Professional Documents
Culture Documents
(ub.net) TAI TRO DU AN - DE BAI cập nhật 10 - 08 - 21
(ub.net) TAI TRO DU AN - DE BAI cập nhật 10 - 08 - 21
Họ và tên: ...........................................................................................................................
Ngày sinh: ..........................................................................................................................
Điện thoại:..........................................................................................................................
Email: .................................................................................................................................
Ngày thi:.............................................................................................................................
Hướng dẫn:
1. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm.
2. Mỗi câu chỉ có MỘT đáp án đúng.
3. Trả lời bằng cách khoanh tròn vào đáp án Anh/Chị cho là đúng ở Phiếu trả lời trắc nghiệm.
Chú ý: Đề thi được xây dựng & bóc tách từ Đề thi TRỰC TIẾP của Big4
1. NPV (Net Present Value – Giá trị hiện tại Thu nhập ròng)
- Ý nghĩa: Phản ánh mức sinh lời của dự án (không phải lợi nhuận dự án), đánh giá quy mô dự án. Đơn
vị tính: Tỷ VND, Triệu USD.
- Khái niệm: Là chênh lệch giữa giá trị hiện tại của dòng tiền dự kiến dự án mang lại (Dòng tiền vào)
trong thời gian dự án với giá trị đầu tư ban đầu (Dòng tiền ra)
NCFi: Dòng tiền ròng (năm i) = Dòng tiền vào – Dòng tiền ra
n: số năm hoạt động dự án (tuổi đời)
r: Lãi suất chiết khấu
- Ý nghĩa:
• NPV > 0: Dự án có lãi, khả thi => Chấp nhận dự án
• NPV < 0: Dự án lỗ => Loại bỏ dự án
• NPV = 0, Cân nhắc, tuỳ quan điểm chủ đầu tư
• Dự án khả thi ó NPV >= 0
- Ưu điểm NPV:
+ Phản ánh giá trị tăng lên của dự án, giá trị sinh lời dự án đem lại. Từ đó giúp cho Doanh nghiệp lựa
chọn được dự án phù hợp với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.
+ Cho phép đánh giá chính xác hiệu quả tài chính của dự án vì có tính đến giá trị thời gian của tiền.
NPV =
ð IRR là mức lãi suất chiết khấu mà tại đó NPV = 0, hay là nghiệm của phương trình NPV = 0
- Ưu điểm IRR:
• Đánh giá tỷ suất sinh lời mỗi đồng vốn bỏ ra. IRR càng lớn thì DA càng khả thi, phản ánh tốc độ tăng
trưởng của Dự án.
• Cho phép đánh giá mức sinh lời của mỗi đồng vốn bỏ vào đầu tư và có tính đến giá trị thời gian của
tiền.
• Cho phép so sánh giữa mức sinh lời của dự án đầu tư với chi phí sử dụng vốn.
+ Nhà đầu tư có nguồn vốn dồi dào, tình hình đầu tư đang gặp khó khăn, thiếu dự án thì dự án có NPV
càng lớn sẽ được chọn.
+ Nếu dự án có độ an toàn cao => sử dụng NPV là tiêu chuẩn lựa chọn tốt nhất.
- Sử dụng IRR khi:
+ Muốn sử dụng vốn hiệu quả nhất, nền kinh tế đang phát triển, có nhiều DA tốt để đầu tư, dự án có IRR
lớn hơn sẽ được lựa chọn.
+ Nếu Vốn ít, mạo hiểm, vốn vay nhiều thì sử dụng IRR.
c/ Thời gian hoàn vốn (PBP): Là khoảng thời gian cần thiết mà Dự án cần hoạt động để thu hồi đủ số
vốn đầu tư ban đầu.
ð Là khoảng thời gian để hoàn trả số vốn đầu tư ban đầu bằng các khoản Lợi nhuận ròng & Khấu
hao thu hồi hàng năm. (Quy đổi toàn bộ NCFi về năm 0)
Phân loại:
- Thời gian hoàn vốn không có lãi suất chiết khấu
- Thời gian hoàn vốn có lãi suất chiết khấu
TH1: Thời gian hoàn vốn không có lãi suất chiết khấu
Năm 0 1 2 3 4 5
VĐT 100
NCFi (100) 40 30 25 30 40
Tiêu thức phân biệt Quan điểm TIP Quan điểm EPV
Trong tính toán Dòng tiền vào (+) Không được coi nợ vay như Cộng nợ vay như dòng tiền vào
Dòng tiền vào
Trong tính toán Dòng tiền ra (-) Không được tính trả nợ Gốc & Tính trả gốc và lãi vay cố định như
Lãi vay cố định như Dòng tiền ra Dòng tiền ra
Trong xác định suất chiết khấu Có thể chọn lãi suất cho vay hoặc Có thể chọn lãi suất tiền gửi hoặc
WACC mức sinh lời mong đợi của chủ dự
án
NCFi (TIP) = - Vốn đầu tư + Vốn vay Ngân hàng + Khấu hao + LNST + Thanh lý Tài sản – Trả gốc vay
NCFi (EPV) = - Vốn đầu tư + Vốn vay Ngân hàng + Khấu hao + LNST + Thanh lý Tài sản – Trả gốc vay
NCFi (TIP) = - Vốn đầu tư + Vốn vay Ngân hàng + Khấu hao + LNST + Thanh lý Tài sản – Trả gốc vay
(3) Thẩm định Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận hàng năm của Dự án
(4) Dòng tiền Dự án (NCF – Net Cash Flow)
(5) Thẩm định chỉ tiêu phân tích tài chính Dự án
(6) Phân tích Rủi ro Dự án
Trong đó:
(1) Vốn cố định: Là chi phí hình thành Tài sản cố định, gồm:
- Chi phí xây dựng: Chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình thuộc dự án; Chi phí phá và tháo
dỡ các vật kiến trúc cũ; Chi phí san lấp mặt bằng; Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phục vụ
thi công, nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công.
- Chi phí thiết bị: Mua Máy móc thiết bị, đào tạo & chuyển giao dây chuyền công nghệ; Chi phí vận
chuyển từ nơi mua đến công trình, gồm cả chi phí lưu kho bãi, bảo quản; Chi phí lắp đặt & thử nghiệm.
- Chi phí quản lý dự án: Chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án tư giai đoạn chuẩn bị,
thực hiện công việc đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng.
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm Chi phí khảo sát xây dựng, chi phí lập báo cáo đầu tự, lập dự án,
chi phí thiết kế xây dựng công trình.
(2) Vốn lưu động: Là chi phí hình thành Tài sản lưu động. Là số vốn tối thiểu cần thiết để đảm bảo cho
việc dữ trữ các tài sản lưu động nhằm đáp ứng cho nhu cầu hoạt động của dự án.
Vốn lưu động = Tài sản lưu động (TSLĐ) – Nợ phải trả
= (Tiền mặt + Khoản phải thu + Hàng tồn kho) – Nợ phải trả
2. Xác định nguồn tài trợ Dự án, bao gồm các nguồn:
• Vốn tự có
• Vốn Ngân sách Nhà nước
• Vốn vay Ngân hàng
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.
10
3. Thẩm định Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận của dự án đầu tư.
a. Dự kiến doanh thu năm:
+ Công suất thiết kế.
+ Sản lượng HTK năm.
+ Giá bán sản phẩm.
DT dự kiến = Sản lượng tiêu thụ x Giá bán = (Tồn kho thành phẩm đầu kỳ + sản lượng sản xuất
trong kỳ – tồn kho thành phẩm cuối kỳ) x giá bán
CHÚ Ý: Các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến dòng tiền (ĐỌC THÊM)
- Chi phí đất đai (CHÚ Ý)
- Chi phí chìm (CHÚ Ý)
- Chi phí cơ hội (CHÚ Ý)
- Chi phí lịch sử
- Chi phí giao hàng lắp đặt
- Thuế TNDN
- Chi phí gián tiếp
- ΔVLĐ
CHÚ Ý:
Tài liệu thuộc bản quyền của UB Academy.
Hoạt động chia sẻ tài liệu đào tạo phải được sự cho phép của UB Academy.
11
Ví dụ: Công ty A muốn đầu tư mở rộng thêm một dây chuyền sản xuất bao bì. Vì vậy, công ty đã thuê
chuyên gia lập dự án với chi phí chi trả cho việc lập dự án là 1 tỷ đồng.
Toàn bộ chi phí đầu tư dự án do chuyên gia ước tính là 15 tỷ, trong đó kể cả 1 tỷ chi phí thuê lập dự án.
Vốn tự có của công ty chiếm 1/3 tổng vốn đầu tư, phần còn lại đi vay Ngân hàng. Xác định số tiền cho
vay?
Bài giải:
Chi phí thuê chuyên gia lập dự án 1 tỷ là Chi phí chìm => Tổng vốn đâu tư = 15 – 1 = 14 tỷ => Vốn vay
= 2/3 VĐT = 9.33 tỷ
Ø Chi phí lịch sử là chi phí liên quan đến việc sử dụng tài sản sẵn có của công ty cho dự án. Nó chính là
giá gốc hay giá mua ban đầu của tài sản cố định
Ø Nếu tài sản, được trưng dụng cho dự án, đang sử dụng cho mục đích sinh lời thì chi phí lịch sử chính
là chi phí cơ hội của tài sản và được tính vào dòng tiền của dự án: chi phí cơ hội được xác định dựa
vào giá trị thị trường hoặc giá trị còn lại
Ø Nếu tài sản, được trưng dụng cho dự án, không đang sử dụng cho mục đích sinh lợi thì không được
tính vào dòng tiền của dự án
1. Nhu cầu vốn đầu tư của dự án ABC có được từ các nguồn sau:
(i) Vốn tự có 500 triệu đồng, lãi suất kỳ vọng của chủ đầu tư là 24%
(ii) Vay ngân hàng 500 triệu đồng, lãi suất 18%/năm
(iii) Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%
Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) là
A. 20.48%
B. 18.48%
C. 17.94%
D. 22.93%
2. Có thông tin sau về một dự án đầu tư. Tổng vốn đầu tư của dự án là 150, trong đó dự án vay
ngân hàng là 90, lãi suất vay là 12%/năm, chủ đầu tư của dự án mong muốn một tỷ suất sinh lời là
22%năm, thuế suất thuế thu nhập công ty là 20%. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân của dự
án trên:
A. 17%
B. 14.56%
C. 15.80%
D. 12%
3. Công ty TM đang sử dụng 200 triệu đồng vốn được hình thành từ: Vốn vay 80 triệu đồng với
chi phí sử dụng vốn trước thuế là 10%, thuế suất thu nhập doanh nghiệp 28%; vốn chủ sở hữu 120
triệu với chi phí sử dụng vốn là 12%. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân?
a. 10,08%
b. 11,2%
c. 13%
d. 22%