You are on page 1of 16

Tổng quan về vi tảo chlorella

Giới thiệu
Tiến hóa của vi khuẩn lam, có khản năng quan hợp hấp thụ CO2 với
lượng cao sống ở nước ngọt
Được tiêu thụ dưới dạng TPCN, và các mục đích khác như: thuốc
nhuộm, dược phẩm , thức ăn chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản...
Chứa nhiều dinh dưỡng giá trị : protein , carbonhydrat, sắc tố,
vitamin, khoáng chất
Công dụng: điều chỉnh miễn dịch, chống ung thư, tốt cho tim
mạch,tăng huyết áp, giảm nguy cơ xơ vữa động mạch, kích thích tổng
hợp collagen cho da,..
Có khả năng tích lũy lượng lớn lipid để sản xuất diesel sinh học hoạt
động như dầu mỏ
Tổng quan về vi tảo chlorella

Thông tin Sinh sản

Nhân thực sinh sản vô tính


Giới: Protista,
Phân khu: Chlorophyta,
Lớp: Tre-bouxiophyceae,
Bộ: Chlorellales,
Họ: Chlorellaceae,
Chi:Chlorella,
Loài: Chlorella Vulgaris
Hình thức sinh sản

Tốc độ tăng trưởng nhanh


Ideal for production: chịu được điều kiện khắc nghiệt và kẻ thù

Tăng trưởng Kĩ thuật


Tự dưỡng Dị dưỡng
hỗn hợp khác

Hệ thống
sinh học
Hệ thống
khép kín
mở
Tự dưỡng
Hệ thống mở Hệ thống sinh học khép kín
Phương pháp rẻ nhất cho quy Phương pháp giải quyết hạn
mô lớn
chế của hệ thống mở
Môi trường: nước tự nhiên,
nước thải, bể nhân tạo. Đèn huỳnh quang thay cho
Hạn chế: ánh sáng mặt trời, cung cấp
+ sự chệnh lệch nhiệt độ giữa các CO2 bằng cách sủi bọt khí
mùa
Môi trường được kiểm soát
+ nồng độ CO2
+ kiểm soát môi trường nghiêm Hạn chế: chi phí cao, phức tạp,
ngặt tránh ô nhiễm vùng chiếu sáng nhỏ, sterilising
+ Mức độ tiếp xúc mới ánh sáng costs.
Khuấy môi trường
Dị dưỡng
Không cần ánh sáng
Sinh khối được cung cấp bằng nguồn C hữu cơ nên được nuôi trong bể sinh
học hoặc thiết bị lên men có khuấy trộn
Dự kiến tăng trưởng cao
Chi phí thấp
Tăng trưởng hỗn hợp
Kết hợp dị dưỡng và tự dưỡng bằng quang hợp, tiêu hoá chất hữu cơ
Do đó tế bào không phụ thuộc hoàn toàn vào ánh sáng, chất hữu cơ để phát
triển
Ưu điểm:
+ hạn chế mất sinh khối trong quá trình hô hấp
+ giảm lượng chất hữu cơ sử dụng để phát triển sinh khối
Phương pháp
bảo quản vi tảo
SVTH: Nguyễn Thị Hoàng My
Trần Thị Ánh Vi
Khái niệm: Độ ẩm là hàm sự phát triển
lượng nước tự do trong sản của vi sinh vật
phẩm
hạn sử dụng

Số liệu từ các bài báo:


Độ ẩm Độ ẩm mục tiêu: < 10%
Nhiệt độ tối ưu: 60 - 80oC
Thời gian: tuỳ vào phương Độ ẩm cuối bảo
pháp sấy quản hạt giống:
7-9 %

Độ ẩm cuối: dưới 10%


Cold-drying
Khái niệm: Sấy lạnh là phương pháp sấy bằng không khí rất khô ở nhiệt độ
thấp hơn nhiệt độ sấy thông thường.

Nhiệt độ Thời gian ( phút) Độ ẩm

40 555 10 16.9 2.0 Khảo sát nhiết độ sấy từ


40-140 độ
60 420 6 9.9 0.8 Độ ẩm ban đầu 66,4%

80 360 13 5.1 1.4


Tốc độ không khí 50L/phút
100 207 15 3.0 1.1 Vận tốc 0,014m/s
120 124 13 2.2 0.9
Độ dày 3mm

140 82 6 1.3 0.3


Cold-drying
KẾT QUẢ VÀ NHẬN XÉT
Nhiệt độ trung bình (60 &80C) bảo quản tốt nhất các đặc tính của vi tảo:
. Độ sáng, độ vàng
. Hàm lượng lipid, carbohydrate
. Giữ được cấu trúc tế bào

Độ ẩm cuối thích hợp bảo quản là dưới 10%


Phương pháp bảo quản lạnh 2 bước

B1 : Lọ nuôi cấy được bảo quản− 80 ◦C trong tối đa 10 giờ


B2: Ngâm vào nitơ lỏng

Tỷ lệ sống sót 50% trong


15 năm) (Chlorella
Vulgaris C-27 và M-
207A7, Nanno chloropsis
MORRI (19780), HOLM-HANSEN
oculata ST-4 và
(1978) Tetraselmis tetrathele
T-501)
Phương pháp bảo quản lạnh 2 bước

Một số chất bảo quản lạnh:DNSO 5%, SEG 5%


Freeze-drying
Khái niệm: Là quá trình trong đó mẫu được đông lạnh hoàn toàn,
01 được đặt trong chân không để loại bỏ nước, cho phép băng
chuyển trực tiếp sang hơi mà không qua lỏng .
Cơ chế:
02 Cấp đông: mẫu được làm lạnh hoàn toàn; -30 đến -50oC
Sấy sơ cấp: loại bỏ băng nước tự do, đi từ ngoài vào trong, hơi
ẩm từ từ khuếch tán ra bên ngoài --> thời gian sấy dài. Độ ẩm
5-10%.
Nhiệt độ sản phẩm ~ nhiệt độ kệ thì quá trình sấy sơ cấp kết thúc
Sấy thứ cấp: Loại bỏ phân tử nước liên kết với sản phẩm. Diễn
ra nhanh hơn. Độ ẩm 1-4%.
Freeze-drying
Thông số kĩ thuật: Đánh giá chất lượng
Độ ẩm ban đầu: 55-88% Đặc tính màu sắc
Nhiệt độ: −30°C 03 Tổng caroten
04
Áp suất: 3 mbar Hàm lượng chất diệp lục
Thời gian: 4,5 h Đặc tính của chiết xuất giàu
Độ ẩm cuối cùng: 0,88 ± 0,05% (wb) carotenoid
Hàm lượng đạm
Xác định hoạt tính chống gốc tự do

Đông khô là phương pháp sấy thích hợp nhất để duy


trì các hợp chất dinh dưỡng và hoạt tính sinh học
Quy trình nuôi cấy vi tảo

Quy trình đông khô vi tảo


Các bước tiến
hành nghiên cứu

1. Tìm thông số về độ ẩm cuối trong quá trình bảo quản vi tảo

2. Sấy khô sinh khối vi tảo bằng phương pháp sấy .....

3. Đưa vào môi trường để nuôi sống trở lại. Tỉ lệ sống mục tiêu >50%

4. Điều chỉnh nhiệt độ, thời gian nếu tỉ lệ sống không đạt yêu cầu
Đặt vấn đề: Nếu sau khi sấy, tỉ lệ sống của vi tảo <50%
Hướng giải quyết

You might also like