You are on page 1of 12

ĐỀ MINH HỌA 1

Thời gian làm bài: 90 phút

Câu I (2 điểm).
Xác suất để cơ quan Q thuê một trong các công ti A, B tư vấn lần lượt là 0,4; 0,6. Theo kinh nghiệm,
khả năng Q phát sinh thêm chi phí khi sử dụng dịch vụ tư vấn của công ti A, B lần lượt là 0,05; 0,03.
1) Tính xác suất để Q có phát sinh thêm chi phí khi sử dụng dịch vụ tư vấn.
2) Biết rằng Q có phát sinh thêm chi phí khi sử dụng dịch vụ tư vấn, hãy tính xác suất để Q thuê công
ti A tư vấn.
Câu II (1,5 điểm).
Kí hiệu X (%) và Y (%) lần lượt là lãi suất khi đầu tư vào cổ phiếu của hai ngân hàng A và B trong
cùng một năm. Bảng phân phối xác suất của (𝑋; 𝑌) là
Y
-2 5 10
X
-1 0,1 0,15 0,1
4 0,05 0,2 0,1
8 0,1 0,15 0,05
1) Lập bảng phân phối xác suất có điều kiện của X với điều kiện Y = 5.
2) Tính trung bình của X khi Y = 5.
Câu III (1,5 điểm).
Số cuộc điện thoại gọi đến một trung tâm bưu điện trong một phút là biến ngẫu nhiên X có luật phân
phối 𝑃𝑜𝑖𝑠𝑠𝑜𝑛(2).
1) Tính xác suất để trung tâm này nhận được không quá 2 cuộc gọi trong 1 phút.
2) Trung bình trung tâm này nhận được bao nhiêu cuộc điện thoại trong 1 phút?
Câu IV (5 điểm).
Điều tra doanh số bán hàng của một số cửa hàng kinh doanh mặt hàng A vào tháng 6-2022, người ta
thu được số liệu sau:
Doanh số (triệu đồng) 11 11,5 12 12,5 13 13,5
Số cửa hàng 10 15 20 30 15 10
Giả thiết doanh số bán hàng là biến ngẫu nhiên có luật phân phối xấp xỉ chuẩn.
Hãy trả lời các câu dưới đây với những tính toán làm tròn đến 4 chữ số thập phân, nếu tính gần đúng.
1) Tính trung bình mẫu, độ lệch chuẩn mẫu.
2) Tính tỉ lệ cửa hàng có doanh số trên 12 triệu đồng trong mẫu trên.
3) Tìm khoảng tin cậy đối xứng cho tỉ lệ hộ có doanh số trên 12 triệu đồng, với độ tin cậy 95%.
4) Nếu muốn ước lượng tỉ lệ hộ có doanh số trên 12 triệu đồng với độ chính xác không vượt quá 0,08
và độ tin cậy 95% thì cần điều tra thêm ít nhất bao nhiêu cửa hàng nữa?
5) Với độ tin cậy 95%, trung bình doanh số bán hàng không quá bao nhiêu?
6) Có nhận định rằng, trung bình doanh số bán hàng của mỗi cửa hàng trong tháng 6-2022 lớn hơn
12,13 triệu đồng.
a) Viết cặp giả thuyết để kiểm định nhận định này.
b) Tính giá trị quan sát của tiêu chuẩn kiểm định.
c) Với mức ý nghĩa 5%, có chấp nhận nhận định này hay không?
7) Có nhận định rằng, phương sai doanh số bán hàng ở tháng 6-2022 nhỏ hơn 0,53 (triệu đồng)2 .
a) Viết cặp giả thuyết để kiểm định nhận định trên.
b) Với mức ý nghĩa 5%, nêu miền bác bỏ giả thuyết 𝐻0 .
-----------------------------------------

Cho biết:
(𝟗𝟗) (𝟗𝟗)
𝒖𝟎.𝟎𝟐𝟓 ≈ 𝟏. 𝟗𝟔𝟎𝟎; 𝒖𝟎.𝟎𝟓 ≈ 𝟏. 𝟔𝟒𝟒𝟗; 𝒕𝟎,𝟎𝟐𝟓 ≈ 𝟏, 𝟗𝟖𝟒𝟐; 𝒕𝟎,𝟎𝟓 ≈ 𝟏, 𝟔𝟔𝟎𝟒;

𝝌𝟐(𝟗𝟗) 𝟐(𝟗𝟗) 𝟐(𝟗𝟗) 𝟐(𝟗𝟗)


𝟎.𝟎𝟐𝟓 ≈ 𝟏𝟐𝟖, 𝟒𝟐𝟐𝟎; 𝝌𝟎.𝟎𝟓 ≈ 𝟏𝟐𝟑, 𝟐𝟐𝟓𝟐; 𝝌𝟎.𝟗𝟓 ≈ 𝟕𝟕, 𝟎𝟒𝟔𝟑; 𝝌𝟎.𝟗𝟕𝟓 ≈ 𝟕𝟑, 𝟑𝟔𝟏𝟏.
ĐÁP ÁN ĐỀ MINH HỌA 1

Câu Ý Nội dung Điểm


Gọi 𝐻 = “Cơ quan Q thuê công ty A tư vấn”,
0,25
T = “Cơ quan Q phát sinh thêm chi phí khi sử dụng dịch vụ tư vấn”
̅ } là nhóm đầy đủ các biến cố.
{𝐻; 𝐻 0,25
1 ̅ ) = 0,6; 𝑃(𝑇|𝐻) = 0,05; 𝑃(𝑇|𝐻 ̅ ) = 0,03
(1,25 𝑃(𝐻) = 0,4; 𝑃(𝐻 0,25
̅
𝑃(𝑇) = 𝑃(𝐻) ∙ 𝑃(𝑇|𝐻) + 𝑃(𝐻 ) ∙ 𝑃(𝑇|𝐻 ) ̅ 0,25
điểm)
= 0,038 0,25
Viết sai tên một biến cố nào thì câu I nhận 0 điểm.
I (2 điểm) Không viết dòng 3 nhưng dòng 4 có thể hiện các xác suất này thì không bị trừ điểm.
𝑃(𝐻). 𝑃(𝑇|𝐻)
𝑃(𝐻|𝑇) = 0,25
𝑃(𝑇)
2 0,4 ∙ 0,05
(0,75 = 0,25
0,038
điểm) 10
= (≈ 0,5263) 0,25
19
Không viết dòng 2 nhưng ra đúng kết quả thì không bị trừ điểm.
Tính được 𝑃{𝑌 = 5} = 0,5 hoặc đúng được một trong 3 cột 2, 3, 4 ở bảng dưới. 0,25
Bảng phân phối xác suất có điều kiện của X với điều kiện Y = 5:
X |Y=5 -1 4 8
1
0,75
(1 P 0,3 0,4 0,3
điểm)
II
(1,5 điểm) Thiếu Y = 5 trong ô trên thì trừ 0,25 điểm.
Nếu viết đúng bảng p.p.x.s nhưng không nêu các tính toán thì vẫn chấm 0,75 điểm.
𝐸(𝑋|𝑌 = 5) = −1 × 0,3 + 4 × 0,4 + 8 × 0,3 0,25
2
(0,5 = 3,7
điểm) Nếu chỉ viết 𝐸(𝑋|𝑌 = 5) = 3,7 vẫn chấm tối đa 0,5. 0,25
Nếu viết sai kí hiệu 𝐸(𝑋|𝑌 = 5) nhưng đúng kết quả thì chấm 0,25 điểm.
𝑃(𝑋 ≤ 2) = 0,25
−2
20 −2
21 −2
22
=𝑒 . +𝑒 . +𝑒 . 0,5
1 0! 1! 2!
≈ 0,6767 0,25
III Không viết dòng đầu nhưng viết đúng 2 dòng sau vẫn chấm tối đa điểm.
(1,5 điểm) Nếu kết quả được làm tròn ít hơn 4 chữ số thập phân vẫn chấm 0,25 điểm.
Trong 1 phút, trung bình trung tâm nhận được số cuộc gọi là: 𝐸(𝑋) = 2
0,5
2
Nếu dòng trên viết 2 mà không có 𝐸(𝑋) thì vẫn chấm 0,5 điểm. Tuy nhiên nếu dùng sai kí hiệu
của trung bình thì chấm 0 điểm.
𝑥̅ = 12,275; 𝑠 ≈ 0,7191 0,5
1
Tính đúng mỗi giá trị được 0,25 điểm
IV 2 0,55 0.5
(5 điểm,
3 (0,4525; 0,6475) 0,5
mỗi ý 0,5
4 49 0,5
điểm)
Bài có đáp số không đúng như trên thì chấm 0 điểm.
(99)
12,3944 (dùng 𝑡0,05 ) hoặc 12,3933 (dùng 𝑢0,05 ).
5 Nếu bài làm chỉ viết khoảng tin cậy của kỳ vọng mà không nêu rõ đáp số như trên thì
chấm 0 điểm.
a) Kí hiệu 𝜇 là trung bình doanh số bán hàng của mỗi cửa hàng.
𝐻0 : 𝜇 = 12,13 ; 𝐻1 : 𝜇 > 12,13.
Viết 𝐻0 : 𝜇 ≤ 12,13 vẫn chấm 0,5.
Không nêu kí hiệu của trung bình doanh số bán hàng của mỗi cửa hàng thì chấm 0 0,5
điểm. Tuy nhiên khi trong cặp giả thuyết các dấu đẳng thức và bất đẳng thức đều đúng
6 và các ý có liên quan tiếp theo cũng đúng, thì các ý đó vẫn đạt mức điểm quy định.
Có thể dùng kí hiệu khác 𝜇.
b) 2,0164 0,5
c) Chấp nhận ý kiến
Nếu sai ý a) hoặc b) (không kể đưa ra kí hiệu cho trung bình doanh số) thì chấm ý c) 0,5
0 điểm.

a) Gọi 𝜎 2 là phương sai doanh số bán hàng ở tháng 6-2022.


𝐻0 : 𝜎 2 = 0,53; 𝐻1 : 𝜎 2 < 0,53
Viết 𝐻0 : 𝜎 2 ≥ 0,53 cũng được.
7 Không nêu kí hiệu cho phương sai doanh số bán hàng thì chấm 0 điểm. Tuy nhiên khi 0,5
trong cặp giả thuyết các dấu đẳng thức và bất đẳng thức đều đúng và ý c) đúng thì vẫn
đạt mức điểm quy định.
Có thể dùng kí hiệu khác 𝜎 2 .
b) (−∞; 77,0463) hoặc (0; 77,0463). 0,5

Ghi chú về câu IV:


Nếu ý nào mà kết quả tính xấp xỉ không làm tròn đến ít nhất 4 chữ số thập phân thì chấm 0 điểm ý đó.
ĐỀ MINH HỌA 2
Thời gian làm bài: 90 phút

Câu I (2 điểm).

Một nhân viên quảng cáo nghiên cứu sở thích xem tivi của những người có gia đình. Từ số liệu thống
kê anh ta kết luận: 60% các ông chồng thích xem tivi. Khi chồng thích xem ti vi có 40% các bà vợ
cũng thích xem tivi. Khi chồng không thích xem tivi có 30% các bà vợ thích xem tivi.

1) Tính tỉ lệ các bà vợ thích xem tivi;


2) Giả sử vợ không thích xem tivi, tính xác suất chồng thích xem tivi.

Câu II (1,5 điểm).

Số lượng xe ô-tô đến một cửa hàng rửa xe vào khoảng thời gian từ 16 giờ đến 17 giờ của một ngày thứ
Sáu khô ráo là biến ngẫu nhiên X, có luật phân phối xác suất như sau:

X 4 5 6 7 8 9
P 1 1 3 3 2 2
12 12 12 12 12 12
Số tiền (tính theo USD) mà chủ cửa hàng này phải trả cho người rửa xe là 𝑌 = 2𝑋 − 1 .
Người rửa xe ở cửa hàng này kiếm được trung bình bao nhiêu tiền trong khoảng thời gian nói trên?
Câu III (1,5 điểm).

Mức lương theo giờ (đơn vị: USD/giờ) của các nhà quản lý tài chính trong khu vực Bắc Mỹ trung bình
là 32,62 USD/người, và độ lệch chuẩn là 2,32 USD/người (Theo Cục Thống kê Lao động, tháng 9 năm
2005). Giả định rằng mức lương đó là biến ngẫu nhiên 𝑋 có phân phối (xấp xỉ) chuẩn. Tìm con số mà
có 10% nhà quản lý tài chính trong khu vực này có mức lương theo giờ vượt con số đó?

Câu IV (5 điểm).

Điều tra trong tháng 6 năm 2020 về mức tiêu thụ điện (đơn vị: KWh/hộ) của 150 hộ ở huyện A, người
ta thu được kết quả như sau:
Mức tiêu thụ điện 100 - 120 120 - 140 140 - 160 160 - 180 180 - 200 200 - 220
Số hộ 15 20 25 30 20 40
Giả sử mức tiêu thụ điện nói trên là biến ngẫu nhiên có phân phối (xấp xỉ) chuẩn.
1) Trung bình và độ lệch chuẩn của mẫu trên lần lượt là: …………………………………………….
2) Với độ tin cậy 95%, trung bình mức tiêu thụ điện nói trên của một hộ ở huyện A không nhỏ hơn
bao nhiêu? ..........................................................................................................................................
3) Nếu dùng mẫu này để ước lượng trung bình mức tiêu thụ điện nói trên với độ chính xác là 5 KWh
thì độ tin cậy là ...................................................................................................................................

4) Kí hiệu 𝜇 là trung bình mức tiêu thụ điện (KWh/hộ) nói trên. Có mấy cặp giả thuyết với 𝐻0 : 𝜇 =
150 có thể đưa ra để kiểm định?
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
5) Hãy viết công thức tổng quát về tiêu chuẩn kiểm định khi kiểm định cặp giả thuyết với 𝐻0 ở ý 4).
…………………………………………………………………………………………………
6) Tại sao kích thước mẫu trong đề bài đảm bảo điều kiện để tìm khoảng tin cậy của tỉ lệ hộ ở huyện
A có mức tiêu thụ điện hơn 180 KWh trong tháng 6 năm 2020?
………………………………………………………………………………………………....
7) Với độ tin cậy 95%, khoảng tin cậy đối xứng của tỉ lệ hộ ở huyện A có mức tiêu thụ điện hơn 180
KWh trong tháng 6 năm 2020 là
.....................................................................................................................................
8) Biết rằng tháng 6 năm 2020 huyện A có 15000 hộ. Với độ tin cậy 95%, số hộ ở huyện này trong
tháng 6 năm 2020 có mức tiêu thụ điện hơn 180 KWh nằm trong khoảng (với 2 đầu mút hữu hạn)
là ...................................................................................................................................................
9) Nếu có người nhận định độ đồng đều (kí hiệu là 𝜎, đơn vị là KWh) của mức tiêu thụ điện trong
tháng 6 năm 2020 của một hộ gia đình thuộc huyện A là 20, thì khi kiểm định nhận định này, ta có
thể nêu đối thuyết nào dưới đây?
A. 𝐻1 : 𝜎 ≠ 202 B. 𝐻1 : 𝜎 ≥ 20 C. 𝐻1 : 𝜎 > 20 D. 𝐻1 : 𝜎 < 20
10) Với mức ý nghĩa 5%, chọn kết luận nào dưới đây khi kiểm định nhận định ở ý 9)?

A. Điều này chắc chắn đúng B. Điều này có thể đúng với mức ý nghĩa 5%
C. Bác bỏ điều này với mức ý nghĩa 5% D. Không đủ điều kiện để kiểm định điều này.
…………………………..

Cho biết:
(𝟏𝟒𝟗)
𝒖 𝟎,𝟎𝟐𝟓 ≈ 𝟏, 𝟗𝟔; 𝒖 𝟎,𝟎𝟓 ≈ 𝟏, 𝟔𝟒𝟒𝟗; 𝒕𝟎,𝟎𝟐𝟓 ≈ 𝟏, 𝟗𝟕𝟔;

(𝟏𝟒𝟗)
𝒕𝟎,𝟎𝟓 ≈ 𝟏, 𝟔𝟓𝟓𝟏; 𝚽𝟎 (𝟏, 𝟖𝟐𝟓𝟏) ≈ 𝟎, 𝟒𝟔𝟔; 𝚽𝟎 (𝟏, 𝟐𝟖𝟏𝟔) ≈ 𝟎, 𝟒.

𝟐(𝟏𝟒𝟗)
𝝌𝟎,𝟎𝟓 ≈ 𝟏𝟕𝟖, 𝟒𝟖𝟓𝟒; 𝝌𝟐(𝟏𝟒𝟗)
𝟎,𝟗𝟓 ≈ 𝟏𝟐𝟏, 𝟕𝟖𝟕𝟎; 𝝌𝟐(𝟏𝟒𝟗)
𝟎,𝟎𝟐𝟓 ≈ 𝟏𝟖𝟒, 𝟔𝟖𝟕𝟎.

YÊU CẦU: Nếu tính xấp xỉ các giá trị thì phải làm tròn đến 4 chữ số thập phân.
ĐÁP ÁN ĐỀ MINH HỌA 2

Câu I (1+1 điểm).


𝐶 ∶= “Một ông chồng thích xem tivi”; 𝑉 ∶= “Một bà vợ thích xem tivi”;

Theo giả thiết, ta có: 𝑃(𝐶) = 0,6; 𝑃(𝑉|𝐶) = 0,4; 𝑃(𝑉|𝐶̅ ) = 0,3.

1) Do {𝐶, 𝐶̅ } là nhóm đầy đủ, nên theo Công thức xác suất đầy đủ ta có
𝑃(𝑉) = 𝑃(𝐶)𝑃(𝑉|𝐶) + 𝑃(𝐶̅ )𝑃(𝑉|𝐶̅ ) = 0,6 ∙ 0,4 + (1 − 0,6) ∙ 0,3 = 0,36.

Tỉ lệ các bà vợ thích xem ti vi là 36%.

2) Nếu vợ không thích xem tivi thì xác suất chồng thích xem tivi là

𝑃(𝐶𝑉̅ ) 𝑃(𝐶)𝑃(𝑉̅ |𝐶) 𝑃(𝐶)(1 − 𝑃(𝑉|𝐶)) 0,6 ∙ (1 − 0,4)


𝑃(𝐶|𝑉̅ ) = = = = = 0,5625.
𝑃(𝑉̅ ) 𝑃(𝑉̅ ) 1 − 𝑃(𝑉) 1 − 0,36

Câu II (1,5 điểm).

Y 7 9 11 13 15 17
P 1 1 3 3 2 2
12 12 12 12 12 12

4 5 18 21 16 18 38
𝐸(𝑌) = 2𝐸(𝑋) − 1 = 2 ( + + + + + )−1 = ≈ 12,6667.
12 12 12 12 12 12 3

Câu III (1,5 điểm).

𝑋~𝑁(32,62 ; 2,322 ).

Kí hiệu 𝑡 là con số thỏa yêu cầu của đề bài.

𝑃{𝑋 > 𝑡} = 0,1 ⟺ 1 − 𝑃{𝑋 ≤ 𝑡} = 0,1 ⟺ 𝑃{𝑋 ≤ 𝑡} = 0,9 ⟺

𝑡 − 32,62 𝑡 − 32,62
⟺ 0,5 + Φ0 ( ) = 0,9 ⟺ Φ0 ( ) = 0,4 ≈ Φ0 (1,2816) ⟺
2,32 2,32

𝑡 − 32,62
⟺ ≈ 1,2816 ⟺ 𝑡 ≈ 35,5933 𝑈𝑆𝐷.
2,32

Câu IV (5 điểm).

Viết lại bảng số liệu:


𝑥𝑖 110 130 150 170 190 210
𝑛𝑖 15 20 25 30 20 40
1) 𝑥̅ = 168,6667; 𝑠 ≈ 33,5519.
2) 164,1326.
3) Độ tin cậy là 0,932.
4) Có 2 cặp giả thuyết với 𝐻0 : 𝜇 = 150 có thể đưa ra để kiểm định.
(𝑋̅−𝜇 )√𝑛
0
5) 𝑇 = .
𝑆
6) 𝑛𝑓 = 60 > 10; 𝑛(1 − 𝑓) = 90 > 10.

7) ≈ (0.3216; 0.4784).

8) (4824; 7176)
9) 𝐻1 : 𝜎 > 20.
10) Có thể đúng với mức ý nghĩa 5%.
ĐỀ MINH HỌA 3
Thời gian làm bài: 90 phút

Câu I (2 điểm).

Lãi suất cổ phiếu của công ti T (tính theo %) đạt mức 10 trong năm tới phụ thuộc vào mức lãi suất
(tính theo %) trên thị trường bất động sản với khả năng như sau:
Mức lãi suất trên thị trường bất động sản <1 [1; 5] >5
Khả năng lãi suất cổ phiếu của công ti T đạt mức 10 0,15 0,25 0,65
Dự báo năm tới mức lãi suất trên thị trường bất động sản có khả năng như sau:

Mức lãi suất trên thị trường bất động sản <1 [1; 5] >5
Khả năng 0,35 0,55 0,1
1) Xác suất trong năm tới lãi suất cổ phiếu của công ti T đạt mức 10 và lãi suất trên thị trường bất
động sản đạt mức trên 5 là bao nhiêu?
2) Tìm xác suất lãi suất cổ phiếu của công ti T đạt mức 10 trong năm tới.

Câu II (1,5 điểm).

Số thời gian (đơn vị: 100 giờ) một gia đình sử dụng máy hút bụi trong một năm là một biến ngẫu nhiên
liên tục X có hàm mật độ
𝑥, 𝑘ℎ𝑖 𝑥 ∈ (0; 1)
𝑝(𝑥) = {2 − 𝑥, 𝑘ℎ𝑖 𝑥 ∈ [1; 2).
0 𝑘ℎ𝑖 𝑥 ∉ (0; 2)
1) Tính trung bình số giờ sử dụng máy hút bụi trong một năm của gia đình này.
2) Tính số thời gian có khả năng nhất gia đình này sử dụng máy hút bụi trong một năm.
Câu III (1,5 điểm).

Một điều tra cho thấy trong số các ngân hàng ở Việt Nam có một nửa cho nhân viên nghỉ phép 4 tuần
trong 15 năm làm việc. Tính xác suất để trong 4 ngân hàng ở Việt Nam được điều tra ngẫu nhiên, có
từ 1 đến 3 ngân hàng cho nhân viên nghỉ phép 4 tuần trong 15 năm làm việc.

Câu IV (5 điểm).

Khảo sát về thu nhập của một số người ở một công ti, người ta thu được bảng số liệu:
Thu nhập (triệu đ/năm) 200 - 260 260 - 300 300 - 340 340 - 380 380 - 420 420 - 500

Số người 20 50 130 110 60 30

Những người có thu nhập quá 300 triệu đ/năm là những người có thu nhập tốt.

1) Trung bình mẫu và độ lệch chuẩn mẫu của thu nhập trong một năm của một người ở công ti này lần
lượt là: ………………………………………………………………………………………………
2) Ước tính trung bình và ước tính độ đồng đều (đơn vị: triệu đ/năm) về thu nhập trong một năm của
một người có thu nhập tốt ở công ti này lần lượt là: …………………………………………………
3) Kích thước mẫu trong đề bài có đủ điều kiện để tìm khoảng tin cậy của trung bình thu nhập trong
một năm của một người ở công ti này? Tại sao? ……………………………………………………
4) Với độ tin cậy 95%, khoảng tin cậy đối xứng của tỉ lệ người có thu nhập tốt ở công ti này là:……..
5) Với độ tin cậy 95%, tỉ lệ người có thu nhập tốt của công ti này không dưới: ………………………
6) Kí hiệu 𝜇 là trung bình thu nhập của một người ở công ti trong một năm. Nếu công ti báo cáo trung
bình thu nhập của một người là 30 triệu đ/tháng, thì khi kiểm định ta có thể nêu đối thuyết nào:
A. 𝐻1 : 𝜇 ≠ 30 B. 𝐻1 : 𝜇 > 360 C. 𝐻1 : 𝜇 = 360 D. 𝐻1 : 𝜇 ≠ 360
7) Kí hiệu 𝜇 là trung bình thu nhập của một người ở công ti trong một năm. Có mấy chọn lựa đối
thuyết để đặt ra một cặp giả thuyết với 𝐻0 : 𝜇 = 360?
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
8) Với mức ý nghĩa 5%, có thể chấp nhận báo cáo “trung bình thu nhập của một người ở công ti là 360
triệu đ/năm”?
9) Khi ước lượng tính trung bình thu nhập của một người ở công ti này bởi trung bình mẫu với độ
chính xác 5 triệu đ/năm thì có độ tin cậy bao nhiêu?
10) Khi ước tính trung bình thu nhập của một người ở công ti này bởi trung bình mẫu với độ chính xác
không quá 5 triệu đ/năm và độ tin cậy 0,95 thì cần khảo sát thêm ít nhất bao nhiêu người ở công
ti?
…………………………..
Cho biết:
𝒖𝟎,𝟎𝟏 ≈ 𝟐, 𝟑𝟐𝟔𝟑; 𝒖𝟎,𝟎𝟐 ≈ 𝟐, 𝟎𝟓𝟑𝟕; 𝒖𝟎,𝟎𝟐𝟓 ≈ 𝟏, 𝟗𝟔𝟎𝟎; 𝒖𝟎,𝟎𝟓 ≈ 𝟏, 𝟔𝟒𝟒𝟗;
(𝟑𝟗𝟗) (𝟑𝟗𝟗)
𝒕𝟎.𝟎𝟐𝟓 ≈ 𝟏, 𝟗𝟔𝟓𝟗; 𝒕𝟎.𝟎𝟓 ≈ 𝟏, 𝟔𝟒𝟖𝟕; 𝚽𝟎 (𝟐, 𝟏𝟏𝟔𝟔) ≈ 𝟎, 𝟒𝟖𝟐𝟗; 𝚽𝟎 (𝟏, 𝟖𝟓𝟒𝟗) ≈ 𝟎, 𝟒𝟔𝟖𝟐.

YÊU CẦU: Nếu tính xấp xỉ các giá trị thì phải làm tròn đến 4 chữ số thập phân.
ĐÁP ÁN ĐỀ MINH HỌA 3

Câu I (1+1 điểm).


A ∶= “Lãi suất cổ phiếu của công ti T đạt mức 10 trong năm tới”;
H1 ∶= “Lãi suất trên thị trường bất động sản đạt mức dưới 5”;
H2 ∶= “Lãi suất trên thị trường bất động sản đạt mức 1- 5”;
H3 ∶= “Lãi suất trên thị trường bất động sản đạt mức trên 5”.
1) 𝑃(𝐴𝐻3 ) = 𝑃(𝐻3 )𝑃(𝐴|𝐻3 ) = 0,1 ∙ 0,65 = 0,065.
2) Do {𝐻1 ; 𝐻2 ; 𝐻3 } là nhóm đầy, nên theo Công thức xác suất đầy đủ, ta có
𝑃(𝐴) = 𝑃(𝐻1 )𝑃(𝐴|𝐻1 ) + 𝑃(𝐻2 )𝑃(𝐴|𝐻2 ) + 𝑃(𝐻3 )𝑃(𝐴|𝐻3 )
= 0,35 ∙ 0,15 + 0,55 ∙ 0,25 + 0,1 ∙ 0,65 = 0,255.

Câu II (1,5 điểm).

1) Tính trung bình số giờ sử dụng máy hút bụi trong một năm của gia đình này.
+∞ 1 2
𝑥3 1 𝑥3
𝐸(𝑋) = ∫ 𝑥𝑝(𝑥)𝑑𝑥 = ∫ 𝑥 2 𝑑𝑥 + ∫(2𝑥 − 𝑥 2 )𝑑𝑥 = |0 + (𝑥 2 − ) |12 = 1.
3 3
−∞ 0 1

Trung bình số giờ sử dụng máy hút bụi trong một năm của gia đình này là 100 ∙ 𝐸(𝑋) = 100 (giờ).

2) Khi 𝑥 ∈ (0; 1) thì 𝑝(𝑥) = 𝑥 < 1.

Khi 𝑥 ∈ (−∞; 0] ∪ [2; +∞) thì 𝑝(𝑥) = 𝑥 < 1.

Khi 𝑥 ∈ [1; 2) thì 𝑝(𝑥) = 2 − 𝑥 ≤ 2 − 1 = 𝑝(1).

Vậy nên 𝑚𝑜𝑑(𝑋) = max 𝑝(𝑥) = 𝑝(1) = 1. Do đó số thời gian có khả năng nhất gia đình này sử

dụng máy hút bụi trong một năm là 100 giờ.

Câu III (1,5 điểm).

𝑋 ∶= Số ngân hàng trong 4 ngân hàng ở Việt Nam cho nhân viên nghỉ phép 2 tuần trong 15 năm làm
việc.
Một phép thử là quan sát một ngân hàng ở Việt Nam, với 2 biến cố
𝐴 = “Ngân hàng này cho nhân viên nghỉ phép 2 tuần trong 15 năm làm việc” và 𝐴̅.
Ta có dãy 4 phép thử và 𝑋 = Số lần A xảy ra trong dãy.
Do 𝑃(𝐴) = 0,5 trong mỗi phép thử của dãy này, nên đây là dãy phép thử Bernoulli. Vì vậy
𝑋~𝐵(4; 0,5).
Xác suất phải tìm là
3 3

𝑃{1 ≤ 𝑋 ≤ 3} = ∑ 𝑃{𝑋 = 𝑘} = ∑ 𝐶4𝑘 0,54 = 0,54 ∙ (𝐶41 + 𝐶42 + 𝐶43 ) = 0,875.


𝑘=1 𝑘=1
Câu IV (5 điểm).

Viết lại bảng số liệu như sau:


Thu nhập (triệu đ/năm) 230 280 320 360 400 460
Số người 20 50 130 110 60 30
1) 𝑥̅ = 344; 𝑠 ≈ 53,9098.
2) Xấp xỉ 360,6061; 42,8427.
3) Kích thước mẫu lớn hơn 30, nên đủ điều kiện để tìm khoảng tin cậy của trung bình thu nhập trong
một năm của một người ở công ti này vì
4) ≈ (13,7763%; 21,2237%).
5) ≈ 14,375%.
6) D.
7) C.
8) Không chấp nhận báo cáo này.
9) ≈ 0,9364.
10) 47.

You might also like