Professional Documents
Culture Documents
Ch4 - Bam Xung Ap - 20220420
Ch4 - Bam Xung Ap - 20220420
Chức năng: Dùng để điều chỉnh giá trị điện áp xoay chiều với tần số sóng
hài cơ bản không đổi, bằng tần số của điện áp lưới
Sơ đồ: Dùng tiristo song song ngược, triăc, thay đổi điện áp trong mỗi nửa
chu kỳ điện áp lưới theo góc mở
Ưu điểm: đơn giản và tin cậy
Ứng dụng:
Cho tải thuần trở, như trong các lò điện trở. Khi đó dạng điện áp xấu không ảnh
hưởng đến tải.
Các bộ khởi động mềm (Soft Starter) cho động cơ không đồng bộ (ĐC KĐB)
Điều chỉnh phía sơ cấp MBA trong các chỉnh lưu
Được dùng như các công-tắc-tơ điện tử, không tiếp điểm
~ =
sin
in s
in A
= 2 230 V = 325 V
= 50 Hz
= 52.9 Ω
in s
20 April 2022 Chương 4: Các bộ biến đổi xung áp 5
Bộ biến đổi xung áp xoay chiều một pha: = 120°
= 120° = 120°
in V
~ =
sin
in s
in A
= 2 230 V = 325 V
= 50 Hz
= 52.9 Ω
in s
20 April 2022 Chương 4: Các bộ biến đổi xung áp 6
Bộ biến đổi xung áp xoay chiều một pha
1 2 1
= d = sin d = sin d
π
1 cos 2
sin = −
2 2
sin 2
sin d =
2
−
4 ~ =
sin
1 sin 2 1 π sin 2π sin 2
= − = − − +
π 2 4 π 2 4 2 4
= 2
1 sin 2 sin 2
= − + =1− +
2 2π 4π π 2π
sin 2
= 1− +
π 2π
20 April 2022 Chương 4: Các bộ biến đổi xung áp 7
Bộ biến đổi xung áp xoay chiều một pha
sin 2
Giá trị hiệu dụng của điện áp đầu ra so với : = 1− +
π 2π
~ =
sin
in °
sin 2
=1− +
π 2π
~ =
sin
= 2π −
in s
in A
= 2 230 V = 325 V
= 50 Hz
= 72 mH
in s
20 April 2022 Chương 4: Các bộ biến đổi xung áp 9
Bộ biến đổi xung áp xoay chiều một pha: Tải cảm ứng
⁄
2 2
= cos d = cos cos − cos d
π π
⁄
sin 2
cos d = +
2 4 ~ =
sin
2 sin 2
= sin cos − −
π 2 4
2 sin 2
=− 2− +
π π
2 sin 2
= =2− +
, , π π
~ =
sin
= 2π −
in s
= 5.62 A
in A
= 2 230 V = 325 V
= 50 Hz
= 72 mH
in s
20 April 2022 Chương 4: Các bộ biến đổi xung áp 11
Bộ biến đổi xung áp xoay chiều ba pha
Mạch 3 pha:
Tải đấu Y có trung tính nối đất
Tải đấu Y có trung tính không nối đất
Tải đấu tam giác
Mạch 3 pha:
Tải đấu Y có trung tính nối đất
Tải đấu Y có trung tính không nối đất
Tải đấu tam giác
uZA uZB uZC
Góc điều khiển tính từ điểm điện áp
nguồn qua không
Mạch 3 pha:
Tải đấu Y có trung tính nối đất
Tải đấu Y có trung tính không nối đất
Tải đấu tam giác
uZA
Xác định các khoảng van
dẫn:
Nếu có 3 van dẫn => điện áp
tải bằng điện áp pha
Nếu có 2 van dẫn => điện áp
tải bằng một nửa điện áp dây
Ưu điểm:
Không gây tổn thất năng lượng.
Điều chỉnh được vô cấp.
Tần số đóng cắt cao, từ vài kHz đến vài trăm kHz tùy theo van được sử dụng => giảm được
độ đập mạch của dòng điện, điện áp một chiều
Kích thước các linh kiện thụ động như điện cảm, tụ điện giảm đáng kể => giảm kích thước
của bộ biến đổi (tăng power density)
Ứng dụng:
Xung áp một chiều có thể để điều chỉnh điện áp một chiều ở đầu ra: như trong ứng dụng điều
khiển động cơ một chiều hay các bộ nạp ắc quy.
Có thể được sử dụng như các bộ biến đổi DC-DC, với yêu cầu điện áp ra được là phẳng hoàn
toàn. Có thể gọi đây là các bộ biến đổi nguồn. Đặc trưng của sơ đồ này là phía một chiều đầu
ra có tụ san bằng, có giá trị đủ lớn, vì vậy có thể coi điện áp ra là không đổi hoặc thay đổi
chậm.
= ⁄ : Duty cycle
1 = 2π
1
⁄
0.3 =
1+j −
U 1
→0 =1= →∞ =
U j
⁄
20 April 2022 Chương 4: Các bộ biến đổi xung áp 20
Bộ băm xung áp hạ áp (Buck converter): Nguyên lý làm việc
„ON“ „OFF“
= =
= = 1−
−
−
̅ = ̅
− − =0
=
= =
̅ 1
̅ = ̅ =
là hệ số điều chế (Duty ratio) ̅
Độ đập mạch (Ripple) của điện áp đầu ra ∆ cho biết sự chênh lệch giữa giá trị cao nhất
và thấp nhất của điện áp đầu ra. Điều này có thể tính toán được bằng cách thông qua việc
nạp và phóng điện của dòng điện cho tụ điện đầu ra
= = 1− − 1−
∆ = =
̅ ∆ Lượng điện tích , dẫn đến tăng điện áp, nên:
⁄2 1 ∆
= = 1−
2 2 2 8
Độ đập mạch điện áp đầu ra là kết quả của
∆
lượng điện tích :
∆ = = 1−
8
20 April 2022 Chương 4: Các bộ biến đổi xung áp 23
Bộ băm xung áp hạ áp (Buck converter): Độ gợn sóng của điện áp ra ∆
∆ = = 1− 1E+01
8 1E+00
Độ đập mạch điện áp đầu ra có thể được diễn đạt 1E-01
= 0.5
⁄
bởi tần số cộng hưởng của bộ lọc thông thấp 1E-02
∆
1E-03 = 0.1
1 1
= = 1E-04
2π 4π
1E-05
1E-06
0.1 1 10 100 1000
∆ π ⁄
= 1−
2
Ví dụ: Tỷ số ⁄ = 10 dẫn đến biên độ của độ đập mạch của điện áp ở duty cycle = 0.5 là 1.2%
20 April 2022 Chương 4: Các bộ biến đổi xung áp 24
Bộ băm xung áp hạ áp (Buck converter): Chế độ dòng điện gián đoạn
„ON“ „OFF“
= =
= = 1−
Gián đoạn
−
−
, = − ̅ = ̅ ,
Nếu giá trị dòng điện trung bình nhỏ => sẽ xảy ra hiện tượng dòng điện gián đoạn trong thời gian
. Giá trị trung bình của dòng điện ̅ trong khoảng gián đoạn bằng một nửa của , :
=
, − −
̅ , = = = = 1−
2 2 2 2 ̅ =
, ,
8
Dòng điện gián đoạn cực đại xảy ra khi = 1⁄2.
1
,
̅ , , = =
2 4 8
,
̅
= 1⁄ 2
,
̅ ,
̅
=4 1−
̅ , ,
Sụt áp qua cuộn cảm: Giá trị trung bình của dòng điện gián đoạn ̅ ,
trong chu kỳ được tính bởi:
− − =0 ,
̅ , = +
2
Giá trị cực đại của dòng điện:
− − T =0 −
, = =
̅ , = +
= 2
+ ̅ , , =
8
= 0.75
̅
⁄
= , , =
1 ̅ 8
,
+ ̅
4 , , Gián đoạn (DCM) = 0.5
= =
1 ̅ , 2 ̅ , = 0.25
+ ̅ +
4 , ,
= 0.1
=> Tỷ số điện áp trong chế độ gián đoạn phụ thuộc
vào biên độ dòng điện ̅ ̅
, , ,
20 April 2022 Chương 4: Các bộ biến đổi xung áp 28
Bộ băm xung áp nâng áp (Boost converter)
Boost converter dùng để biến đổi điện áp một chiều thành điện áp một chiều lớn
hơn. Về mặt hình thức, boost converter giống với buck converter bằng cách thay
đổi vị trí của van (MOSFET, IGBT) và diode. Bên cạnh đó, nguồn điện áp đầu vào I
và tải thay đổi vị trí cho nhau
= =
„ON“ „OFF“
= =
= = 1−
̅ = ̅
=
für 0 ≤ <
= ; + =
− für ≤ <
= + − =0
=
+1− = 1−
=
1
= ̅
1− ̅ = ̅ =1−
̅
=
⁄
Để xác định ripple của điện áp đầu ra ∆ , có thể coi dòng điện chảy qua điện trở (tải), trong khi
đó thành phần xoay chiều chảy qua tụ điện. Bên cạnh đó, điện áp và dòng điện qua tải được giả
sử là hằng số trong suốt quá trình đóng cắt của van
= = 1−
Điện tích trong quá trình xả của tụ điện:
̅
= ̅ = = =
+ (Nạp) 1−
− (Xả)
= −
„ON“ „OFF“
= =
= = 1−
−
, =
̅ = ̅
=
Gián đoạn
̅ ,
Giả sử = constant, dòng điện qua cuộn cảm được tính như sau:
̅ ,
, = = =
2 2 2 2
̅ , , =
= 1− 27
̅ , = ̅ , 1− = 1−
2
,
̅
,
, = 1−
2
̅
Với giá trị lớn nhất ở = 1⁄3:
,
1 2 2
̅
̅ , , = = = 1⁄ 3
2 3 3 27
+ − =0
+
= =1+
1
Với =1− ta lại có công thức: =
1−
Xác định từ giá trị trung bình của dòng điện đầu ra ̅ , :
Với giá trị đỉnh của dòng điện:
̅ ,
, = , =
2 2
̅ , , =
27
27
̅ , = = ̅ , ,
2 4
4 1 ̅ ,
=
27 ̅ , ,
̅ = 0.9
+ 4 1 ,
= =1+ =
27 ̅ , ,
⁄
=1+
4 1 ̅ , 2
̅ , , =
27 ̅ , , 27
= 0.75
27 ̅ , ,
= +
4 ̅ ,
= 0.5
= 0.25
1 1 27 ̅ , ,
= 0.1
= + +
2 4 4 ̅ ,
̅ ,
̅ , ,
Duty ratio cần được chọn để đạt được tỷ Biên giới liên tục và gián đoạn (BCM)
số điện áp cụ thể: ⁄ =5
27 ̅ , ,
= + =3
4 ̅ ,
=2
4 ̅ ,
= −1 = 1.5
27 ̅ , ,
⁄ = 1.25
4 ̅ , 2
= −1 ̅ =
27 ̅ , ,
, ,
27
̅ ,
̅ , ,
Để thu được công suất cực đại từ năng lượng mặt trời, các module PV
(Photovoltaic) hoạt động ở điểm công suất cực đại MPP (Maximum Power
Point).
in A
MPP
Điện áp thu được từ module PV phụ thuộc vào bức xạ mặt trời (solar
radiation) và nhiệt độ của module PV, vì thế điện áp này sẽ thay đổi theo thời
=
gian. Tuy nhiên điện áp DC hằng số sẽ phù hợp hơn để cấp về lưới điện một
cách hiệu quả
= in V
= Nghịch lưu
MPP
được mắc nối tiếp
= const.
=
Vài module PV
in A
=
3~
=
= in V
20 April 2022 Chương 4: Các bộ biến đổi xung áp 40