S7
= − ⁄2 + ⁄2 + ⁄2 − ⁄2 − ⁄2 − ⁄2 + ⁄2 + ⁄2
= − ⁄2 − ⁄2 + ⁄2 + ⁄2 + ⁄2 − ⁄2 − ⁄2 + ⁄2
= − ⁄2 − ⁄2 − ⁄2 − ⁄2 + ⁄2 + ⁄2 + ⁄2 + ⁄2
= − ⁄2 − ⁄6 + ⁄6 − ⁄6 + ⁄6 − ⁄6 + ⁄6 + ⁄2
=
+ + − − − +
được.
~
~ =
=
, , ,
Biến tần
Điện áp xoay chiều (AC)Điện áp một chiều (DC)
, , ,
Điện trở xả
~ Lưới điện Chỉnh lưu Nghịch lưu
Điều áp xoay chiều / Biến tần
~ =
=
+ ⁄2
Điều áp một chiều
Chỉnh lưu ~ 3~ =
~ =
~ =
~
Nghịch lưu = 3~
~ − ⁄2
~
~ =
=
, , ,