Professional Documents
Culture Documents
Đề thi XSTK và đáp án
Đề thi XSTK và đáp án
2 117 0,5
𝐶52 0,62 . 0,43 . 0,54 + 𝐶42 0,52 . 0,52 . 0,45 + 𝐶51 0,6. 0,44 . 𝐶41 0,5. 0,53 = 0,5
3125
3 𝑋~𝐻(1000; 600; 8) 0,25
I 𝐸𝑋 = 8.0,6 = 4,8
1000 − 8 0,5
(4,5đ)
𝐷𝑋 = 8.0,6.0,4. = 1,906546547
1000 − 1
8 8 𝑘 8−𝑘 0,5
𝐶600 𝐶400
𝑃(𝑋 ≥ 5) = ∑ 𝑃(𝑋 = 𝑘) = ∑ 8 = 0,5943202601
𝐶1000
𝑘=5 𝑘=5
4 𝑋 − 10 0,25
𝑋~𝑁(10, 9) ⇒ 𝑍 = ~𝑁(0,1)
3
11 − 10 1 1 0,5
𝑃(𝑋 ≥ 11) 𝑃 (𝑍 ≥ 3 ) 𝑃 (𝑍 ≥ )
3 = 0,5 − ∅ ( 3) 0,5
𝑃(𝑋 ≥ 11/𝑋 ≥ 8) = = =
𝑃(𝑋 ≥ 8) 8 − 10 −2 2
𝑃 (𝑋 ≥ 3 ) 𝑃 (𝑋 ≥ 3 ) 0,5 + ∅ (3)
= 0,494227502
1 𝑛 = 240; 𝑥̅ = 14,25; 𝜎𝑛−1 = 4,725520493 0,5
a 4,725520493 0,5
𝛾 = 98%; 𝑡𝛾⁄ = 2,33; 𝜀 = 2,33 = 0,7107223144
2 √240
Khoảng tin cậy 98% cho thu hập trung bình của một người vùng Đ trong 1 tháng là 0.5
(𝑥̅ − 𝜀; 𝑥̅ + 𝜀) = (13,53927769; 14,96072231) (𝑡𝑟𝑖ệ𝑢 đồ𝑛𝑔).
b 191
191
(1−
191
) 0,5
𝑓𝑛 = ; 𝛾 = 99%; 𝑡𝛾⁄ = 2,58; 𝜀 = 2,58√240 240
= 0,06713014218
240 2 240
Khoảng tin cậy 99% cho tỷ lệ những người có thu nhập từ 10 triệu trở lên trong 1 tháng ở 0,5
II vùng Đ là
(5,5 đ)
(𝑓𝑛 − 𝜀; 𝑓𝑛 + 𝜀) = (0,7287031912; 0,8629634755)
2
a Trường A Trường B
Tay nghề Giỏi 100 (1260/13) 110 (1470/13) 210
Tay nghề Khá 150 (2040/13) 190 (2380/13) 340
Tay nghề Trung bình 50 (600/13) 50 (700/13) 100 0,25
300 350 650
Giả thuyết: Tay nghề sinh viên độc lập với trường dạy
Đối thuyết: Tay nghề sinh viên phụ thuộc vào trường dạy. 0.25
2 2
𝜒𝑡𝑏 = 𝜒(2;0,05) = 5,991
2 2
𝜒𝑞𝑠 = 1,343870882 < 𝜒𝑡𝑏 ta chấp nhận giả thuyết với mức ý ngĩa 5%.
Vậy tay nghề sinh viên độc lập với trường dạy
2 Gọi tỷ lệ sinh viên có tay nhề từ khá trở lên ở trường A và B là 𝑝𝐴 ; 𝑝𝐵
b Giả thuyết: 𝑝𝐴 = 𝑝𝐵 Đối thuyết: 𝑝𝐴 ≠ 𝑝𝐵
250 5 0,5
Mẫu trường A: 𝑛𝐴 = 300; 𝑓𝐴 = 300 = 6
300 6
Mẫu trường B: 𝑛𝐵 = 350; 𝑓𝐵 = 350 = 7
250+300 11
Mẫu chung: 𝑓 ̅ = =
300+350 13
0,5
Mức ý nghĩa 3% thì 𝑇𝑡𝑏 = 2,17
5 6
|6 − 7|
𝑇𝑞𝑠 = = 0,8387271329 < 𝑇𝑡𝑏 0,5
11
√ (1 − ) ( 11 1 1
13 13 300 + 350)
Chấp nhận giả thuyết. Vậy tỷ lệ sinh viên có tay nghề từ khá trở lên của trường A và B là
như nhau với mức ý nghĩa 3%.
3 Hệ số tương quan mẫu giữa X và Y là r=0,973395383835 0,5
Hàm hồi qui tuyến tính thực nghiệm 𝑦̅ = 2,43863318 + 0,9227333631𝑥 0,5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ II NĂM HỌC 2018-2019
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: Xác suất thống kê ứng dụng
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG Mã môn học: MATH130401
Đề thi có 2 trang. Thời gian: 90 phút.
BỘ MÔN TOÁN
Được sử dụng tài liệu.
-----------*--------------
3. Công ty Đất Xanh Miền Nam chính thức mở bán 926 căn hộ của Chung cư Sài Gòn
Gateway Quận 9. Xác suất bán được của mỗi căn hộ là 0,6. Tính xác suất công ty bán
được ít nhất 400 căn trong lần mở bán này.
4. Khối lượng một con gà thả vườn trong một trại gà là biến ngẫu nhiên liên tục X (kg) có
kx( x 1)2 khi x [1,3]
hàm mật độ xác suất f ( x) . Gà từ 2kg trở lên thì có thể đem
0 khi x [1,3]
bán với giá là 150 000 đồng/ con. Ngược lại sẽ bán 90 000 đồng/ con. Trại gà đem bán
200 con, tính số tiền trung bình thu được.
Câu II: (5,5 điểm)
1. Quan sát trong 3 giờ ở sân bay Tân Sơn Nhất có 27 máy bay đến trễ. Số phút trễ của các
chuyến bay được liệt kê trong bảng sau:
Số phút trễ X 0-10 10-20 20-30 30-40 40-50 50-60
Số chuyến 8 6 4 3 4 2
Giả sử số phút trễ X có phân phối chuẩn.
a/ Hãy ước lượng tỉ lệ chuyến bay trễ trên 30 phút với độ tin cậy 95%.
b/ Dựa vào số liệu trên, hãy cho nhận xét về ý kiến thời gian trễ trung bình của các chuyến
bay là 28 phút , với mức ý nghĩa 1%.
2. Trước năm 2017 phỏng vấn ngẫu nhiên 800 người (ở Thành phố Hồ Chí Minh) thì có 12
người trả lời là chọn xe buýt để di chuyển. Sau năm 2017, nhiều xe buýt được cải tiến về
hệ thống máy lạnh, chất thải thân thiện với môi trường, phong cách phục vụ . Phỏng vấn
ngẫu nhiên 900 người (ở Thành phố Hồ Chí Minh) thì có 27 người trả lời là chọn xe buýt
để di chuyển.
a/ Dựa vào số liệu trên, hãy kiểm định xem việc cải tiến có hiệu quả hay không. Với mức
ý nghĩa 5%
b/ Nếu ước lượng tỉ lệ người đi xe buýt sau năm 2017 với sai số là 0,01467 thì độ tin cậy
là bao nhiêu?
3. Quan sát lượng ổi được bán X (tấn) và giá ổi Y (ngàn đồng/kg) ở một số hộ, ta có số liệu:
X 14 13 11 10 8 9 8 7 6 6
Y 2 3 3 4 5 5 7 7 8 9
Dựa vào số liệu này có thể dự đoán giá ổi trung bình theo lượng ổi được bán bằng hàm hồi
quy tuyến tính thực nghiệm hay không? Nếu được, hãy dự báo giá ổi trung bình là bao
nhiêu ngàn/kg khi mà lượng ổi được bán là 4 tấn.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[CĐR 2.1] Sử dụng được giải tích tổ hợp để tính xác suất Câu I
theo quan điểm đồng khả năng
[CĐR 2.2] Sử dụng được các công thức tính xác suất, đặc Câu I
biệt là xác suất có điều kiện
[CĐR 2.5] Sử dụng được phân phối siêu bội, nhị thức, Câu I
Poisson, chuẩn và mối liên hệ giữa các phân phối này.
[CĐR 2.3] Lập được bảng phân phối xác suất của biến Câu I
ngẫu nhiên rời rạc. Sử dụng được hàm phân phối xác suất
và hàm mật độ xác suất của biến ngẫu nhiên liên tục.
[CĐR 2.4] Tính được kỳ vọng, phương sai, median, mod
của biến ngẫu nhiên và cách sử dụng các số đặc trưng này.
[CĐR 2.6] Tính được giá trị trung bình mẫu, phương sai Câu II
mẫu bằng máy tính bỏ túi
[CĐR 2.8] Sử dụng được các tiêu chuẩn kiểm định giả
thiết để giải quyết các bài toán liên quan và áp dụng được
trong thực tế.
[CĐR 2.7] Tìm được (giá trị) của khoảng tin cậy cho tỉ lệ, Câu II
trung bình, và phương sai ứng với số liệu thu được.
[CĐR 2.9] Sử dụng được hàm hồi quy tuyến tính thực Câu II
nghiệm.
Trưởng bộ môn
4 1
3
3
P ( X 2) x ( x 1) 2 dx 0, 76 ; P ( X 2) 1 P ( X 2) 0, 24
2
124 0,5
Gọi Y là số tiền thu được khi bán 1 con gà
Y 90 000 150 000
P 0,24 0,76
EY=90000.0,24+150000.0,76=135 600 đồng
Số tiền trung bình khi bán 200 con gà là: 200. EY = 27 120 000 đồng 0.5
1 n 27; x 23,148148; n1 16,878989 0,5
a Gọi p là tỷ lệ tỉ lệ chuyến bay trễ trên 30 phút
9 9 1
1,96 1 0.177814 0,5
27 27 27
f n ; f n 0,155519;0,511147 0.5
b Gọi là thời gian trễ trung bình của các chuyến bay
Giả thiết H 0 : 28 . Đối thiết H1 : 28
0,25
x 28
tqs n 1,4936 0,25
n1
ttrb t n 1, t26;0,01 2, 779 0,25
tqs ttrb tạm chấp nhận giả thiết H 0 hay đồng ý với nhận xét trên.
0,25
2 Gọi
a p1 là tỷ lệ người dùng xe bus trước năm 2017.
II p2 là tỷ lệ người dùng xe bus sau năm 2017. 0,25
(5,5 Giả thiết H 0 : p1 p2 . Đối thiết H1 : p1 p2
đ) 12 27 39
ttb 1,96 , f 0,25
800 900 1700
12 27 0,25
800 900
tqs 2,06188
39 39 1 1
1
1700 1700 800 900
12 27
tqs 1.96 bác bỏ giả thiết H 0 mà nên tỉ lệ dùng xe buýt tăng hay cải tiến 0.25
800 900
có hiệu quả.
b 27 0,25
Tỉ lệ mẫu người đi xe bus sau năm 2017 là : f 0, 03
900
0,5
f (1 f )
Với sai số t /2 0, 01467 t /2 2,58 99% 0,25
n
3 Hệ số tương quan mẫu giữa X và Y là r 0.941567 : có thể sử dụng phương trình hồi 0,5
quy tuyến tính thực nghiệm của Y theo X
Hàm hồi qui tuyến tính thực nghiệm y 12,64942 0,79885 x ; 0,5
x 4 y 9, 45402 (ngàn đồng/ kg)
ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM
Môn: XÁC SUẤT - THỐNG KÊ ỨNG DỤNG
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG Mã môn học: MATH132901
BỘ MÔN TOÁN Đề thi có 2 trang. Thời gian: 90 phút.
-------------------------
Sinh viên được phép sử dụng tài liệu.
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Trưởng bộ môn
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang 1/ 2
Dựa vào số liệu này có thể dự báo thời gian mua được ô tô của khách hàng qua số đơn đặt
hàng bằng hàm hồi qui tuyến tính thực nghiệm hay không? Nếu được, hãy dự báo xem
khi có 16 đơn đặt hàng thì trung bình bao nhiêu ngày khách hàng mới nhận được ô tô.
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[CĐR G1.1]: Tính được xác suất và các số đặc trưng của
biến ngẫu nhiên
[CĐR G2.1]: Xử lý được các bài toán xác suất trong thực
tế
Câu I
[CĐR G2.2]: Xây dựng dược mô hình toán học sử dụng
hàm xác suất, hàm phân phối xác suất, hàm mật độ xác
suất, phân phối siêu bội, nhị thức, Poisson, chuẩn
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang 2/ 2
ĐÁP ÁN XÁC SUẤT - THỐNG KÊ ỨNG DỤNG
Mã môn học: MATH132901 Ngày thi: 24-07-H2020
Trang 1 / 2
Câu Ý Đáp án Điểm
II 1 . Gọi μ là tuổi thọ trung bình của sản phẩm sau cải tiến kỹ thuật.
b Giả thuyết H: μ = 98,4; Đối thuyết K: μ > 98,4 0,25
x̄ − 98,4
z= n = 2,4572 0,25
s
Với mức ý nghĩa 1% thì z > z 0,01 = 2,3263 nên ta bác bỏ giả thuyết H và chấp nhận đối 0,25
thuyết K. Vậy, với mức ý nghĩa 1%, ý kiến cải tiến kỹ thuật không hiệu quả là sai 0,25
2 . Gọi p1, p2 lần lượt là tỷ lệ sản phẩm không đạt chuẩn của ca sáng và ca chiều.
a Giả thuyết H: p = p ; Đối thuyết K: p ≠ p 0,25
1 2 1 2
45 74
1500
− 1600
Ta tính được z = = − 2,3533 0,25
119 3100 − 119 1 1
3100 3100
( 1500
+ 1600
)
Với mức ý nghĩa α = 0,02 thì | z | > z 0,01 = 2,3263 nên ta bác bỏ giả thuyết H và chấp 0,25
nhận đối thuyết K.
Vậy nghi ngờ của giám đốc công ty là đúng với mức ý nghĩa 2% 0,25
2 . Sai số của khoảng ước lượng cho tỷ lệ sản phẩm ca sáng không đạt chuẩn với độ tin cậy 0,25
b 45 1500 − 45 1 0,25
97% là ε = 2.17 = 0,00955786
1500 1500 1500
Khoảng tin cậy cho tỷ lệ sản phẩm ca sáng không đạt chuẩn với độ tin cậy 97% là 0,25
45 45 0,25
( − ε, + ε) = (0,02044214, 0,03955786)
1500 1500
3 r = 0,925938168 nên có sử dụng được hàm hồi quy tuyến tính thực nghiệm 0,5
ȳx = 5,309245484 + 3,145589798x để dự báo thời gian mua được ô tô qua số đơn đặt 0,25
hàng.
Khi có 16 đơn hàng thì trung bình ȳ16 = 55,64 ngày khách hàng mới nhận được ô tô. 0,25
Trang 2 / 2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2017-2018
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: XÁC SUẤT THỐNG KÊ ỨNG DỤNG
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG Mã môn học: MATH130401
Đề thi có 2 trang
BỘ MÔN TOÁN
Thời gian: 90 phút
------------------------- Được phép sử dụng tài liệu
Câu I (4,5 điểm)
1. Lấy ngẫu nhiên lần lượt từng sản phẩm từ một lô hàng có 15 sản phẩm loại 1 và 5 sản
phẩm loại 2, cho đến khi được 3 sản phẩm cùng loại thì dừng. Tính xác suất dừng ở lần
lấy thứ tư.
2. Lấy ngẫu nhiên 2 sản phẩm từ một hộp chứa 10 sản phẩm và được cả 2 sản phẩm đều đạt
chuẩn, tính xác suất để trong 10 sản phẩm của hộp này có đúng 1 sản phẩm không đạt
chuẩn. Biết xác suất đạt chuẩn của mỗi sản phẩm trong hộp này là 0,92.
3. Tuổi thọ X (đơn vị : năm) của sản phẩm nhà máy H là biến ngẫu nhiên có có hàm mật độ
k
xác suất f ( x) nếu x (0; 9) , f ( x) 0 nếu x (0; 9) .
(10 x)3
a. Nhà máy H bảo hành sản phẩm trong 2 năm, tính tỷ lệ sản phẩm phải bảo hành của
nhà máy H.
b. Tính kỳ vọng và độ lệch chuẩn của X.
Câu II (5,5 điểm)
1. Đo đường kính X (đơn vị: mm) của một loại chi tiết máy do xí nghiệp M sản xuất ta thu
được bảng số liệu sau:
X 86-88 88-90 90-92 92-94 94-96 96-98 98-100
Số chi tiết 37 45 69 83 71 45 32
a. Hãy ước lượng đường kính trung bình của các chi tiết máy với độ tin cậy 96%, biết X
có phân phối chuẩn.
b. Hãy ước lượng tỷ lệ chi tiết máy có đường kính dưới 94 mm với độ tin cậy 97%.
2. Một khách hàng nhận được lô hàng từ một nhà máy. Lô hàng sẽ bị từ chối nếu có trên 4%
sản phẩm không đạt yêu cầu. Khách hàng kiểm tra ngẫu nhiên 450 sản phẩm và thấy 29
sản phẩm không đạt yêu cầu. Với mức ý nghĩa 5%, khách hàng có thể từ chối lô hàng
được không?
3. Tuổi thọ X (đơn vị : giờ) của một loại sản phẩm do một dây chuyền sản xuất là biến ngẫu
nhiên có phân phối chuẩn với tuổi thọ trung bình là 1000 giờ. Sau một thời gian sản xuất
người ta nghi ngờ dây chuyền sản xuất hoạt động không bình thường. Kiểm tra ngẫu
nhiên 29 sản phẩm do dây chuyền này sản xuất ta thu được tuổi thọ trung bình của 29 sản
phẩm này là 990 giờ và độ lệch chuẩn mẫu hiệu chỉnh là 25 giờ. Hãy kết luận về nghi ngờ
nói trên với mức ý nghĩa 5%.
4. Khảo sát mức giá X (đơn vị: ngàn đồng) và nhu cầu Y (đơn vị: sản phẩm) của một loại
hàng hóa, ta có kết quả như sau:
X 260 265 270 275 279 284 289 294 299 305
Y 1490 1458 1453 1448 1441 1355 1256 1154 1058 959
Dựa vào số liệu này có thể dự báo nhu cầu (trung bình) theo mức giá bằng hàm hồi qui
tuyến tính thực nghiệm hay không? Nếu được, hãy dự báo nhu cầu (trung bình) khi mức
giá là 285 ngàn đồng.
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang 1/ 2
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[CĐR 2.1]: Sử dụng được giải tích tổ hợp để tính xác suất
theo quan điểm đồng khả năng
[CĐR 2.2] Sử dụng được các công thức tính xác suất, đặc
biệt là xác suất có điều kiện
[CĐR 2.3]: Lập được bảng phân phối xác suất của biến Câu I
ngẫu nhiên rời rạc. Sử dụng được hàm phân phối xác suất
và hàm mật độ xác suất của biến ngẫu nhiên liên tục
[CĐR 2.4]: Tính định được kỳ vọng, phương sai, median,
mod của biến ngẫu nhiên và cách sử dụng các số đặc trưng
này
[CĐR 2.5]: Sử dụng được phân phối siêu bội, nhị thức,
Poisson, chuẩn và mối liên hệ giữa các phân phối này
[CĐR 2.6]: Tính được giá trị của trung bình mẫu, phương
sai mẫu bằng máy tính bỏ túi
[CĐR 2.7]: Tìm được (giá trị) của khoảng tin cậy cho tỷ
lệ, trung bình và phương sai ứng với số liệu thu được Câu II
[CĐR 2.8]: Sử dụng được các tiêu chuẩn kiểm định giả
thiết để giải quyết các bài toán liên quan và áp dụng được
trong thực tế
[CĐR 2.9]: Sử dụng được hàm hồi qui tuyến tính thực
nghiêm
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Số hiệu: BM1/QT-PĐBCL-RĐTV Trang 2/ 2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT TP. HCM
MÔN THI XSTKUD HKI/17-18
Ngày thi: 2/01/2018
s ( X ) = D( X ) = 1,160130136 0,25
II 1 n = 382, x = 92,93193717 0,25
a s ' = 3, 429924805 0,25
s¢
e = 2, 06 = 0,361509852 0,5
n
(x - e, )
x + e = (92,5704; 93, 2934) 0,5
1 234 æ 234 ö 1 0,5
b e = 2,17 ç1 - ÷ = 0, 054088317
382 è 382 ø 382
( f n - e , f n + e ) = (0,5585; 0, 6667)
0,5
2 Gọi p là tỷ lệ sản phẩm không đạt yêu cầu của lô hàng. Ta cần kiểm định 0,25
Giả thiết H : p = 0, 04 , đối thiết K : p ¹ 0, 04
( 29 / 450 - 0, 04 ) 450
g= = 2, 6462 > 1,96 Þ Bác bỏ H 0,5
0, 04(1 - 0, 04)
Vì f n = 29 / 450 > 0, 04 nên p > 0, 04 Þ Có thể từ chối lô hàng 0,25
1
3 Gọi a là tuổi thọ trung bình của sản phẩm do một dây chuyền sản xuất 0,25
Giả thiết H : a = 1000 , đối thiết K : a ¹ 1000
( 990 - 1000 ) 29
g= = -2,1541 0,5
25
| g |> t28;0,05 = 2, 048 Þ Bác bỏ H 0,25
Vậy dây chuyền sản xuất hoạt động không bình thường
4 r = -0, 943694694 Þ Sử dụng được hàm hồi qui tuyến tính thực nghiệm 0,5
y x = 4717,841206 - 12, 09447236 x 0,25
y 285 = 1270,916583 0,25
2
ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2018-2019
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM
Môn: XÁC SUẤT - THỐNG KÊ ỨNG DỤNG
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG Mã môn học: MATH132901
BỘ MÔN TOÁN Đề thi có 2 trang. Thời gian: 90 phút.
Sinh viên được phép sử dụng tài liệu.
-------------------------
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
[CĐR 2.2] Sử dụng được các công thức tính xác suất, đặc
biệt là xác suất có điều kiện. Câu I
[CĐR 2.3]: Lập được bảng phân phối xác suất của biến
ngẫu nhiên rời rạc. Sử dụng được hàm phân phối xác suất
và hàm mật độ xác suất của biến ngẫu nhiên liên tục.
Câu I
[CĐR 2.4]: Tính định được kỳ vọng, phương sai, median,
mod của biến ngẫu nhiên và cách sử dụng các số đặc trưng
này.
[CĐR 2.5]: Sử dụng được phân phối siêu bội, nhị thức,
Poisson, chuẩn và mối liên hệ giữa các phân phối này. Câu I
[CĐR 2.6]: Tính được giá trị của trung bình mẫu, phương
sai mẫu bằng máy tính bỏ túi.
[CĐR 2.8]: Sử dụng được các tiêu chuẩn kiểm định giả
Câu II
thiết để giải quyết các bài toán liên quan và áp dụng được
trong thực tế.
[CĐR 2.7]: Tìm được (giá trị) của khoảng tin cậy cho tỷ lệ,
trung bình và phương sai ứng với số liệu thu được. Câu II
[CĐR 2.9]: Sử dụng được hàm hồi qui tuyến tính thực
nghiêm. Câu II
Trưởng bộ môn
Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
[CĐR 2.6]: Tính được giá trị của trung bình mẫu, phương
sai mẫu bằng máy tính bỏ túi.
[CĐR 2.8]: Sử dụng được các tiêu chuẩn kiểm định giả
thiết để giải quyết các bài toán liên quan và áp dụng được
trong thực tế. Câu II
[CĐR 2.7]: Tìm được (giá trị) của khoảng tin cậy cho tỷ lệ,
trung bình và phương sai ứng với số liệu thu được.
[CĐR 2.9]: Sử dụng được hàm hồi qui tuyến tính thực
nghiêm.
Trưởng bộ môn